phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. đi vùn vụt
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) § Xem "kiểu kiểu" 蹻蹻.
3. (Tính) § Xem "kiểu dũng" 蹻勇.
4. Một âm là "cược". (Danh) Dép cỏ.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là cược. Cái guốc gỗ.
③ Đi vùn vụt.
④ Dưới mắt cá chân, phía ngoài gọi là dương cược 陽蹻, phía trong gọi là âm cược 陰蹻.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kiêu căng, kiêu ngạo, hống hách.
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. sao Lang
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Sao "Lang".
Từ điển Thiều Chửu
② Lang tạ 狼藉 bừa bãi. Cũng viết là 狼籍. Nguyễn Du 阮攸: Lang tạ tàn hồng vô mịch xứ 狼籍殘紅無覓處 cánh hồng tàn rụng ngổn ngang, biết tìm đâu?
③ Sao Lang.
④ Giống lang.
Từ điển Trần Văn Chánh
② 【狼藉】 lang tạ [lángjí] (văn) Lộn xộn, lung tung, bừa bãi, ngổn ngang: 聲名狼藉 Khét tiếng xấu xa; 杯盤狼藉 Bát đĩa ngổn ngang;
③ 【狼狽】lang bái [lángbèi] Xem 狽;
④ [Láng] Sao Lang.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cỏ dùng để đốt như củi.
3. (Danh) Người kiếm củi.
4. (Động) Kiếm củi, chặt củi. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Hành mục thả nhiêu" 行牧且蕘 (Đồng Khu Kí truyện 童區寄傳) Vừa chăn nuôi vừa kiếm củi.
5. Một âm là "nghiêu". (Danh) Chỉ cây "nghiêu hoa" 蕘花, hoa màu vàng, hạt đen, thân và vỏ cây dùng làm giấy, hoa dùng làm thuốc nhuận cuống họng, chữa bệnh sưng phù.
Từ điển Thiều Chửu
② Kẻ kiếm củi gọi là nhiêu.
③ Cây nhiêu, vỏ dùng làm giấy. Ta quen đọc là chữ nghiêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. người kiếm củi
3. cây nhiêu (vỏ dùng làm giấy)
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Cỏ dùng để đốt như củi.
3. (Danh) Người kiếm củi.
4. (Động) Kiếm củi, chặt củi. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Hành mục thả nhiêu" 行牧且蕘 (Đồng Khu Kí truyện 童區寄傳) Vừa chăn nuôi vừa kiếm củi.
5. Một âm là "nghiêu". (Danh) Chỉ cây "nghiêu hoa" 蕘花, hoa màu vàng, hạt đen, thân và vỏ cây dùng làm giấy, hoa dùng làm thuốc nhuận cuống họng, chữa bệnh sưng phù.
Từ điển Thiều Chửu
② Kẻ kiếm củi gọi là nhiêu.
③ Cây nhiêu, vỏ dùng làm giấy. Ta quen đọc là chữ nghiêu.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đi lấy củi;
③ Cây cải củ, củ cải.
phồn thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "kháng". (Danh) Cổ họng.
Từ điển Thiều Chửu
② Một âm là kháng. Cổ họng.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. Một âm là "kháng". (Danh) Cổ họng.
Từ điển Thiều Chửu
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. soi xét, phân biệt
3. nêu tỏ
4. sáng
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Soi xét, tiến cử, tuyển bạt. ◎ Như: "chân bạt" 甄拔 phân biệt hơn kém mà tiến cử.
3. (Danh) Họ "Chân".
Từ điển Thiều Chửu
② Soi xét, phân biệt. Như chân bạt 甄拔, chân biệt 甄別 đều nghĩa là phân biệt hơn kém mà tiến cử lên vậy.
③ Nêu tỏ.
④ Sáng.
⑤ Tên một thế trận.
⑥ Một âm là chấn. Tiếng chuông rè.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Lựa, xét, soi xét, phân biệt;
③ (văn) Nêu tỏ;
④ (văn) Sáng;
⑤ Tên một thế trận;
⑥ [Zhen] (Họ) Chân.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Chất".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðến, rất mực. Như chất trị 郅治 rất bình trị, thịnh trị. Ta quen đọc là chữ chí.
③ Họ Chất.
Từ điển Trần Văn Chánh
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Họ "Chất".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðến, rất mực. Như chất trị 郅治 rất bình trị, thịnh trị. Ta quen đọc là chữ chí.
③ Họ Chất.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quen nhau
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi" 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
3. (Động) Biết nhau, qua lại, giao thiệp. ◎ Như: "tri giao" 知交 giao thiệp, tương giao.
4. (Động) Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ. ◇ Sầm Tham 岑參: "Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri" 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
5. (Động) Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản. ◇ Quốc ngữ 國語: "Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh" 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
6. (Danh) Kiến thức, học vấn. ◎ Như: "cầu tri" 求知 tìm tòi học hỏi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên" 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
7. (Danh) Ý thức, cảm giác. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri" 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
8. (Danh) Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ. ◎ Như: "cố tri" 故知 bạn cũ.
9. Một âm là "trí". (Danh) Trí khôn, trí tuệ. § Thông "trí" 智. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lí nhân vi mĩ, trạch bất xử nhân yên đắc trí?" 里仁為美, 擇不處仁焉得知 (Lí nhân 里仁) Chỗ ở có đức nhân là chỗ tốt, chọn chỗ ở mà không chọn nơi có đức nhân thì sao gọi là sáng suốt được (tức là có trí tuệ)?
10. (Danh) Họ "Trí".
Từ điển Thiều Chửu
② Biết nhau, bè bạn chơi với nhau gọi là tri giao 知交.
③ Hiểu biết.
④ Muốn.
⑤ Ghi nhớ.
⑥ Sánh ngang, đôi.
⑦ Khỏi.
⑧ Làm chủ, như tri phủ 知府 chức chủ một phủ, tri huyện 知縣 chức chủ một huyện, v.v.
⑨ Tri ngộ, được người ta biết mà đề bạt mình lên gọi là thụ tri 受知.
⑩ Một âm là trí. Trí khôn, trí tuệ, cùng nghĩa với chữ trí 智.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Cho biết: 通知 Thông tri, thông báo cho biết;
③ Tri thức, sự hiểu biết: 無知 Vô học thức, kém hiểu biết; 科學知識 Tri thức khoa học; 孰爲汝多知乎? Ai cho ngươi là có sự biết nhiều? (Liệt tử);
④ (văn) Người tri kỉ: 銜淚覓新知 Ngậm nước mắt mà tìm những người tri kỉ mới (Bão Chiếu: Vịnh song yến);
⑤ (văn) Tri giác, cảm giác: 手等能有痛癢之知而無是非之慮 Những thứ như tay có thể có cảm giác đau đớn ngứa ngáy nhưng không thể có khả năng phân biệt phải trái được (Phạm Chẩn: Thần diệt luận);
⑥ (văn) Qua lại, giao thiệp: 故絕賓客之知 Vì vậy đoạn tuyệt qua lại với các tân khách (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư);
⑦ (văn) Chủ trì, trông coi: 子產其將知政矣 Có lẽ Tử Sản sẽ chủ trì chính sự (Tả truyện: Tương công nhị thập lục niên);
⑧ (văn) Biểu hiện ra ngoài, hiện ra: 文侯不悅,知于顏色 Văn Hầu không vui, hiện ra nét mặt (Lã thị Xuân thu);
⑨ (cũ) Tên chức quan đứng đầu một phủ hay một huyện: 知府 Tri phủ, quan phủ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 42
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phân biệt, khu biệt. ◇ Hoài Nam Tử 淮南子: "Loan tử chi tương tự giả, duy kì mẫu năng tri chi" 孿子之相似者, 唯其母能知之 (Tu vụ 脩務) Con sinh đôi thì giống nhau, chỉ có mẹ chúng mới phân biệt được.
3. (Động) Biết nhau, qua lại, giao thiệp. ◎ Như: "tri giao" 知交 giao thiệp, tương giao.
4. (Động) Nhận ra mà đề bạt, tri ngộ. ◇ Sầm Tham 岑參: "Hà hạnh nhất thư sanh, Hốt mông quốc sĩ tri" 何幸一書生, 忽蒙國士知 (Bắc đình tây giao 北庭西郊) May sao một thư sinh, Bỗng được nhờ bậc quốc sĩ nhận ra (tài năng).
5. (Động) Làm chủ, cầm đầu, chưởng quản. ◇ Quốc ngữ 國語: "Hữu năng trợ quả nhân mưu nhi thối Ngô giả, ngô dữ chi cộng tri Việt quốc chi chánh" 有能助寡人謀而退吳者, 吾與之共知越國之政 (Việt ngữ 越語) Ai có thể giúp quả nhân mưu đánh lùi quân Ngô, ta sẽ cùng người ấy cai trị nước Việt.
6. (Danh) Kiến thức, học vấn. ◎ Như: "cầu tri" 求知 tìm tòi học hỏi. ◇ Luận Ngữ 論語: "Ngô hữu tri hồ tai? Vô tri dã. Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã; ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên" 吾有知乎哉? 無知也. 有鄙夫問於我, 空空如也; 我叩其兩端而竭焉 (Tử Hãn 子罕) Ta có kiến thức rộng chăng? Không có kiến thức rộng. Có người tầm thường hỏi ta (một điều), ta không biết gì cả; ta xét đầu đuôi sự việc mà hiểu hết ra.
7. (Danh) Ý thức, cảm giác. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thảo mộc hữu sanh nhi vô tri" 草木有生而無知 (Vương chế 王制) Cây cỏ có sinh sống nhưng không có ý thức, cảm giác.
8. (Danh) Bạn bè, bằng hữu, tri kỉ. ◎ Như: "cố tri" 故知 bạn cũ.
9. Một âm là "trí". (Danh) Trí khôn, trí tuệ. § Thông "trí" 智. ◇ Luận Ngữ 論語: "Lí nhân vi mĩ, trạch bất xử nhân yên đắc trí?" 里仁為美, 擇不處仁焉得知 (Lí nhân 里仁) Chỗ ở có đức nhân là chỗ tốt, chọn chỗ ở mà không chọn nơi có đức nhân thì sao gọi là sáng suốt được (tức là có trí tuệ)?
10. (Danh) Họ "Trí".
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.