Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tiền vật thu nhận vào. ◇ Lão Xá 老舍: "(Tha) bất khẳng khứ đa giáo kỉ điểm chung đích thư, tăng gia nhất điểm thu nhập" (他)不肯去多教幾點鐘的書, 增加一點收入 (Tứ thế đồng đường 四世同堂, Nhị 二) (Ông ấy) không chịu dạy học thêm vài giờ đồng hồ, để mà tăng thêm chút đỉnh khoản tiền thu nhập trong nhà.
3. Tịch thu, vơ vét. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Phi tảo hung đảng, thu nhập tài hối" 披埽凶黨, 收入財賄 (Hoàng Phủ Quy truyện 皇甫規傳) Càn quét bè đảng hung ác, tịch thu tiền của.
4. Rút lui. ◇ Sử Kí 史記: "Tây phá Tần quân Bộc Dương đông, Tần binh thu nhập Bộc Dương" 漢西破秦軍濮陽東, 秦兵收入濮陽 (Hạng Vũ bổn kỉ 項羽本紀) (Rồi tiến quân về) hướng tây, phá quân Tần ở phía đông thành Bộc Dương, quân Tần rút vào thành Bộc Dương.
5. Phản chiếu, ánh nhập. ◎ Như: "giá dạng mĩ đích cảnh sắc, nhất nhất thu nhập nhãn để" 這樣美的景色, 一一收入眼底 cảnh sắc đẹp đẽ như thế, phản chiếu hết cả vào trong đáy mắt.
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chân loài vật. ◎ Như: "họa xà thiêm túc" 畫蛇添足 vẽ rắn thêm chân.
3. (Danh) Chân các đồ đạc. ◎ Như: "đỉnh túc" 鼎足 chân vạc. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Thế phân tam túc đỉnh" 勢分三足鼎 (Thục Tiên Chủ miếu 蜀先主廟) Thế chia ba chân vạc.
4. (Động) Bước. ◎ Như: "tiệp túc tiên đắc" 捷足先得 nhanh bước được trước.
5. (Động) Đủ. ◎ Như: "túc số" 足數 đủ số. ◇ Lễ Kí 禮記: "Học nhiên hậu tri bất túc" 學然後知不足 (Học kí 學記) Học rồi sau mới biết không đủ.
6. (Tính) Đầy đủ. ◎ Như: "phong y túc thực" 豐衣足食 cơm no áo ấm (đủ áo đủ cơm).
7. (Tính) Dồi dào. ◎ Như: "phú túc" 富足 dồi dào.
8. (Trợ) Khả dĩ, cũng đủ, có thể. ◎ Như: "túc dĩ tự hào" 足以自豪 cũng đủ tự hào.
9. (Trợ) Đáng, đáng kể. ◎ Như: "bất túc đạo" 不足道 không đáng kể, "bất túc vi kì" 不足爲奇 không đáng làm lạ.
10. (Phó) Đến (nói về số lượng). ◎ Như: "lộ thượng túc túc tẩu liễu lưỡng cá chung đầu" 路上足足走了兩個鍾頭 trên đường đi mất đến hai tiếng đồng hồ.
11. Một âm là "tú". (Phó) Thái quá, quá. ◎ Như: "tú cung" 足恭 kính trọng thái quá.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đầy đủ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chân loài vật. ◎ Như: "họa xà thiêm túc" 畫蛇添足 vẽ rắn thêm chân.
3. (Danh) Chân các đồ đạc. ◎ Như: "đỉnh túc" 鼎足 chân vạc. ◇ Lưu Vũ Tích 劉禹錫: "Thế phân tam túc đỉnh" 勢分三足鼎 (Thục Tiên Chủ miếu 蜀先主廟) Thế chia ba chân vạc.
4. (Động) Bước. ◎ Như: "tiệp túc tiên đắc" 捷足先得 nhanh bước được trước.
5. (Động) Đủ. ◎ Như: "túc số" 足數 đủ số. ◇ Lễ Kí 禮記: "Học nhiên hậu tri bất túc" 學然後知不足 (Học kí 學記) Học rồi sau mới biết không đủ.
6. (Tính) Đầy đủ. ◎ Như: "phong y túc thực" 豐衣足食 cơm no áo ấm (đủ áo đủ cơm).
7. (Tính) Dồi dào. ◎ Như: "phú túc" 富足 dồi dào.
8. (Trợ) Khả dĩ, cũng đủ, có thể. ◎ Như: "túc dĩ tự hào" 足以自豪 cũng đủ tự hào.
9. (Trợ) Đáng, đáng kể. ◎ Như: "bất túc đạo" 不足道 không đáng kể, "bất túc vi kì" 不足爲奇 không đáng làm lạ.
10. (Phó) Đến (nói về số lượng). ◎ Như: "lộ thượng túc túc tẩu liễu lưỡng cá chung đầu" 路上足足走了兩個鍾頭 trên đường đi mất đến hai tiếng đồng hồ.
11. Một âm là "tú". (Phó) Thái quá, quá. ◎ Như: "tú cung" 足恭 kính trọng thái quá.
Từ điển Thiều Chửu
② Cái chân các đồ đạc cũng gọi là túc. Như đỉnh túc 鼎足 chân vạc.
③ Bước. Như tiệp túc tiên đắc 捷足先得 nhanh bước được trước. Con em nhà thế gia gọi là cao túc 高足.
④ Đủ. Như túc số 足數 đủ số.
⑤ Cũng đủ. Như túc dĩ tự hào 足以自豪 cũng đủ tự thích.
⑥ Một âm là tú. Thái quá. Như tú cung 足恭 kính quá.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bước chân: 捷足先得 Nhanh bước được trước;
③ Đủ, đầy đủ, dồi dào: 酒足飯飽 Cơm no rượu đủ (say); 人數不足 Người chưa đủ số; 不足一千人 Chưa đầy 1.000 người; 富足 Dồi dào;
④ Đáng, đáng kể: 不足道 Không đáng kể; 不足爲奇 Không đáng làm lạ; 足憂 Đáng lo;
⑤ Đến... (nhấn mạnh về lượng): 路上足足走了兩個鍾頭 Trên đường đi mất đến hàng hai tiếng đồng hồ; 今天下了足五指雨 Hôm nay mưa được những năm ngón tay nước;
⑥ Đủ, cũng đủ (tỏ ý nhất định): 足以自豪 Cũng đủ để tự hào; 兩天足能完成任務 Trong hai ngày thừa sức hoàn thành nhiệm vụ. 【足以】túc dĩ [zuýê] Đủ để...: 這些事實足以証明他說的話是對的 Những sự thực này đủ để chứng tỏ là anh ấy nói không sai; 你的話不足以說服她 Lời nói của anh không đủ để thuyết phục cô ấy; 【足足】túc túc [zúzú] Đủ, có đủ, đầy đủ: 這件行李足足有五十公斤 Kiện hành lí này đủ 50 kí-lô; 這袋麵粉咱們倆足足能夠吃一個月 Bao bột mì này đủ để hai đứa mình ăn trong một tháng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 35
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngói. ◎ Như: "chuyên ngõa" 磚瓦 gạch ngói. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cô thành tây bắc khởi cao lâu, Bích ngõa chu manh chiếu thành quách" 孤城西北起高樓, 碧瓦朱甍照城郭 (Việt vương lâu ca 越王樓歌) Thành lẻ loi ở hướng tây bắc dựng lên một lầu cao, Ngói biếc rui son rọi thành quách.
3. (Danh) Sống lưng cái thuẫn (gồ lên như hình ngói). ◇ Tả truyện 左傳: "Xạ chi, trúng thuẫn ngõa" 射之, 中楯瓦 (Chiêu Công nhị thập lục niên 昭公二十六年) Bắn trúng sống lưng cái mộc.
4. (Danh) Nói tắt của "ngõa đặc" 瓦特, phiên âm tiếng Anh "watt" (đơn vị điện năng). (2) "Ngõa đặc" 瓦特 James Watt (1736-1819), nhà Vật Lí học người Anh.
5. (Động) "Ngõa giải" 瓦解 tan lở, vỡ lở. ☆ Tương tự: "băng hội" 崩潰, "phân liệt" 分裂, "phân hóa" 分化, "li tán" 離散, "giải thể" 解體. ◎ Như: "thanh danh ngõa giải" 聲名瓦解 danh tiếng tiêu ma.
6. Một âm là "ngóa". (Động) Lợp ngói. ◇ Lục Du 陸游: "Dư chi thủy chí dã, tài ngật lập thập dư trụ, kì thượng vị ngóa, kì hạ vị trứu, kì bàng vị viên" 予之始至也, 纔屹立十餘柱, 其上未瓦,其下未甃, 其旁未垣 (Phủ Châu Quảng Thọ thiền viện kinh tàng kí 撫州廣壽禪院經藏記) Lúc ta mới đến, mới dựng lên hơn mười cột trụ cao, bên trên chưa lợp ngói, bên dưới chưa chạm trổ, bên cạnh chưa xây tường.
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Ngói. ◎ Như: "chuyên ngõa" 磚瓦 gạch ngói. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Cô thành tây bắc khởi cao lâu, Bích ngõa chu manh chiếu thành quách" 孤城西北起高樓, 碧瓦朱甍照城郭 (Việt vương lâu ca 越王樓歌) Thành lẻ loi ở hướng tây bắc dựng lên một lầu cao, Ngói biếc rui son rọi thành quách.
3. (Danh) Sống lưng cái thuẫn (gồ lên như hình ngói). ◇ Tả truyện 左傳: "Xạ chi, trúng thuẫn ngõa" 射之, 中楯瓦 (Chiêu Công nhị thập lục niên 昭公二十六年) Bắn trúng sống lưng cái mộc.
4. (Danh) Nói tắt của "ngõa đặc" 瓦特, phiên âm tiếng Anh "watt" (đơn vị điện năng). (2) "Ngõa đặc" 瓦特 James Watt (1736-1819), nhà Vật Lí học người Anh.
5. (Động) "Ngõa giải" 瓦解 tan lở, vỡ lở. ☆ Tương tự: "băng hội" 崩潰, "phân liệt" 分裂, "phân hóa" 分化, "li tán" 離散, "giải thể" 解體. ◎ Như: "thanh danh ngõa giải" 聲名瓦解 danh tiếng tiêu ma.
6. Một âm là "ngóa". (Động) Lợp ngói. ◇ Lục Du 陸游: "Dư chi thủy chí dã, tài ngật lập thập dư trụ, kì thượng vị ngóa, kì hạ vị trứu, kì bàng vị viên" 予之始至也, 纔屹立十餘柱, 其上未瓦,其下未甃, 其旁未垣 (Phủ Châu Quảng Thọ thiền viện kinh tàng kí 撫州廣壽禪院經藏記) Lúc ta mới đến, mới dựng lên hơn mười cột trụ cao, bên trên chưa lợp ngói, bên dưới chưa chạm trổ, bên cạnh chưa xây tường.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② Sành: 瓦盆 Chậu sành; 瓦器 Đồ (làm bằng) sành;
③ (điện) Oát (瓦特 [wătè] nói tắt). Xem 瓦 [wà].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 8
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đẹp đẽ
3. giỏi, xuất sắc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phiếm chỉ cây cỏ nở hoa. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thị tiết đông li cúc, Phân phi vị thùy tú?" 是節東籬菊, 紛披為誰秀 (Cửu nhật kí Sầm Tham 九日寄岑參) Vào mùa cúc trong vườn, Đầy dẫy vì ai nở hoa?
3. (Động) Sinh trưởng, lớn lên. ◇ Cố Khải Chi 顧愷之: "Đông lĩnh tú hàn tùng" 冬嶺秀寒松 (Thần tình 神情) Đỉnh núi đông mọc lên thông lạnh.
4. (Động) Biểu diễn. § Phiên âm tiếng Anh "show". ◎ Như: "tú nhất hạ" 秀一下 biểu diễn một màn.
5. (Danh) Hoa của cây cỏ. ◇ Vũ Đế 武帝: "Lan hữu tú hề cúc hữu phương, hoài giai nhân hề bất năng vong" 蘭有秀兮菊有芳, 懷佳人兮不能忘 (Thu phong từ 秋風辭) Lan có hoa hề cúc có hương, mong nhớ người đẹp hề làm sao quên được.
6. (Danh) Người tài trí xuất chúng. ◇ Tấn Thư 晉書: "Cố Vinh, Hạ Tuần, Kỉ Thiệm, Chu Kỉ, giai nam thổ chi tú" 顧榮, 賀循, 紀贍, 周玘, 皆南土之秀 (Vương Đạo truyện 王導傳) Cố Vinh, Hạ Tuần, Kỉ Thiệm, Chu Kỉ, đều là những nhân tài kiệt xuất của đất nam.
7. (Danh) Màn trình diễn, cuộc biểu diễn. ◎ Như: "tố tú" 做秀 biểu diễn, "nhất tràng tú" 一場秀 một màn trình diễn.
8. (Danh) Họ "Tú".
9. (Tính) Cây cỏ tươi tốt. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Giai mộc tú nhi phồn âm" 佳木秀而繁陰 (Túy Ông đình kí 醉翁亭記) Cây tươi tốt mà bóng rậm rạp.
10. (Tính) Xinh đẹp, tuấn mĩ. ◎ Như: "tú lệ" 秀麗 xinh đẹp. § Cũng viết là "tú mĩ" 秀美.
11. (Tính) Ưu việt, xuất chúng, kiệt xuất. ◎ Như: "ưu tú" 優秀 xuất sắc.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðẹp lạ, như tú lệ 秀麗 tốt đẹp lạ. Cũng như tú mĩ 秀美.
③ Tú tài 秀才 bên Tàu thì người đi học đều gọi là tú tài. Như tú tài bất xuất môn, năng tri thiên hạ sự 秀才不出門,能知天下事 học trò không ra khỏi cửa, sao biết được chuyện trên đời. Ở ta thi hương không trúng kì phúc hạch mà được phân số khá thì đỗ tú tài. Người được vào học nhà học của vua cũng gọi là tú tài.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Thanh nhã và đẹp đẽ: 山青水秀 Núi non đẹp đẽ;
③ (Lúa) trổ đòng, đâm bông, đâm hoa, trổ hoa, trổ: 秀穗 (Lúa) trổ đòng, đâm bông.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. lập tức, tức thì
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Dựng lên. ◎ Như: "lập can kiến ảnh" 立竿見影 dựng sào liền thấy bóng (có hiệu lực ngay).
3. (Động) Gây dựng, tạo nên. ◎ Như: "lập miếu" 立廟 tạo dựng miếu thờ.
4. (Động) Nên, thành tựu. ◎ Như: "tam thập nhi lập" 三十而立 ba mươi tuổi thì nên người (tự lập), "phàm sự dự tắc lập" 凡事豫則立 phàm việc gì có dự bị sẵn mới nên. ◇ Tả truyện 左傳: "Thái thượng hữu lập đức, kì thứ hữu lập công, kì thứ hữu lập ngôn" 太上有立德, 其次有立功, 其次有立言 (Tương Công nhị thập tứ niên 襄公二十四年) Trước hết là thành tựu đạo đức, sau là làm nên công trạng, sau nữa là để lại lời hay được truyền tụng. § Ghi chú: "lập đức" 立德 là làm nên cái đức để sửa trị và cứu giúp quốc gia, tức là thành tựu phép trị nước.
5. (Động) Chế định, đặt ra. ◎ Như: "lập pháp" 立法 chế định luật pháp, "lập án" 立案 xét xử án pháp.
6. (Động) Lên ngôi. ◇ Tả truyện 左傳: "Hoàn Công lập, (Thạch Thước) nãi lão" 桓公立, (石碏)乃老 (Ẩn Công tam niên 隱公三年) Hoàn Công lên ngôi, (Thạch Thước) bèn cáo lão.
7. (Động) Tồn tại, sống còn. ◎ Như: "độc lập" 獨立 tồn tại tự mình không tùy thuộc ai khác, "thệ bất lưỡng lập" 誓不兩立 thề không sống còn cùng nhau (không đội trời chung).
8. (Phó) Tức thì, ngay. ◎ Như: "lập khắc" 立刻 ngay tức thì. ◇ Sử Kí 史記: "Thì hoàng cấp, kiếm kiên, cố bất khả lập bạt" 時惶急, 劍堅, 故不可立拔 (Thích khách liệt truyện 刺客列傳) Lúc đó luống cuống, gươm (lại mắc kẹt trong vỏ) chặt quá, nên không rút ngay được.
9. (Danh) Toàn khối. ◎ Như: "lập phương" 立方 khối vuông.
10. (Danh) Họ "Lập".
Từ điển Thiều Chửu
② Gây dựng, như lập đức 立德 gây dựng nên đức tốt cho người theo sau.
③ Nên, như phàm sự dự tắc lập 凡事豫則立 phàm việc gì có dự bị sẵn mới nên. Có cái tài đức nghề nghiệp thông thường để tự nuôi lấy mình gọi là thành lập 成立.
④ Ðặt để.
⑤ Lên ngôi.
⑥ Lập tức (ngay lập tức), lập khắc.
⑦ Toàn khối, như lập phương 立方 vuông đứng, một vật gì vuông mà tính cả ngang dọc cao thấp gọi là lập phương.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dựng lên: 把梯子立起來 Dựng cái thang lên;
③ Đứng thẳng: 立柜 Tủ đứng; 立軸 Trục đứng;
④ Gây dựng, lập, kí kết: 立法 Lập pháp; 立德 Lập đức; 不破不立 Không phá cái cũ thì không xây được cái mới; 立合同 Kí hợp đồng;
⑤ Sống còn, tồn tại: 自立 Tự lập; 獨立 Độc lập;
⑥ Ngay, tức khắc, lập tức: 立奏奇效 Có hiệu quả ngay; 立候回音 Chờ trả lời ngay. 【立地】lập địa [lìdì] Lập tức: 放下屠刀,立地成佛 Vứt dao đồ tể, lập tức thành Phật; 【立即】lập tức [lìjí] Lập tức, ngay: 立即出發 Lập tức xuất phát;【立刻】lập khắc [lìkè] Lập tức, ngay, ngay tức khắc: 請大家立刻到會議室去 Mời mọi người đến ngay phòng họp; 同學們聽到這句話,立刻鼓掌歡迎 Các em học sinh nghe nói câu đó, lập tức vỗ tay hoan hô;
⑦ (văn) Đặt để;
⑧ (văn) Lập lên làm vua, lên ngôi;
⑨ Nên: 凡事豫則立 Phàm việc có dự bị trước thì nên;
⑩ Lập thân: 三十而 立 Ba mươi tuổi thì bắt đầu lập thân;
⑪ Khối.【立方】lập phương [lìfang] a. (toán) Lũy thừa ba; b. Hình khối; c. Khối: 立方公尺 Thước khối; 一立方土 Một thước khối đất;
⑫ [Lì] (Họ) Lập.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 76
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. ngọn
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phiếm chỉ phần đầu hoặc đuôi của vật nào đó. ◎ Như: "trượng mạt" 杖末 đầu gậy. ◇ Sử Kí 史記: "Phù hiền sĩ chi xử thế dã, thí nhược chùy chi xử nang trung, kì mạt lập hiện" 夫賢士之處世也, 譬若錐之處囊中, 其末立見 (Bình Nguyên Quân Ngu Khanh liệt truyện 平原君虞卿列傳) Phàm kẻ sĩ tài giỏi ở đời, ví như cái dùi ở trong túi, mũi nhọn tất ló ra ngay.
3. (Danh) Chỉ bộ phận trên thân thể người ta: (1) Tay chân. (2) Đầu. (3) Tai và mắt. (4) Xương sống.
4. (Danh) Chỉ chỗ ngồi ở hàng thấp kém.
5. (Danh) Bờ, cuối, biên tế. ◇ Chu Tử Chi 周紫枝: "Hoàng hôn lâu các loạn tê nha, Thiên mạt đạm vi hà" 黃昏樓閣亂棲鴉, 天末淡微霞 (Triêu trung thố 朝中措, Từ 詞).
6. (Danh) Giai đoạn cuối. ◎ Như: "tuế mạt" 歲末 cuối năm, "nhị thập thế kỉ chi mạt" 二十世紀之末 cuối thế kỉ hai mươi.
7. (Danh) Mượn chỉ hậu quả, chung cục của sự tình. ◇ Trang Tử 莊子: "Đại loạn chi bổn, tất sanh ư Nghiêu, Thuấn chi gian, kì mạt tồn hồ thiên thế chi hậu" 大亂之本, 必生於堯舜之間, 其末存乎千世之後 (Canh Tang Sở 庚桑楚).
8. (Danh) Sự vật không phải là căn bản, không trọng yếu. ◎ Như: "trục mạt" 逐末 theo đuổi nghề mọn, đi buôn (vì ngày xưa trọng nghề làm ruộng mà khinh nghề đi buôn), "xả bổn trục mạt" 捨本逐末 bỏ gốc theo ngọn.
9. (Danh) Vật nhỏ, vụn. ◎ Như: "dược mạt" 藥末 thuốc đã tán nhỏ, "cứ mạt" 鋸末 mạt cưa.
10. (Danh) Chỉ tuổi già, lão niên, vãn niên. ◇ Lễ Kí 禮記: "Vũ Vương, mạt thụ mệnh" 武王, 末受命 (Trung Dung 中庸).
11. (Danh) Vai tuồng đóng vai đàn ông trung niên hoặc trung niên trở lên.
12. (Danh) Họ "Mạt".
13. (Tính) Hết, cuối cùng. ◎ Như: "mạt niên" 末年 năm cuối.
14. (Tính) Suy, suy bại. ◎ Như: "mạt thế" 末世 đời suy vi, "mạt lộ" 末路 đường cùng.
15. (Tính) Mỏn mọn, thấp, hẹp, nông, cạn. Cũng dùng làm khiêm từ. ◎ Như: "mạt học" 末學 kẻ học mỏn mọn này, "mạt quan" 末官 kẻ làm thấp hèn này (lời tự nhún mình). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đãn hựu khủng tha tại ngoại sanh sự, hoa liễu bổn tiền đảo thị mạt sự" 但又恐他在外生事, 花了本錢倒是末事 (Đệ tứ thập bát hồi) Nhưng lại sợ con mình ra ngoài sinh sự, tiêu mất tiền vốn chỉ là chuyện nhỏ mọn thôi.
16. (Đại) Không có gì, chẳng. ◇ Luận Ngữ 論語: "Mạt chi dã, dĩ, hà tất Công San Thị chi chi dã" 末之也, 已, 何必公山氏之之也 (Dương Hóa 陽貨) Không có nơi nào (thi hành được đạo của mình) thì thôi, cần gì phải đến với họ Công San.
17. (Phó) Nương, nhẹ. ◎ Như: "mạt giảm" 末減 giảm nhẹ bớt đi.
18. (Trợ) Cũng như "ma" 麼.
Từ điển Thiều Chửu
② Không, như mạt do dã dĩ 末由也已 không biết noi vào đâu được vậy thôi.
③ Hết, cuối, như mạt thế 末世 đời cuối, mạt nhật 末日 ngày cuối cùng, v.v.
④ Mỏng, nhẹ, như mạt giảm 末減 giảm nhẹ bớt đi.
⑤ Phường tuồng đóng thầy đồ già gọi là mạt.
⑥ Nhỏ, vụn, như dược mạt 藥末 thuốc đã tán nhỏ.
⑦ Mỏn mọn, thấp hẹp. Dùng làm lời tự nhún mình, như mạt học 末學 kẻ học mỏn mọn này.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Những cái không chủ yếu, thứ yếu, đuôi: 本末倒置 Đảo ngược đầu đuôi; 捨本逐末 Bỏ cái chủ yếu để theo đuổi cái thứ yếu;
③ Cuối cùng: 春末 Cuối xuân; 周末 Cuối tuần; 黎末 Cuối đời Lê; 末世 Đời cuối; 十二月三十一日是一年的末一天 Ngày 31 tháng 12 là ngày cuối cùng trong một năm;
④ Mạt, vụn, băm nhỏ, bột: 肉末兒 Thịt băm; 鋸末 Mạt cưa; 茶葉末兒 Chè vụn; 把藥研成末兒 Nghiền thuốc thành bột;
⑤ (văn) Nhỏ hẹp, mỏn mọn, thấp kém: 末學 Kẻ học thấp kém này;
⑥ (văn) Mỏng, nhẹ: 末減 Giảm nhẹ bớt đi;
⑦ Vai thầy đồ trong tuồng;
⑧ (văn) Không: 末由也已 Không biết nói vào đâu được vậy (Luận ngữ); 吾與鄭人末有成也 Ta với nước Trịnh không thể hòa giải được (Công Dương truyện: Ẩn công lục niên). Xem 麼 [me].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 24
Từ điển trích dẫn
2. Các người có tri thức học vấn, các nho sinh. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "(Thủy Hoàng) hựu tiệm tính kiêm liệt quốc, tuy diệc triệu văn học, trí bác sĩ, nhi chung tắc phần thiêu "Thi", "Thư", sát chư sanh thậm chúng" 始皇又漸併兼列國, 雖亦召文學, 置博士, 而終則焚燒《詩》,《書》, 殺諸生甚眾 (Hán văn học sử cương yếu 漢文學史綱要, Đệ ngũ thiên 第五篇).
3. Các học trò, các đệ tử. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Quốc tử tiên sanh thần nhập Thái học, chiêu chư sanh lập quán hạ" 國子先生晨入太學, 招諸生立館下 (Tiến học giải 進學解).
4. Dưới hai thời nhà Minh và nhà Thanh gọi người nhập học là "chư sanh" 諸生. ◇ Diệp Thịnh 葉盛: "Dực nhật, tế tửu suất học quan chư sanh thượng biểu tạ ân" 翌日, 祭酒率學官諸生上表謝恩 (Thủy đông nhật kí 水東日記, Dương đỉnh tự thuật vinh ngộ sổ sự 楊鼎自述榮遇數事).
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Tỉ dụ người tham lam tàn ác vô dộ. ◇ Đường Tôn Hoa 唐孫華: "Cánh sử quan tư ứ thao thiết, Chiếu thư quải bích đồ không văn" 竟使官糈飫饕餮, 詔書挂壁徒空文 (Phát túc hành 發粟行). ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Y quan kiêm đạo tặc, Thao thiết dụng tư tu" 衣冠兼盜賊, 饕餮用斯須 (Kỉ 麂) Bọn (áo mũ) quan quyền cùng làm giặc cướp, Những kẻ tham tàn ấy chỉ cần một loáng (là bóc lột hết cả).
3. Đặc chỉ người ham ăn tham uống. ◇ Tào Ngu 曹禺: "Nhi thả tha tối giảng cứu cật, tha thị cá hữu danh đích thao thiết, tinh ư phẩm vị thực vật đích mĩ ác" 而且他最講究吃, 他是個有名的饕餮, 精於品味食物的美惡 (Bắc Kinh nhân 北京人, Đệ nhất mạc).
4. Tỉ dụ tham lam; tham tàn. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Cư thượng vô thanh huệ chi chánh, nhi hữu thao thiết chi hại; cư hạ vô trung thành chi tiết, nhi hữu gian khi chi tội" 居上無清惠之政, 而有饕餮之害; 居下無忠誠之節, 而有姦欺之罪 (Văn uyển truyện hạ 文苑傳下, Lưu Phần 劉蕡).
5. Ăn nuốt một cách tham lam. ◇ Lí Ngư 李漁: "Chung bất nhiên sấm tịch đích nhậm tình thao thiết, tiên lai khách phản nhẫn không hiêu" 終不然闖席的任情饕餮, 先來客反忍空枵 (Nại hà thiên 奈何天, Khỏa thố 夥醋).
6. Tương truyền là một trong bốn điều xấu ("tứ hung" 四凶) dưới đời Nghiêu, Thuấn. ◇ Tả truyện 左傳: "Thuấn thần Nghiêu, tân vu tứ môn, lưu tứ hung tộc, hồn độn, cùng kì, đào ngột, thao thiết, đầu chư tứ duệ, dĩ ngự li mị. Thị dĩ Nghiêu băng nhi thiên hạ như nhất, đồng tâm đái Thuấn, dĩ vi thiên tử; dĩ kì cử thập lục tướng, khử tứ hung dã" 舜臣堯, 賓于四門, 流四凶族, 渾敦, 窮奇, 檮杌, 饕餮, 投諸四裔, 以禦螭魅. 是以堯崩而天下如一, 同心戴舜, 以為天子; 以其舉十六相, 去四凶也 (Văn Công thập bát niên 文公十八年).
7. Họ kép "Thao Thiết" 饕餮.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.