phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghiêng đổ. ◎ Như: "tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám" 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
3. (Động) Hủy diệt, tiêu diệt. ◎ Như: "toàn quân phúc một" 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết.
4. (Động) Trở lại, hồi, hoàn. § Cũng như "phúc" 復. ◎ Như: "phúc tín" 覆信 viết thư trả lời lại.
5. (Động) Xét kĩ, thẩm sát. ◎ Như: "phúc thí" 覆試 xét thi lại cho tường, "phúc tra" 覆查 tra xét lại cho kĩ.
6. (Động) Ẩn tàng, mai phục. ◇ Ngụy thư 魏書: "Nãi dạ mật khiển kị phân bộ phúc chư yếu lộ, hữu phạm cấm giả, triếp tróc tống châu" 乃夜密遣騎分部覆諸要路, 有犯禁者, 輒捉送州 (Khốc lại truyện 酷吏傳, Lí Hồng Chi truyện 李洪之傳).
7. (Động) Phản, làm trái lại. ◎ Như: "phản phúc vô thường" 反覆無常.
8. (Phó) Lại, trùng. § Cũng như "phức" 複. ◎ Như: "trùng phúc" 重覆.
9. Một âm là "phú". (Động) Che trùm, xõa. ◎ Như: "thiên phú địa tải" 天覆地載 trời che đất chở, "điểu phú dực chi" 鳥覆翼之 chim xõa cánh ấp.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghiêng đổ. Như tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
③ Thua. Như toàn quân phúc một 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết.
④ Xét kĩ. Như phúc thí 覆試 xét thi lại cho tường, phúc tra 覆查 tra xét lại cho kĩ.
⑤ Lại. Như phúc tín 覆信 viết thư trả lời lại. Cũng như chữ phúc 復.
⑥ Một âm là phú. Che trùm, ấp. Như thiên phú địa tải 天覆地載 trời che đất chở, điểu phú dực chi 鳥覆翼之 chim xõa cánh ấp.
⑦ Phục binh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 13
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. đổ, dốc
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Nghiêng đổ. ◎ Như: "tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám" 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
3. (Động) Hủy diệt, tiêu diệt. ◎ Như: "toàn quân phúc một" 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết.
4. (Động) Trở lại, hồi, hoàn. § Cũng như "phúc" 復. ◎ Như: "phúc tín" 覆信 viết thư trả lời lại.
5. (Động) Xét kĩ, thẩm sát. ◎ Như: "phúc thí" 覆試 xét thi lại cho tường, "phúc tra" 覆查 tra xét lại cho kĩ.
6. (Động) Ẩn tàng, mai phục. ◇ Ngụy thư 魏書: "Nãi dạ mật khiển kị phân bộ phúc chư yếu lộ, hữu phạm cấm giả, triếp tróc tống châu" 乃夜密遣騎分部覆諸要路, 有犯禁者, 輒捉送州 (Khốc lại truyện 酷吏傳, Lí Hồng Chi truyện 李洪之傳).
7. (Động) Phản, làm trái lại. ◎ Như: "phản phúc vô thường" 反覆無常.
8. (Phó) Lại, trùng. § Cũng như "phức" 複. ◎ Như: "trùng phúc" 重覆.
9. Một âm là "phú". (Động) Che trùm, xõa. ◎ Như: "thiên phú địa tải" 天覆地載 trời che đất chở, "điểu phú dực chi" 鳥覆翼之 chim xõa cánh ấp.
Từ điển Thiều Chửu
② Nghiêng đổ. Như tiền xa chi phúc, hậu xa chi giám 前車之覆後車之鑒 cái vết xe trước đổ, là cái gương cho xe sau coi.
③ Thua. Như toàn quân phúc một 全軍覆沒 cả cánh quân thua chết hết.
④ Xét kĩ. Như phúc thí 覆試 xét thi lại cho tường, phúc tra 覆查 tra xét lại cho kĩ.
⑤ Lại. Như phúc tín 覆信 viết thư trả lời lại. Cũng như chữ phúc 復.
⑥ Một âm là phú. Che trùm, ấp. Như thiên phú địa tải 天覆地載 trời che đất chở, điểu phú dực chi 鳥覆翼之 chim xõa cánh ấp.
⑦ Phục binh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Đổ, lật, ụp: 覆舟 Thuyền bị lật; 前車之覆,後車之監 Xe trước đổ, xe sau lấy đó làm răn. (Ngb) Lật lọng, tráo trở: 反覆無常 tráo trở vô thường;
③ Như 復 [fù] (bộ 彳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 12
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nương tựa
3. a dua theo
4. cái cột
5. từ chỉ sự thân mật
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hùa theo. ◎ Như: "a du" 阿諛 du nịnh, "a tư sở hiếu" 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng.
3. (Động) Bênh vực, thiên tư.
4. (Tính) (1) Tiếng đặt trước tên gọi hoặc từ quan hệ thân thuộc (cha, mẹ, anh...) để diễn tả ý thân mật. ◎ Như: "a bà" 阿婆 bà ơi, "a Vương" 阿王 em Vương ơi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Sanh phụ a thùy?" 甥婦阿誰 (Anh Ninh 嬰寧) Vợ cháu tên gì? (2) Đặt trước tên tự. ◎ Như: Đời Hán, tiểu tự của Tào Tháo 曹操 là "A Man" 阿瞞.
5. (Danh) Cái đống lớn, cái gò to. ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Cốt hồ hỗn lưu, thuận a nhi hạ" 汩乎混流, 順阿而下 (Thượng lâm phú 上林賦).
6. (Danh) Phiếm chỉ núi. ◇ Vương Bột 王勃: "Phỏng phong cảnh ư sùng a" 訪風景於崇阿 (Thu nhật đăng Hồng Phủ Đằng Vương Các tiễn biệt tự 秋日登洪府滕王閣餞別序) Ngắm phong cảnh ở núi cao.
7. (Danh) Dốc núi, sơn pha. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Trắc tắc tại nghiễn, Hoặc giáng ư a" 陟則在巘, 或降于阿 (Kì đạo quang cập an đại sư 示道光及安大師).
8. (Danh) Chân núi.
9. (Danh) Bờ nước. ◇ Mục Thiên Tử truyện 穆天子傳: "Bính Ngọ, thiên tử ẩm ư Hà thủy chi a" 丙午, 天子飲于河水之阿 (Quyển nhất 卷一).
10. (Danh) Bên cạnh. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Phác phác yên lam nhiễu tứ a, Vật hoa chung hận vị năng đa" 撲撲煙嵐繞四阿, 物華終恨未能多 (Nam giản lâu 南澗樓).
11. (Danh) Chỗ quanh co, uốn khúc, góc hõm (núi, sông, v.v.). ◇ Cổ thi 古詩: "Nhiễm nhiễm cô sanh trúc, Kết căn Thái San a" 冉冉孤生竹, 結根泰山阿 (Nhiễm nhiễm cô sanh trúc 冉冉孤生竹) Phất phơ trúc non lẻ loi, Mọc rễ chỗ quanh co trên núi Thái Sơn.
12. (Danh) Cột nhà, cột trụ. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tân thăng tây giai, đương a, đông diện trí mệnh" 賓升西階, 當阿, 東面致命 (Sĩ hôn lễ 士昏禮).
13. (Danh) Hiên nhà, mái nhà. ◇ Chu Lễ 周禮: "Đường sùng tam xích, tứ a trùng ốc" 堂崇三尺, 四阿重屋 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記, Tượng nhân 匠人) Nhà cao ba thước, bốn tầng mái hiên.
14. (Danh) Một thư lụa mịn nhẹ thời xưa. ◇ Sở từ 楚辭: "Nhược a phất bích, la trù trướng ta" 蒻阿拂壁, 羅幬張些 (Chiêu hồn 招魂).
15. (Danh) Tên đất. Tức là huyện "Đông A" 東阿, tỉnh Sơn Đông ngày nay.
16. (Danh) Họ "A".
17. Một âm là "á". (Trợ) Dùng làm lời giáo đầu. ◎ Như: ta nói "a, à".
18. (Thán) Biểu thị phản vấn, kinh ngạc.
Từ điển Thiều Chửu
② Tựa. Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. Như a hành 阿衡, a bảo 阿保, v.v.
③ A dua. Như a tư sở hiếu 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng.
④ Bờ bên nước.
⑤ Cái cột.
⑥ Dài mà dẹp.
⑦ Một âm là á. Dùng làm lời giáo đầu. Như ta nói a, à.
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Tựa, dựa vào;
③ (văn) Bờ sông, bờ nước, ven sông;
④ (văn) Góc, cạnh;
⑤ (văn) Cây cột, cột trụ;
⑥ (văn) Gò lớn;
⑦ (văn) Thon và đẹp;
⑧ (văn) Tiết ra, tháo ra (cứt, đái...). Xem 阿 [a].
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùng trong từ phiên âm một số tên nước ngoài: 阿爾巴尼亞 An-ba-ni, 阿 爾及利亞 An-giê-ri. Xem 阿 [e].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 80
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Hùa theo. ◎ Như: "a du" 阿諛 du nịnh, "a tư sở hiếu" 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng.
3. (Động) Bênh vực, thiên tư.
4. (Tính) (1) Tiếng đặt trước tên gọi hoặc từ quan hệ thân thuộc (cha, mẹ, anh...) để diễn tả ý thân mật. ◎ Như: "a bà" 阿婆 bà ơi, "a Vương" 阿王 em Vương ơi. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Sanh phụ a thùy?" 甥婦阿誰 (Anh Ninh 嬰寧) Vợ cháu tên gì? (2) Đặt trước tên tự. ◎ Như: Đời Hán, tiểu tự của Tào Tháo 曹操 là "A Man" 阿瞞.
5. (Danh) Cái đống lớn, cái gò to. ◇ Tư Mã Tương Như 司馬相如: "Cốt hồ hỗn lưu, thuận a nhi hạ" 汩乎混流, 順阿而下 (Thượng lâm phú 上林賦).
6. (Danh) Phiếm chỉ núi. ◇ Vương Bột 王勃: "Phỏng phong cảnh ư sùng a" 訪風景於崇阿 (Thu nhật đăng Hồng Phủ Đằng Vương Các tiễn biệt tự 秋日登洪府滕王閣餞別序) Ngắm phong cảnh ở núi cao.
7. (Danh) Dốc núi, sơn pha. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Trắc tắc tại nghiễn, Hoặc giáng ư a" 陟則在巘, 或降于阿 (Kì đạo quang cập an đại sư 示道光及安大師).
8. (Danh) Chân núi.
9. (Danh) Bờ nước. ◇ Mục Thiên Tử truyện 穆天子傳: "Bính Ngọ, thiên tử ẩm ư Hà thủy chi a" 丙午, 天子飲于河水之阿 (Quyển nhất 卷一).
10. (Danh) Bên cạnh. ◇ Vương An Thạch 王安石: "Phác phác yên lam nhiễu tứ a, Vật hoa chung hận vị năng đa" 撲撲煙嵐繞四阿, 物華終恨未能多 (Nam giản lâu 南澗樓).
11. (Danh) Chỗ quanh co, uốn khúc, góc hõm (núi, sông, v.v.). ◇ Cổ thi 古詩: "Nhiễm nhiễm cô sanh trúc, Kết căn Thái San a" 冉冉孤生竹, 結根泰山阿 (Nhiễm nhiễm cô sanh trúc 冉冉孤生竹) Phất phơ trúc non lẻ loi, Mọc rễ chỗ quanh co trên núi Thái Sơn.
12. (Danh) Cột nhà, cột trụ. ◇ Nghi lễ 儀禮: "Tân thăng tây giai, đương a, đông diện trí mệnh" 賓升西階, 當阿, 東面致命 (Sĩ hôn lễ 士昏禮).
13. (Danh) Hiên nhà, mái nhà. ◇ Chu Lễ 周禮: "Đường sùng tam xích, tứ a trùng ốc" 堂崇三尺, 四阿重屋 (Đông quan khảo công kí 冬官考工記, Tượng nhân 匠人) Nhà cao ba thước, bốn tầng mái hiên.
14. (Danh) Một thư lụa mịn nhẹ thời xưa. ◇ Sở từ 楚辭: "Nhược a phất bích, la trù trướng ta" 蒻阿拂壁, 羅幬張些 (Chiêu hồn 招魂).
15. (Danh) Tên đất. Tức là huyện "Đông A" 東阿, tỉnh Sơn Đông ngày nay.
16. (Danh) Họ "A".
17. Một âm là "á". (Trợ) Dùng làm lời giáo đầu. ◎ Như: ta nói "a, à".
18. (Thán) Biểu thị phản vấn, kinh ngạc.
Từ điển Thiều Chửu
② Tựa. Ngày xưa dùng đặt tên quan lấy ý rằng cái người ấy có thể nương tựa được. Như a hành 阿衡, a bảo 阿保, v.v.
③ A dua. Như a tư sở hiếu 阿私所好 dua theo cái mình thích riêng.
④ Bờ bên nước.
⑤ Cái cột.
⑥ Dài mà dẹp.
⑦ Một âm là á. Dùng làm lời giáo đầu. Như ta nói a, à.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dùng trong từ phiên âm một số tên nước ngoài: 阿爾巴尼亞 An-ba-ni, 阿 爾及利亞 An-giê-ri. Xem 阿 [e].
Từ ghép 11
phồn & giản thể
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. làm yên lòng
3. an toàn
4. dự định
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi tắt của "an phi tha mệnh" 安非他命 amphetamine. ◎ Như: "hấp an" 吸安 hút amphetamine.
3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ "an bồi" 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
4. (Danh) Họ "An".
5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎ Như: "an ninh" 安寧 an toàn, "tọa lập bất an" 坐立不安 đứng ngồi không yên.
6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎ Như: "sanh hoạt an ổn" 生活安穩 đời sống ổn định.
7. (Động) Làm cho ổn định. ◎ Như: "trừ bạo an lương" 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, "an phủ" 安撫 phủ dụ cho yên, "an ủy" 安慰 yên ủi.
8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎ Như: "an điện đăng" 安電燈 lắp đèn điện.
9. (Động) Khép vào (tội). ◎ Như: "an tội danh" 安罪名 khép vào tội.
10. (Động) Định, có ý làm. ◎ Như: "nhĩ an đích thị thập ma tâm?" 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi" 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
12. (Phó) Há, há sao. Cũng như "khởi" 豈. ◎ Như: "an năng như thử" 安能如此 há được như thế sao?
13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎ Như: "ngô tương an ngưỡng" 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, "nhi kim an tại" 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da" 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ" 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
15. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".
Từ điển Thiều Chửu
② Ðịnh, không miễn cưỡng gì gọi là an. Như an cư lạc nghiệp 安居樂業 yên ở vui với việc làm.
③ Làm yên, như an phủ 安撫 phủ dụ cho yên, an ủy 安慰 yên ủi.
④ Tiếng giúp lời. Nghĩa là Sao vậy, như ngô tương an ngưỡng 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu? Nhi kim an tại 而今安在 mà nay còn ở đâu?
⑤ Ðể yên, như an trí 安置 để yên một chỗ, an phóng 安放 bỏ yên đấy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Làm cho yên tâm, an ủi, xoa dịu: 可以爲富安天下 Có thể làm cho thiên hạ giàu có và yên ổn (Giả Nghị: Luận tích trữ sớ). 【安定】an định [andìng] a. Làm yên, xoa dịu: 安定人心 Làm cho mọi người yên lòng; b. Yên ổn: 生 活安定 Đời sống yên ổn;
③ Khỏe mạnh: 問安 Hỏi thăm sức khỏe;
④ Đặt, xếp đặt, sắp xếp: 安排妥當 Sắp xếp đâu ra đấy;
⑤ Bắt, mắc: 安電燈 Mắc đèn điện;
⑥ Lắp ráp: 安裝機器 Lắp ráp máy móc;
⑦ (văn) Ở đâu, nơi nào (hỏi về nơi chốn): 而今安在? Hiện giờ ở đâu?; 吾安往而不樂? Ta đi đến đâu mà chẳng được vui thích? (Tô Thức); 沛公安在 Bái Công ở đâu (Sử kí).【安所】an sở [ansuô] (văn) a. Ở đâu, nơi nào: 慾安所置之? Định đặt nó ở nơi nào? (Sử kí); 寡人國小以狹,民弱臣少,寡人獨治之,安所用賢人辯士乎? Nước của quả nhân nhỏ và hẹp, dân yếu bầy tôi ít, quả nhân một mình trị họ, thì dùng hiền nhân biện sĩ vào đâu? (Thuyết uyển); b. Đặt trước giới từ 從,làm tân ngữ cho giới từ: 不知今年守戰之策安所從出? Chẳng hay sách lược đánh hay giữ trong năm nay do ai định ra? (Tống sử: Chương Nghị truyện);
⑧ (văn) Ai, cái gì: 尚安事客 Còn dùng các môn khách làm gì nữa! (Sử kí); 安忠 Trung với ai? (Tôn Tẫn binh pháp);
⑨ (văn) Làm sao, làm thế nào (hỏi về phương thức): 安得 Làm sao được; 君謂計將安出? Ông bảo làm sao cho phải? (Tam quốc chí);
⑩ (văn) Sao (hỏi về nguyên nhân): 子非魚,安知魚之樂? Ông không phải là cá, sao biết được niềm vui của cá? (Trang tử); 安能如此? Sao có thể thế được?;
⑪ (văn) Tất sẽ, ắt sẽ: 今日置質爲 臣,其王安重 Nay ta trao thân làm bề tôi, nhà vua ắt sẽ trở nên quan trọng (Lã thị Xuân thu);
⑫ (văn) Do vậy, do đó, bởi thế: 巨用之者, 先義而後利, 安 不恤親疏, 不恤貴賤, 唯誠能之求 Dùng hiền sĩ rộng rãi thì trước vì nghĩa sau mới vì lợi, do vậy không phân biệt thân sơ, quý tiện, mà chỉ tìm người thật sự có tài mà thôi (Tuân tử);
⑬ [An] (Họ) An.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 116
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Gọi tắt của "an phi tha mệnh" 安非他命 amphetamine. ◎ Như: "hấp an" 吸安 hút amphetamine.
3. (Danh) Lượng từ: gọi tắt của chữ "an bồi" 安培 am-pe (ampère, đơn vị đo cường độ dòng điện).
4. (Danh) Họ "An".
5. (Tính) Yên, lặng, tĩnh. ◎ Như: "an ninh" 安寧 an toàn, "tọa lập bất an" 坐立不安 đứng ngồi không yên.
6. (Tính) Ổn định, yên ổn. ◎ Như: "sanh hoạt an ổn" 生活安穩 đời sống ổn định.
7. (Động) Làm cho ổn định. ◎ Như: "trừ bạo an lương" 除暴安良 diệt bạo làm cho dân lành được ổn định, "an phủ" 安撫 phủ dụ cho yên, "an ủy" 安慰 yên ủi.
8. (Động) Bắc, lắp, thiết trí. ◎ Như: "an điện đăng" 安電燈 lắp đèn điện.
9. (Động) Khép vào (tội). ◎ Như: "an tội danh" 安罪名 khép vào tội.
10. (Động) Định, có ý làm. ◎ Như: "nhĩ an đích thị thập ma tâm?" 你安的是什麼心 anh định làm cái gì đây? (nghĩa xấu).
11. (Động) Quen thuộc, thành tập quán. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Chu xa chi thủy kiến dã, tam thế nhiên hậu an chi" 舟車之始見也, 三世然後安之 (Tiên thức lãm 先識覽) Thuyền xe mới đầu thấy vậy, ba đời sau mới thành quen thuộc.
12. (Phó) Há, há sao. Cũng như "khởi" 豈. ◎ Như: "an năng như thử" 安能如此 há được như thế sao?
13. (Đại) Sao, sao vậy, đâu. ◎ Như: "ngô tương an ngưỡng" 吾將安仰 ta hầu ngưỡng vọng vào đâu, "nhi kim an tại" 而今安在 mà nay còn ở đâu? ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Kim tịch nguyệt hoa như thủy, an tri minh tịch bất hắc vân ái đãi da" 今夕月華如水, 安知明夕不黑雲靉靆耶 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Đêm nay trăng hoa như nước, biết đâu đêm mai mây đen lại chẳng kéo về mù mịt?
14. (Liên) Bèn, do vậy, bởi thế. ◇ Tuân Tử 荀子: "Ủy nhiên thành văn, dĩ thị chi thiên hạ, nhi bạo quốc an tự hóa hĩ" 委然成文, 以示之天下, 而暴國安自化矣 (Trọng Ni 仲尼) Uyển chuyển thành văn, để báo cho thiên hạ biết, do đó mà nước tàn bạo tự cảm hóa vậy.
15. § Ghi chú: Còn đọc là "yên".
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Không có. ◇ Luận Ngữ 論語: "Vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ" 微管仲吾其彼髮左衽矣 (Hiến vấn 憲問) Nếu không có ông Quản Trọng, ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy (như người Di 夷, Địch 狄). § Ý nói Quản Trọng đã có công chống với Di, Địch.
3. (Động) Chẳng phải. ◇ Thi Kinh 詩經: "Vi ngã vô tửu" 微我無酒 (Bội phong 邶風, Bách chu 柏舟) Chẳng phải là em không có rượu.
4. (Động) Dò xét, trinh sát. ◇ Hán Thư 漢書: "Giải sử nhân vi tri tặc xứ" 解使人微知賊處 (Quách Giải truyện 郭解傳) (Quách) Giải sai người dò biết chỗ ở của giặc.
5. (Tính) Mầu nhiệm, kì diệu, tinh thâm, ảo diệu. ◎ Như: "tinh vi" 精微, "vi diệu" 微妙 tinh tế, mầu nhiệm, không thể nghĩ bàn được.
6. (Tính) Nhỏ, bé. ◎ Như: "vi tội" 微罪 tội nhỏ, "vi lễ" 微禮 lễ mọn.
7. (Tính) Suy yếu, tàn tạ. ◎ Như: "suy vi" 衰微 suy yếu. ◇ Hàn Dũ 韓愈: "Mao huyết nhật ích suy, chí khí nhật ích vi" 毛血日益衰, 志氣日益微 (Tế thập nhị lang văn 祭十二郎文) Khí huyết ngày một kém, chí khí ngày một mòn.
8. (Tính) Thấp kém, ti tiện, hèn hạ. ◎ Như: "xuất thân hàn vi" 出身寒微 xuất thân nghèo hèn. ◇ Sử Kí 史記: "Lữ Thái Hậu giả, Cao Tổ vi thì phi dã" 呂太后者, 高祖微時妃也 (Lữ thái hậu bổn kỉ 呂太后本紀) Lữ Thái Hậu là vợ của Cao Tổ từ lúc còn hàn vi.
9. (Tính) Ít. ◎ Như: "vi thiểu" 微少 ít ỏi.
10. (Tính) Cực kì nhỏ, cực kì ngắn, cực kì bén nhạy. ◎ Như: "vi ba" 微波 microwave, "vi âm khí" 微音器 microphone.
11. (Tính) Tối tăm, không sáng. ◇ Thi Kinh 詩經: "Bỉ nguyệt nhi vi, Thử nhật nhi vi" 彼月而微, 此日而微 (Tiểu nhã 小雅, Thập nguyệt chi giao 十月之交) Mặt trăng kia tối tăm, Mặt trời này tối tăm. ◇ Tạ Linh Vận 謝靈運: "Xuất cốc nhật thượng tảo, Nhập chu dương dĩ vi" 出谷日尚早, 入舟陽已微 (Thạch bích tinh xá hoàn hồ trung tác 石壁精舍還湖中作) Ra khỏi hang còn sáng, Xuống thuyền mặt trời đã tối.
12. (Phó) Ẩn, giấu, lén. ◎ Như: "vi phục" 微服 đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, "vi hành" 微行 đi lẻn (người tôn quý đi ra ngoài mà không muốn người khác biết).
13. (Phó) Không chỉ, chẳng phải một mình. § Cũng như "bất cận" 不僅, "bất độc" 不獨. ◇ Kỉ Quân 紀昀: "Tử tội chí trọng, vi ngã nan giải thoát, tức Thích Ca Mâu Ni, diệc vô năng vi lực dã" 此罪至重, 微我難解脫, 即釋迦牟尼, 亦無能為力也 (Duyệt vi thảo đường bút kí 閱微草堂筆記) Tội này rất nặng, chẳng phải chỉ mình ta khó mà giải thoát, ngay cả đức Thích Ca Mâu Ni, cũng không có khả năng làm được.
14. (Phó) Nhỏ, nhẹ. ◎ Như: "vi tiếu" 微笑 cười khẽ, cười mỉm, "niêm hoa vi tiếu" 拈花微笑 cầm hoa mỉm cười.
15. (Danh) Lượng từ: đơn vị thời gian biến đổi về khí tượng thời tiết ngày xưa: năm ngày là một "vi" 微.
16. (Danh) Con số cực nhỏ: về chiều dài, bằng một phần triệu của một tấc ("thốn" 寸); về độ tròn (viên độ), bằng một phần sáu mươi của một giây ("miểu" 秒).
17. (Danh) Tên nước cổ.
18. (Danh) Họ "Vi".
Từ ghép 43
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. nhạt (màu)
Từ điển Thiều Chửu
② Nhỏ, như vi tội 微罪 tội nhỏ, vi lễ 微禮 lễ mọn.
③ Suy. Như thức vi 式微 suy quá.
④ Ẩn, dấu không cho người biết gọi là vi, như vi phục 微服 đổi lốt áo xấu không cho ai biết mình, vi hành 微行 đi lẻn, v.v.
⑤ Chẳng phải, không. Như vi Quản Trọng ngô kì bỉ phát tả nhẫm hĩ 微管仲吾其彼髮左衽矣 không ông Quản Trọng ta tất bị búi tóc mặc áo trái vạt vậy.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Vi diệu, mầu nhiệm tinh tế: 精微 Tinh vi; 微妙 Vi diệu, tinh tế mầu nhiệm;
③ Giấu không cho biết, ẩn, bí mật: 微服 Mặc đồ xấu để không ai biết mình; 微行 Đi lén; 嘗以中山之謀微告趙王 Từng đem mưu kế của vua Trung Sơn bí mật báo cho Triệu vương biết (Hàn Phi tử);
④ (văn) Suy kém, suy vi: 式微 Suy quá rồi (Thi Kinh);
⑤ (văn) Chẳng phải, không, nếu không có: 微與之期 Không hẹn đánh với quân địch (Tôn tử binh pháp: Cửu địa); 雖讀禮傳,微愛屬文 Tuy đã đọc qua phần truyện của kinh Lễ, song vẫn không thích làm văn (Nhan thị gia huấn: Tự trí); 微管仲吾其被髮左衽矣 Nếu không có ông Quản Trọng thì bọn ta đã phải bị búi tóc và mặc áo trái vạt (như mọi rợ) rồi (Luận ngữ);
⑥ Ít, khá, nhẹ, hơi: 微感不適 Thấy trong người hơi khó chịu; 肅弟秉正,字文正,涉獵書史,微有兄風 Em của Vương Túc là Vương Bỉnh, tự là Văn Chính, rành rẽ việc kinh sử, hơi có phong độ của anh (Ngụy thư: Vương Đương Túc truyện); 以小杖微打之 Dùng gậy nhỏ đánh nhẹ một cái (Tề dân yếu thuật);
⑦ Sút, sụt xuống: 衰微 Suy sụp;
⑧ Micrô, một phần triệu: 微米 Micrômet ( ); 微秒 Micrô giây.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. thẫm, sẫm màu
3. ngầm, âm thầm, bí mật, mờ ám
4. nhật thực, nguyệt thực
5. đóng cửa
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Che lấp.
3. (Động) Mai một, chìm mất. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Đào ngột chi sự toại ám, nhi Tả Thị, Quốc Ngữ độc chương" 檮杌之事遂闇, 而左氏, 國語獨章 (Ban Bưu truyện thượng 班彪傳上) Việc của những bọn hư ác sau cùng mới tiêu tán, mà sách của Tả Thị, Quốc Ngữ riêng được biểu dương.
4. (Động) Không hiểu rõ. ◇ Kê Khang 嵇康: "Hựu bất thức nhân tình, ám ư cơ nghi" 又不識人情, 闇於機宜 (Dữ San Cự Nguyên tuyệt giao thư 與山巨源絕交書) Lại không biết nhân tình, không hiểu gì ở sự lí thời nghi.
5. (Tính) Mờ tối, hỗn trọc. ◇ Trang Tử 莊子: "Kim thiên hạ ám, Chu đức suy, kì tịnh hồ Chu dĩ đồ ngô thân dã, bất như tị chi, dĩ khiết ngô hạnh" 今天下闇, 周德衰, 其並乎周以塗吾身也, 不如避之, 以潔吾行 (Nhượng vương 讓王) Nay thiên hạ tối tăm, đức nhà Chu đã suy, ở lại với nhà Chu để làm nhơ bẩn thân ta, không bằng lánh đi cho sạch nết ta.
6. (Tính) U mê, hồ đồ. ◎ Như: "hôn ám" 昏闇 u mê. ◇ Phan Nhạc 潘岳: "Chủ ám nhi thần tật, họa ư hà nhi bất hữu" 主闇而臣嫉, 禍於何而不有 (Tây chinh phú 西征賦) Chúa mê muội mà bầy tôi đố kị nhau, họa làm sao mà không có được.
7. (Danh) Hoàng hôn, buổi tối, đêm. ◇ Lễ Kí 禮記: "Hạ Hậu thị tế kì ám" 夏后氏祭其闇 (Tế nghĩa 祭義) Họ Hạ Hậu tế lễ vào buổi tối.
8. (Danh) Người ngu muội. ◇ Tuân Tử 荀子: "Thế chi ương, ngu ám đọa hiền lương" 世之殃, 愚闇墮賢良 (Thành tướng 成相) Tai họa ở đời là kẻ ngu muội làm hại người hiền lương.
9. (Danh) Nhật thực hay nguyệt thực.
10. Một âm là "am". (Danh) Nhà ở trong khi cư tang.
11. (Động) Quen thuộc, biết rành. § Thông "am" 諳.
Từ điển Thiều Chửu
② Lờ mờ. Như Trung Dong 中庸 nói: Quân tử chi đạo, ám nhiên nhi nhật chương 君子之道,闇然而日章 đạo người quân tử lờ mờ mà ngày rõ rệt.
③ Đóng cửa.
④ Buổi tối.
⑤ Nhật thực, nguyệt thực. Mặt trời, mặt trăng phải ăn.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tối tăm;
③ Ngu muội, hồ đồ;
④ Mờ ám, không công khai, không lộ ra;
⑤ Thầm, ngầm (không thành tiếng): 卿能闇誦乎? Khanh đọc thầm được không? (Tam quốc chí);
⑥ Nhật thực (hoặc nguyệt thực): 五曰闇 Thứ năm gọi là nhật thực nguyệt thực (Lễ kí).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
Từ điển trích dẫn
2. Tiêu trưởng, tăng giảm, thịnh suy. ◇ Dịch Kinh 易經: "Nhật trung tắc trắc, nguyệt doanh tắc thực, thiên địa doanh hư, dữ thì tiêu tức, nhi huống ư nhân hồ? huống ư quỷ thần hồ?" 日中則昃, 月盈則食, 天地盈虛, 與時消息, 而況於人乎? 況於鬼神乎? (Phong quái 豐卦) Mặt trời ở chính giữa (bầu trời) thì sẽ xế về tây, trăng đầy thì sẽ khuyết, trời đất lúc đầy lúc trống, cùng với thời gian tiêu vong và sinh trưởng. Huống hồ là người ta? Huống hồ là quỷ thần?
3. Riêng chỉ tăng bổ. ◇ Phạm Trọng Yêm 范仲淹: "Lí diện hữu bất thị xứ, tiện dữ cải chánh, không khuyết xứ, cánh tiêu tức" 裏面有不是處, 便與改正, 空缺處, 更消息 (Dữ Chu Thị thư 與朱氏書).
4. Biến hóa. ◇ Vương Thao 王韜: "Sự quý nhân thì dĩ biến thông, đạo tại dữ thì nhi tiêu tức" 事貴因時以變通, 道在與時而消息 (Khiển sử 遣使).
5. Nghỉ ngơi, hưu dưỡng. ◇ Ngụy thư 魏書: "Nhân vãn nhi tiến, yến vu cấm trung, chí dạ giai túy, các tựu biệt sở tiêu tức" 人挽而進, 宴于禁中, 至夜皆醉, 各就別所消息 (Bành Thành Vương Hiệp truyện 彭城王勰傳).
6. (Quốc gia) yên nghỉ (sau chiến tranh hoặc biến động) để khôi phục sức lực nguyên khí. ◇ Cựu Đường Thư 舊唐書: "Quốc gia nan tiêu tức giả, duy Thổ Phiền dữ Mặc Xuyết nhĩ" 國家難消息者, 唯吐蕃與默啜耳 (Quách Nguyên Chấn truyện 郭元振傳).
7. Ngừng, đình chỉ. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Tai lệ tiêu tức, phong vũ kí thì, canh chủng kí đắc, thường bình chi túc kí xuất nhi dân hữu thực" 災沴消息, 風雨既時, 耕種既得, 常平之粟既出而民有食 (Đáp Tây Kinh Vương tướng công thư 答西京王相公書).
8. Châm chước, sửa đổi thêm bớt. ◇ Tùy Thư 隋書: "Kim chi ngọc lộ, tham dụng cựu điển, tiêu tức thủ xả, tài kì chiết trung" 今之玉輅, 參用舊典, 消息取捨, 裁其折中 (Nghi chí ngũ 儀志五).
9. Tin tức, âm tín. ◇ Chu Chuẩn 周準: "Trung nguyên tiêu tức đoạn, Hồ địa phong sa hàn" 中原消息斷, 胡地風沙寒 (Minh Phi khúc 明妃曲).
10. Đầu mối, trưng triệu. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Tòng giá tiêu cực đích đả toán thượng, tựu khả dĩ khuy kiến na tiêu tức" 從這消極的打算上, 就可以窺見那消息 (Thả giới đình tạp văn nhị tập 且介亭雜文二集, Tại hiện đại Trung Quốc đích Khổng Phu Tử 在現代中國的孔夫子).
11. Bí mật, quyết khiếu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tả lai hữu khứ, chỉ tẩu liễu tử lộ, hựu bất hiểu đích bạch dương thụ chuyển loan mạt giác đích tiêu tức" 左來右去, 只走了死路, 又不曉的白楊樹轉灣抹角的消息 (Đệ tứ thất hồi) (Không biết đường) đi quanh co, chỉ đâm vào đường chết, lại biết được bí mật là thấy cây bạch dương thì phải rẽ.
12. Ảo diệu, chân đế. ◇ Vô danh thị 無名氏: "Hình hài thổ mộc tâm vô nại, Tựu trung tiêu tức thùy năng giải" 形骸土木心無奈, 就中消息誰能解 (Trám Khoái Thông 賺蒯通, Đệ tam chiệp 第三摺).
13. Cơ quan, nút bật, then, chốt. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Nguyên lai thị tây dương cơ quát, khả dĩ khai hợp, bất ý Lưu lão lão loạn mạc chi gian, kì lực xảo hợp, tiện tràng khai tiêu tức, yểm quá kính tử, lộ xuất môn lai" 原來是西洋機括, 可以開合, 不意劉老老亂摸之間, 其力巧合, 便撞開消息, 掩過鏡子, 露出門來 (Đệ tứ thập nhất hồi) Nguyên là một cái gương máy của tây phương, có thể đóng mở được, không ngờ bà già Lưu trong lúc sờ mó lung tung mà lại đúng ngay chỗ, làm cho cái nút bật mở ra, cái gương gạt sang một bên, hé ra một cái cửa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Phép thường. ◇ Chu Lễ 周禮: "Đại tể chi chức, chưởng kiến bang chi lục điển, dĩ tá vương trị bang quốc" 大宰之職, 掌建邦之六典, 以佐王治邦國 (Thiên quan 天官, Đại tể 大宰) Chức đại tể, nắm giữ lập nên sáu phép thường của nước, để giúp vua trị các nước.
3. (Danh) Sách được coi là mẫu mực, dùng làm tiêu chuẩn. ◎ Như: "tự điển" 字典 sách định nghĩa, làm mẫu mực cho chữ nghĩa, "dẫn kinh cứ điển" 引經據典 trích dẫn kinh, y cứ vào sách làm mẫu mực.
4. (Danh) Quy tắc, pháp độ, chuẩn tắc.
5. (Danh) Việc thời trước, tích cũ. ◎ Như: "dụng điển" 用典 dùng điển cố.
6. (Danh) Lễ nghi, nghi thức. ◎ Như: "thịnh điển" 盛典 lễ lớn.
7. (Danh) Họ "Điển".
8. (Động) Quản lí, trị lí, coi sóc. ◎ Như: "điển thí" 典試 quan coi thi, "điển ngục" 典獄 quan coi ngục, "điển tự" 典祀 quan coi việc cúng tế, "điển tọa" 典座 chức coi chín việc về chỗ nằm chỗ ngồi (trong chùa). ◇ Tam quốc chí 三國志: "Chuyên điển ki mật" 專典機密 (Thị Nghi truyện 是儀傳) Chuyên coi giữ việc cơ mật.
9. (Động) Cầm, cầm cố. ◇ Cao Bá Quát 高伯适: "Nhị nhật điển không khiếp, Tam nhật xuyết ung xan" 二日典空篋, 三日輟饔餐 Đạo phùng ngạ phu 道逢餓夫) Ngày thứ hai đem cầm cái tráp, Ngày thứ ba nhịn không ăn. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Triều hồi nhật nhật điển xuân y, Mỗi nhật giang đầu tận túy quy" 朝回日日典春衣, 每日江頭盡醉歸 (Khúc Giang 曲江) Ngày ngày đi chầu về, đem áo xuân cầm cố (để lấy tiền mua rượu), Mỗi ngày, uống thật say ở đầu sông (rồi mới) trở về.
10. (Tính) Văn nhã. ◎ Như: "điển nhã" 典雅 văn nhã. ◇ Tiêu Thống 蕭統: "Từ điển văn diễm" 辭典文豔 (Đáp huyền phố viên giảng tụng khải lệnh 答玄圃園講誦啟令) Lời nhã văn đẹp.
Từ điển Thiều Chửu
② Sự cũ, sách ghi các sự cũ gọi là cổ điển 古典. Viết văn dẫn điển tích ngày xưa là điển.
③ Giữ, chủ trương một công việc gì gọi là điển. Như điển tự 典祀 quan coi việc cúng tế. Nhà chùa có chức điển tọa 典座, coi chín việc về chỗ nằm chỗ ngồi.
④ Cầm cố. Thế cái gì vào để vay gọi là điển.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Điển, kinh điển: 詞典 Từ điển; 藥典 Dược điển;
③ Chuyện cũ, việc cũ, điển.【典故】điển cố [diăngù] Điển, điển tích, điển cố;
④ Lễ, lễ nghi: 盛典 Lễ lớn, 開國大盛典 Lễ dựng nước, lễ quốc khánh;
⑤ (văn) Chủ trì, chủ quản, coi giữ: 典試 Quan coi thi; 典獄 Người giữ ngục; 典祀 Quan coi việc cúng tế; 典禮司 Cơ quan coi về các việc nghi tiết, điển lễ; 專典機密 Chuyên coi giữ việc cơ mật (Tam quốc chí);
⑥ Cầm, cầm cố: 出典房子 Đem nhà đi cầm cố;
⑦ [Diăn] (Họ) Điển.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 40
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Tính) Dư, hơn. ◎ Như: "nhất niên đa" 一年多 một năm dư, "thập vạn đa nhân" 十萬多人 hơn mười vạn người. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tam nhị lí đa lộ, khán khán cước toan thối nhuyễn, chánh tẩu bất động, khẩu lí bất thuyết, đỗ lí trù trừ" 三二里多路, 看看腳酸腿軟, 正走不動, 口里不說, 肚里躊躇 (Đệ nhất hồi) Đi hơn vài dặm, thì thấy chân đau đùi mỏi, bước lên không được nữa, miệng không nói ra (nhưng) trong bụng đã thấy ngần ngại.
3. (Động) Khen ngợi, xưng tán. ◎ Như: "đa kì hữu lễ" 多其有禮 khen người có lễ lắm. ◇ Sử Kí 史記: "Đương thị thì, chư công giai đa Quý Bố năng tồi cương vi nhu, Chu Gia diệc dĩ thử danh văn đương thế" 當是時, 諸公皆多季布能摧剛為柔, 朱家亦以此名聞當世 (Quý Bố truyện 季布傳) Bấy giờ mọi người đều khen Quý Bố là đã khiến được con người sắt đá trở nên yếu mềm, Chu Gia cũng nhân việc này mà nổi tiếng với đời.
4. (Động) Thắng, vượt hơn. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Ngâm ông thùy dữ thế nhân đa" 吟翁誰與世人多 (Hí đề 戲題) Nhà thơ với người đời, ai hơn?
5. (Phó) Chỉ, chỉ là. § Cũng như chữ "chỉ" 只. ◇ Luận Ngữ 論語: "Đa kiến kì bất tri lượng dã" 多見其不知量也 (Tử Trương 子張) Chỉ thấy mà không biết liệu xét vậy.
6. (Phó) Phần nhiều, phần lớn. ◇ Tả truyện 左傳: "Đại phu đa tiếu chi, duy Án Tử tín chi" 大夫多笑之, 唯晏子信之 (Chiêu Công 昭公) Các đại phu phần nhiều đều cười ông ta, chỉ có Án Tử là tin thôi.
7. (Phó) Thường, luôn luôn. ◎ Như: "đa độc đa tả" 多讀多寫 thường đọc thường viết luôn.
8. (Phó) "Đa thiểu" 多少 bao nhiêu?
9. (Phó) Rất, lắm, vô cùng. ◎ Như: "đa tạ" 多謝 cám ơn lắm.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Dôi ra, thừa ra: 這句話多了一個字 Câu văn này thừa (dư ra) một chữ;
③ Ngoài, hơn: 十比八多二 Mười nhiều hơn hai so với tám; 五十多歲 Tuổi ngoài năm mươi; 一個多月 Hơn một tháng trời; 有一百多張桌子 Có hơn một trăm chiếc ghế;
④ Chênh nhau, khác nhau: 他比我強多了 Anh ấy khá hơn tôi nhiều;
⑤ (pht) Bao nhiêu, chừng mực nào, biết bao, dường nào, bao xa, đến đâu, bấy nhiêu...: 他老人家多大年紀了 Ông cụ được bao nhiêu tuổi rồi? 你看他老人家多有精神? Anh xem ông cụ khỏe biết bao!; 這問題多不簡單哪 Vấn đề đó phức tạp biết dường nào!. 【多麼】đa ma [duome] Biết bao, biết chừng nào: 我們的祖國多麼富饒啊! Đất nước chúng ta giàu có biết bao!;
⑥ (văn) Khen ngợi: 反古者不可非,而循禮者不足多 Kẻ chống lại nếp cổ không thể trách nhưng người giữ theo lễ cổ cũng không đáng khen (Sử kí: Thương Quân liệt truyện);
⑦ (văn) Chỉ: 多見其不知量也 Chỉ thấy nó không biết liệu lường (Luận ngữ: Tử Trương); 慾之而言叛,多見疏也 Muốn đất đó mà nói chuyện phản nghịch, chỉ tỏ ra thờ ơ đối với ta (Tả truyện: Tương công nhị thập cửu niên);
⑧ 【多虧】đa khuy [duokui] Cũng may, may nhờ (thường dùng kèm với 否則 [fôuzé]): 多虧你來了,否則我們要迷路的 Cũng may được gặp anh, nếu không chúng tôi sẽ lạc đường mất;
⑨ [Duo] (Họ) Đa.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 64
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. tinh túy
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Vật chất đã được trừ bỏ phần tạp xấu, đã được luyện cho thuần sạch. ◎ Như: "tửu tinh" 酒精 rượu lọc, chất tinh của rượu, "hương tinh" 香精 hương liệu tinh chế, "tinh diêm" 精鹽 muối ròng.
3. (Danh) Tâm thần. ◎ Như: "tụ tinh hội thần" 聚精會神 tập trung tinh thần, chuyên tâm nhất ý.
4. (Danh) Tinh linh, linh hồn.
5. (Danh) Thần linh, yêu, quái. ◎ Như: "sơn tinh" 山精 thần núi, "hồ li tinh" 狐狸精 giống ma quái hồ li.
6. (Danh) Tinh khí. ◇ Lưu Hướng 劉向: "Chí ư đại thủy cập nhật thực giả, giai âm khí thái thịnh nhi thượng giảm dương tinh" 至於大水及日蝕者, 皆陰氣太盛而上減陽精 (Thuyết uyển 說苑, Biện vật 辨物).
7. (Danh) Tinh dịch của đàn ông. ◎ Như: "di tinh" 遺精 bệnh chảy tinh dịch thất thường, "xạ tinh" 射精 bắn tinh dịch.
8. (Danh) Họ "Tinh".
9. (Động) Giã gạo cho thật trắng.
10. (Động) Làm cho kĩ, cho tốt (tinh chế).
11. (Động) Thông thạo, biết rành. ◎ Như: "tinh thông" 精通 biết rành, thông thạo, "tố tinh thư pháp" 素精書法 vốn thông thư pháp.
12. (Tính) Kĩ càng, tỉ mỉ. § Đối lại với "thô" 粗. ◎ Như: "tinh tế" 精細 tỉ mỉ, "tinh mật" 精密 kĩ lưỡng.
13. (Tính) Đẹp, rất tốt. ◎ Như: "tinh phẩm" 精品 vật phẩm tốt.
14. (Tính) Giỏi, chuyên. ◎ Như: "tinh binh" 精兵 quân giỏi, quân tinh nhuệ.
15. (Tính) Sáng, tỏ. ◎ Như: "nhật nguyệt tinh quang" 日月精光 mặt trời mặt trăng sáng tỏ.
16. (Tính) Sạch, trong, tinh khiết.
17. (Tính) Thông minh, thông tuệ. ◇ Quốc ngữ 國學: "Thậm tinh tất ngu" 甚精必愚 (Tấn ngữ nhất 晉語一).
18. (Tính) Ẩn vi áo diệu.
19. (Phó) Rất, quá, cực kì. ◎ Như: "tinh thấp" 精溼 ẩm thấp quá, "tinh sấu" 精瘦 rất gầy gò.
20. (Phó) Hết cả, toàn bộ. ◇ Lão tàn du kí 老殘遊記: "Tứ bách đa ngân tử hựu thâu đắc tinh quang" 四百多銀子又輸得精光 (Đệ thập cửu hồi) Bốn trăm bạc đều thua hết sạch.
Từ điển Thiều Chửu
② Phàm đem vật ngoài trừ đi cho nó sạch hết cũng gọi là tinh, như tinh quang 精光 sạch bóng.
③ Vật gì đã lọc bỏ hết chất xấu rồi đều gọi là tinh.
④ Tinh tế, lòng nghĩ chu đáo kĩ lưỡng gọi là tinh, như tinh minh 精明.
⑤ Biết đến nơi, như tố tinh thư pháp 素精書法 vốn tinh nghề viết. Học vấn do chuyên nhất mà mau tiến gọi là tinh tiến 精進.
⑥ Tinh thần 精神, tinh lực 精力 đều nói về phần tâm thần cả.
⑦ Tinh, như sơn tinh 山精 giống tinh ở núi.
⑧ Tinh tủy, một chất máu tốt đúc nên thành ra một nguyên chất sinh đẻ của các loài động vật, như di tinh 遺精 bệnh cứ tự nhiên tinh cũng thoát bật ra.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Tinh, thuần chất:香精Tinh dầu;
③ Đẹp, tuyệt, giỏi, tinh, tốt: 精彩的表演 Biểu diễn hay tuyệt; 精粹 Tinh túy; 精益求精 Đã tốt lại yêu cầu tốt hơn;
④ Tinh, tinh tế, khéo, kĩ càng, tỉ mỉ: 精巧 Tinh xảo; 精打細算 Tính toán kĩ càng;
⑤ Khôn: 這小子眞精 Thằng này khôn thật;
⑥ Tinh thông, thông thạo: 精通針灸 Tinh thông châm cứu;
⑦ Tinh thần, sức lực: 無精打彩 Mất tinh thần, uể oải; 精疲力竭 Tinh thần mệt mỏi sức lực cạn kiệt;
⑧Tinh, tinh dịch: 排精 Xuất tinh; 排精 Thụ tinh;
⑨ Yêu tinh: 害人精 Con yêu tinh hại người; 山精 Yêu tinh ở núi;
⑩ (đph) Quá, rất: 精窄的道路 Đường quá hẹp;
⑪ Trừ sạch.【精光】tinh quang [jingguang] Hết nhẵn, hết sạch: 我被盜,東西丟個精光 Tôi bị mất cắp, của cải hết sạch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 51
phồn thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở ẩn, lánh đời. ◎ Như: không ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là "ẩn luân" 隱淪 hay "ẩn dật" 隱逸.
3. (Động) Ẩn nấp, dùng cái gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được. ◎ Như: "ẩn ư bình hậu" 隱於屏後 nấp ở sau bình phong.
4. (Động) Giấu, giấu kín không nói ra. ◎ Như: "tử vị phụ ẩn" 子爲父隱 con giấu cho cha. ◇ Tây du kí 西遊記: "Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh" 起伏巒頭龍脈好, 必有高人隱姓名 (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.
5. (Động) Biết mà không nói, nói không hết ý. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
6. (Động) Thương xót, lân mẫn. ◇ Mạnh tử 孟子: "Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa" 王若隱其無罪而就死地 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
7. (Tính) Mơ hồ, lờ mờ, chưa rõ ràng. ◎ Như: "ẩn ẩn" 隱隱 lờ mờ, "ẩn nhiên" 隱然 hơi ro rõ vậy, "ẩn ước" 隱約 lập lờ.
8. (Danh) Sự khốn khổ, nỗi thống khổ. ◇ Quốc ngữ 國語: "Cần tuất dân ẩn" 勤恤民隱 (Chu ngữ thượng 周語上) Thương xót nỗi thống khổ của dân.
9. (Danh) Lời nói đố.
10. (Danh) Tường thấp.
11. Một âm là "ấn". (Động) Tựa. ◎ Như: "ấn kỉ nhi ngọa" 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, "ấn nang" 隱囊 tựa gối. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Ấn kỉ phần hương lí ngọc cầm" 隱几焚香理玉琴 (Tức hứng 即興) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc.
12. § Tục viết là 隠.
Từ điển Thiều Chửu
② Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân 隱淪 hay ẩn dật 隱逸.
② Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu 隱於屏後 nấp ở sau bình phong.
③ Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn 子爲父隱 con giấu cho cha.
④ Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ 論語 nói Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ 二三子以我爲隱乎,吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
⑤ Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn 民隱.
⑥ Xót, nghĩ. Như Mạnh tử 孟子 nói Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa 王若隱其無罪而就死地 nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
⑦ Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn 隱隱 lờ mờ, ẩn nhiên 隱然 hơi ro rõ vậy, ẩn ước 隱約 lấp ló, v.v.
⑧ Lời nói đố.
⑨ Tường thấp.
⑩ Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỉ nhi ngọa 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, ấn nang 隱囊 tựa gối. Tục viết là 隠.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn thể
Từ điển phổ thông
2. nấp, trốn
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Ở ẩn, lánh đời. ◎ Như: không ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là "ẩn luân" 隱淪 hay "ẩn dật" 隱逸.
3. (Động) Ẩn nấp, dùng cái gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được. ◎ Như: "ẩn ư bình hậu" 隱於屏後 nấp ở sau bình phong.
4. (Động) Giấu, giấu kín không nói ra. ◎ Như: "tử vị phụ ẩn" 子爲父隱 con giấu cho cha. ◇ Tây du kí 西遊記: "Khởi phục loan đầu long mạch hảo, Tất hữu cao nhân ẩn tính danh" 起伏巒頭龍脈好, 必有高人隱姓名 (Đệ nhất hồi) (Chỗ) thế núi lên cao xuống thấp, long mạch đẹp, Tất có cao nhân giấu tên họ.
5. (Động) Biết mà không nói, nói không hết ý. ◇ Luận Ngữ 論語: "Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ" 二三子以我爲隱乎, 吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) Hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
6. (Động) Thương xót, lân mẫn. ◇ Mạnh tử 孟子: "Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa" 王若隱其無罪而就死地 (Lương Huệ Vương thượng 梁惠王上) Nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
7. (Tính) Mơ hồ, lờ mờ, chưa rõ ràng. ◎ Như: "ẩn ẩn" 隱隱 lờ mờ, "ẩn nhiên" 隱然 hơi ro rõ vậy, "ẩn ước" 隱約 lập lờ.
8. (Danh) Sự khốn khổ, nỗi thống khổ. ◇ Quốc ngữ 國語: "Cần tuất dân ẩn" 勤恤民隱 (Chu ngữ thượng 周語上) Thương xót nỗi thống khổ của dân.
9. (Danh) Lời nói đố.
10. (Danh) Tường thấp.
11. Một âm là "ấn". (Động) Tựa. ◎ Như: "ấn kỉ nhi ngọa" 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, "ấn nang" 隱囊 tựa gối. ◇ Nguyễn Trãi 阮廌: "Ấn kỉ phần hương lí ngọc cầm" 隱几焚香理玉琴 (Tức hứng 即興) Dựa ghế, đốt hương, gảy đàn ngọc.
12. § Tục viết là 隠.
Từ điển Thiều Chửu
② Ẩn trốn. Học trò không cần ra làm quan mà lánh đời ở ẩn một chỗ gọi là ẩn luân 隱淪 hay ẩn dật 隱逸.
② Ẩn nấp. Dùng cái đồ gì che kín mình khiến cho người không trông thấy được gọi là ẩn. Như ẩn ư bình hậu 隱於屏後 nấp ở sau bình phong.
③ Giấu. Sự gì biết rõ mà giấu kín không nói cho ai biết gọi là ẩn. Như tử vị phụ ẩn 子爲父隱 con giấu cho cha.
④ Giấu giếm, biết mà không nói, nói không hết ý gọi là ẩn. Như sách Luận ngữ 論語 nói Nhị tam tử dĩ ngã vi ẩn hồ, ngô vô ẩn hồ nhĩ 二三子以我爲隱乎,吾無隱乎爾 (Thuật nhi 述而) hai ba anh cho ta là giấu giếm gì chăng, ta không có giấu giếm gì cả.
⑤ Khốn khổ. Những điều dân lấy làm lo làm khổ gọi là dân ẩn 民隱.
⑥ Xót, nghĩ. Như Mạnh tử 孟子 nói Vương nhược ẩn kì vô tội nhi tựu tử địa 王若隱其無罪而就死地 nhà vua nếu xót nghĩ đến kẻ không có tội mà tới chỗ chết.
⑦ Sự gì chưa rõ ràng mà đã hơi có ý lộ ra gọi là ẩn. Như ẩn ẩn 隱隱 lờ mờ, ẩn nhiên 隱然 hơi ro rõ vậy, ẩn ước 隱約 lấp ló, v.v.
⑧ Lời nói đố.
⑨ Tường thấp.
⑩ Một âm là ấn. Tựa. Như ấn kỉ nhi ngọa 隱几而臥 tựa ghế mà nằm, ấn nang 隱囊 tựa gối. Tục viết là 隠.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Đau lòng, thương xót, trắc ẩn: 王若隱其無罪而就死地 Nhà vua nếu xót thương cho con vật không có tội mà phải đi tới chỗ chết (Mạnh tử);
③ (văn) Không rõ ràng, mơ hồ, lờ mờ: 隱隱 Lờ mờ; 隱約 Lập lờ;
④ (văn) Điều bí ẩn, điều khó hiểu;
⑤ (văn) Thiếu thốn, nghèo túng, khốn khổ: 民隱 Nỗi khốn khổ của dân;
⑥ (văn) Xem xét;
⑦ (văn) Tường thấp;
⑧ (văn) Lời nói dối;
⑨ (văn) Tựa, dựa: 隱几而臥 Tựa ghế mà nằm; 隱囊 Tựa gối;
⑩ [Yên] (Họ) Ẩn.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 59
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.