Từ điển trích dẫn

1. Giá và than. § Tỉ dụ tính chất tương phản, hai bên không tương dung. ◇Ấu học quỳnh lâm : "Lưỡng bất tương đầu, vị chi băng thán" , (Quyển tam, Nhân sự loại ) Hai bên không hợp, nói là "băng thán".

Từ điển trích dẫn

1. Chạy trốn, ẩn tránh. ◇ Tam quốc chí : "Thốt văn đại quân chi chí, tự độ bất địch, điểu kinh thú hãi, trường khu bôn thoán" , , , (Tiết Tống truyện ).

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ ơn cha mẹ coi sóc dưỡng dục. § Nguồn gốc: ◇ Thi Kinh : "Phụ ngã súc ngã, trưởng ngã dục ngã, cố ngã phục ngã, xuất nhập phúc ngã" , , , (Tiểu nhã , Lục nga ).

Từ điển trích dẫn

1. Bao quát, khống chế. ☆ Tương tự: "lung lạc" . ◇ Tuân Tử : "Cao lao thiên hạ nhi chế chi nhược chế tử tôn" (Vương bá ).

Từ điển trích dẫn

1. Người đẹp. ☆ Tương tự: "mĩ nhân" , "giai lệ" . ◇ Lí Diên Niên : "Bắc phương hữu giai nhân, Tuyệt thế nhi độc lập" , (Hiếu Vũ Lí phu nhân truyện ) Phương bắc có người đẹp, Trên đời không ai bì kịp mà vẫn đứng một mình.
2. Người tốt. Thường chỉ quân tử, hiền nhân. ◇ Tấn Thư : "Đỗ Thao vi Ích Châu lại, đạo dụng khố tiền, phụ tử bất bôn tang. Khanh bổn giai nhân, hà vi tùy chi dã?" , , . , (Đào Khản truyện ) Đỗ Thao làm quan ở Ích Châu, sử dụng phi pháp ngân khố, cha chết không về cư tang. Khanh vốn là bậc hiền nhân, sao lại đi theo?
3. Tiếng xưng vợ của mình. ◇ Lưu Cơ : "Giai nhân bất khả kiến, Sương tuyết vạn san không" , (Khuê từ ) Vợ ta không được gặp, Sương tuyết muôn núi không.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người con gái đẹp. Đoạn trường tân thanh có câu: » Dập dìu tài tử giai nhân «.

thất bại

phồn thể

Từ điển phổ thông

thất bại, thua

Từ điển trích dẫn

1. Bị đối phương đánh bại (đấu tranh, thi đua). § Đối lại với "thắng lợi" . ◇ Tiết Nhân Quý chinh Liêu sự lược : "Thái Tông thất bại, binh hoang tướng loạn, tán đảo kì tà" , , Thái Tông thua trận, quân hoảng tướng loạn, lọng đổ cờ nghiêng.
2. Không thành công, không đạt được mục đích hoặc dự định. § Đối lại với " thành công" . ◎ Như: "thất bại thị thành công chi mẫu" thất bại là mẹ thành công (ngạn ngữ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hỏng việc. Thua lỗ.

khôi phục

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khôi phục, phục hồi
2. lấy lại được, thu lại được, giành lại được

Từ điển trích dẫn

1. Lấy lại hình dạng như trước. ◇ Văn minh tiểu sử : "Đại phàm ngã môn yếu bạn nhất sự, bại hoại thậm dị, khôi phục thậm nan" , , (Đệ tứ bát hồi).
2. Thu phục, thu hồi cái đã mất. ◇ Kim sử : "Tống ngã thế thù, bỉ niên phi vô khôi phục cựu cương, tẩy tuyết tiền sỉ chi chí" , , (Tư Đỉnh truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy lại được cái đã mất.

Từ điển trích dẫn

1. Cứu vãn nguy nan, phục hưng quốc gia. ◇ Khổng Dung : "Duy công khuông phục Hán thất, tông xã tương tuyệt, hựu năng chánh chi" , , (Luận thịnh hiếu chương thư ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựng lại, lấy lại được.

Từ điển trích dẫn

1. Dấu tích lời nói việc làm cao cả. ◇ Dương Hùng : "Niếp tam hoàng chi cao tung" Theo sau hành vi cao thượng của Tam Hoàng.

Từ điển trích dẫn

1. Chạm trổ vào xương tủy, tỉ dụ thâm thiết khó quên. ◎ Như: "khắc cốt chi hận" hận khắc tận xương không bao giờ quên.
2. Tỉ dụ suy tư tìm tòi hết lòng hết sức. ◇ Lưu Đắc Nhân : "Khắc cốt sưu tân cú" (Trần tình thượng tri kỉ ) Vắt hết tim óc tìm tòi câu thơ mới lạ tân kì.
3. Hình dung hình pháp nghiêm khốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đục sâu vào xương, ý nói không quên.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.