cương
gāng ㄍㄤ

cương

giản thể

Từ điển phổ thông

dây cáp

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái rường (giềng) của lưới;
② Những phần (điểm) chủ yếu: Nắm những điểm chủ yếu;
③ Cương lĩnh: Cương lĩnh chung;
④ (sinh) Lớp: Lớp động vật có vú;
⑤ (văn) Bọn người chở hàng đi buôn: Bọn buôn trà.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 2

soái, súy, suất
shuài ㄕㄨㄞˋ, shuò ㄕㄨㄛˋ

soái

giản thể

Từ điển phổ thông

1. tướng cầm đầu, thống suất
2. làm gương

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quan võ cấp cao, tướng soái (súy), tướng chỉ huy, chủ tướng: Thống soái; Nguyên soái, nguyên súy;
② Người hay vật chủ đạo (đứng đầu): Chí hướng là cái chủ đạo của tinh thần con người (Mạnh tử);
③ Quan đứng đầu một địa phương: Ba làng làm thành một huyện, huyện có người đứng đầu huyện (Quốc ngữ);
④ Thống suất, chỉ huy: Chỉ huy quân lính;
⑤ (văn) Làm gương: Vua Nghiêu vua Thuấn lấy điều nhân làm gương cho thiên hạ;
⑥ Đẹp: Chữ này viết đẹp quá;
⑦ [Shuài] (Họ) Soái, Súy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

súy

giản thể

Từ điển phổ thông

1. tướng cầm đầu, thống suất
2. làm gương

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quan võ cấp cao, tướng soái (súy), tướng chỉ huy, chủ tướng: Thống soái; Nguyên soái, nguyên súy;
② Người hay vật chủ đạo (đứng đầu): Chí hướng là cái chủ đạo của tinh thần con người (Mạnh tử);
③ Quan đứng đầu một địa phương: Ba làng làm thành một huyện, huyện có người đứng đầu huyện (Quốc ngữ);
④ Thống suất, chỉ huy: Chỉ huy quân lính;
⑤ (văn) Làm gương: Vua Nghiêu vua Thuấn lấy điều nhân làm gương cho thiên hạ;
⑥ Đẹp: Chữ này viết đẹp quá;
⑦ [Shuài] (Họ) Soái, Súy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ ghép 1

suất

giản thể

Từ điển phổ thông

1. tướng cầm đầu, thống suất
2. làm gương

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ ghép 1

tác tệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gian lận

Từ điển trích dẫn

1. Làm điều bất chính để thủ lợi, làm bậy. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ hứa nhĩ chủ tử tác tệ, tựu bất hứa ngã tác tình mạ?" , (Đệ tứ thập tam hồi) Chỉ để cho chủ mày làm bậy, chứ không cho tao được làm ơn hay sao?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm điều xấu, gây hại.

Từ điển trích dẫn

1. Tôn giáo do "Mục-hãn-mặc-đức" (Mohammed) sáng lập, thờ thần "A-lạp" (Allah), coi như vị chủ tể độc nhất của vũ trụ. § Cũng gọi là "Thanh chân giáo" , "Y-tư-lan giáo" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tôn giáo thờ thần Allah, coi như vị chủ tể độc nhất của vũ trụ.

Từ điển trích dẫn

1. Nhường ngôi cho người hiền tài (như vua Nghiêu nhường ngôi cho vua Thuấn).
2. Vái và nhường. § Lễ tiết ngày xưa giữa chủ và khách khi gặp mặt. ◇ Chu Lễ : "Tư nghi chưởng cửu nghi chi tân khách tấn tương chi lễ, dĩ chiếu nghi dong, từ lệnh, ấp nhượng chi tiết" , , , (Thu quan , Tư nghi ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vái và nhường. Chỉ cái lễ cho khách Chủ thì vái còn khách thì nhường — Vái mà nhường ngôi. Chỉ sự chuyển nhượng quân quyền một cách tốt đẹp, hợp lễ chứ không phải bằng sự chém giết.
cán, hàn
gān ㄍㄢ, gàn ㄍㄢˋ, hán ㄏㄢˊ

cán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mình, thân
2. gốc cây
3. cán, chuôi
4. tài năng, được việc
5. thành giếng, miệng giếng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cột chống đỡ hai bên tường.
2. (Danh) Bộ phận chủ yếu của sự vật.
3. Một âm là "hàn". (Danh) Lan can bao quanh giếng. § Thông "hàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trinh cán cái cột góc tường.
② Gốc cây.
③ Cái lan can chắn giếng, cũng đọc là chữ hàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gốc cây;
② Trụ tường. Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cành cây. Ngay thẳng.

hàn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cột chống đỡ hai bên tường.
2. (Danh) Bộ phận chủ yếu của sự vật.
3. Một âm là "hàn". (Danh) Lan can bao quanh giếng. § Thông "hàn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Trinh cán cái cột góc tường.
② Gốc cây.
③ Cái lan can chắn giếng, cũng đọc là chữ hàn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lan can bao quanh giếng.
hiếu
xiào ㄒㄧㄠˋ

hiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lòng biết ơn cha mẹ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cúng bái, tế tự. ◇ Luận Ngữ : "Tử viết: Vũ, ngô vô gián nhiên hĩ. Phỉ ẩm thực nhi trí hiếu hồ quỷ thần, ác y phục nhi trí mĩ hồ phất miện, ti cung thất nhi tận lực hồ câu hức" : , . , , (Thái Bá ) Khổng Tử nói: Ta chẳng chê vua Vũ vào đâu được cả. Ông ăn uống đạm bạc mà cúng tế quỷ thần thì rất trọng hậu; ăn mặc xấu xí mà khi cúng tế thì lễ phục rất đẹp; cung thất nhỏ hẹp mà tận lực sửa sang ngòi lạch (vua Vũ có công trị thủy).
2. (Động) Hết lòng phụng dưỡng cha mẹ. ◇ Luận Ngữ : "Đệ tử nhập tắc hiếu, xuất tắc đễ" , (Học nhi ) Con em ở trong nhà thì hiếu thảo (hết lòng phụng dưỡng cha mẹ), ra ngoài thì kính nhường (bậc huynh trưởng).
3. (Động) Chỉ cư tang.
4. (Động) Bắt chước, mô phỏng, theo. ◇ Thi Kinh : "Mĩ hữu bất hiếu, Tự cầu y hỗ" , (Lỗ tụng , Phán thủy ) (Người trong nước) không ai mà không bắt chước theo, Để tự cầu được phúc lành.
5. (Tính) Hiếu thảo. ◎ Như: "hiếu tử" con thảo, người con có hiếu.
6. (Danh) Đạo lí phụng thờ cha mẹ. ◇ Hiếu Kinh : "Phù hiếu, đức chi bổn dã" , (Khai tông minh nghĩa chương ) Đạo phụng thờ cha mẹ, đó là gốc của đức.
7. (Danh) Tiếng tôn xưng bậc già cả thiện đức.
8. (Danh) Lễ nghi cư tang. ◎ Như: "thủ hiếu" giữ lễ nghi trong thời hạn cư tang cha mẹ hoặc người rất thân (ngưng giao tế, không vui chơi để tỏ lòng thương xót).
9. (Danh) Chỉ người cư tang.
10. (Danh) Tang phục. ◎ Như: "xuyên hiếu" 穿 mặc đồ tang, "thoát hiếu" trút đồ tang (đoạn tang). ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kháp hựu mang trước thoát hiếu, gia trung vô nhân, hựu khiếu liễu Giả Vân lai chiếu ứng đại phu" , , (Đệ nhất nhất ngũ hồi) Lại vừa gặp lúc đoạn tang bận rộn, trong nhà không có người, đành phải gọi Giả Vân đến để tiếp thầy thuốc.
11. (Danh) Họ "Hiếu".

Từ điển Thiều Chửu

① Thảo, con thờ cha mẹ hết lòng gọi là hiếu.
② Tục gọi đồ tang phục là hiếu. Như xuyên hiếu 穿 mặc đồ tang, thoát hiếu trút đồ tang (đoạn tang), v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hiếu thảo: Tận hiếu;
② Để tang, để trở: Chịu tang, để tang;
③ Đồ tang, tang phục: 穿 Mặc tang phục; Trút đồ tang, đoạn tang, xả tang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết lòng với cha mẹ — Nối được chí ông cha — Tang cha mẹ — Tên người, tức Nguyễn Khắc Hiếu, sinh 1889, mất 1939, hiệu là Tản Đà, người xã Khê thượng huyện Bất bạt tỉnh Sơn Tây, dòng dõi khoa bảng, có dự kì thi Hương năm 1912 nhưng không đậu, sau quay ra viết văn, làm thơ và làm báo. Ông từng làm chủ bút tờ Hữu thanh tạp chí 1921. Tác phẩm quốc ngữ có Khối tình con, Tản Đà vận văn, Giấc mộng con, Giấc mộng lớn, Thần tiên, Thề non nước, Trần ai tri kỉ, Lên sáu, Lên tám, Đài gương, Quốc sử huấn mông. Văn dịch từ chữ Hán có Đại học, Đàn bà Tầu, Liêu trai chí dị….

Từ ghép 19

Từ điển trích dẫn

1. Một người hát ca trước, người khác theo tiếng ca hòa theo, cùng nhau ứng đáp.
2. Một người đề xuất chủ trương, người khác phụ họa, hô ứng cùng nhau.
3. Dùng thi từ thù đáp với nhau. ◇ Trương Thọ Khanh : "Cộng giai nhân xướng họa truyền bôi" (Hồng lê hoa , Đệ tam chiệp) Cùng người đẹp xướng họa truyền chén.
4. Ví dụ vợ chồng hòa mục, phu xướng phụ tùy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đọc lên và đáp lại, chỉ việc làm thơ đáp tặng lại nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Thật thà, trung hậu, thành khẩn, không hư giả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chiêu nhân thử thâm hỉ Hậu chủ thành thật, tịnh bất nghi lự" , (Đệ nhất nhất cửu hồi) (Tư Mã) Chiêu vì thế thích Hậu chủ là người thật thà, không nghi ngờ gì nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật lòng, không dối trá.
bảo
bǎo ㄅㄠˇ

bảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giữ gìn
2. bảo đảm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gánh vác, nhận lấy trách nhiệm. ◎ Như: "bảo chứng" nhận làm chứng, "bảo hiểm" nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm.
2. (Động) Giữ. ◎ Như: "bảo hộ" bảo vệ, giữ gìn.
3. (Động) Bầu. ◎ Như: "bảo cử" bầu cử ai lên làm chức gì.
4. (Danh) Ngày xưa, tổ chức trong làng để tự vệ, năm hoặc mười nhà họp thành một "bảo" . ◇ Trang Tử : "Sở quá chi ấp, đại quốc thủ thành, tiểu quốc nhập bảo, vạn dân khổ chi" , , , (Đạo Chích ) Nơi nào hắn (Đạo Chích) đi qua, nước lớn phải giữ thành, nước nhỏ phải vào lũy, muôn dân khốn khổ.
5. (Danh) Kẻ làm thuê. ◎ Như: "tửu bảo" kẻ làm thuê cho hàng rượu.

Từ điển Thiều Chửu

① Gánh vác, gánh lấy trách nhiệm gọi là bảo, như bảo chứng nhận làm chứng, bảo hiểm nhận giúp đỡ lúc nguy hiểm, trung bảo người đứng giữa nhận trách nhiệm giới thiệu cả hai bên.
② Giữ, như bảo hộ , bảo vệ giữ gìn.
③ Kẻ làm thuê, như tửu bảo kẻ làm thuê cho hàng rượu.
④ Bầu, như bảo cử bầu cử ai lên làm chức gì.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giữ gìn, chăm sóc: Giữ nước giữ nhà;
② Bảo đảm, chắc chắn, phụ trách, gánh vác: Tôi dám chắc anh ấy sẽ làm tốt; Bảo đảm thu hoạch tốt;
③ Người bảo đảm;
④ Người giúp việc, người trông nom: Người giúp việc cho quán rượu;
⑤ Chế độ bảo giáp, chế độ chòm xóm. 【】bảo giáp [băojiă] (cũ) Bảo giáp, liên gia, chòm xóm: Chế độ bảo giáp, chế độ liên gia;
⑥ Chức quan thời xưa ở Trung Quốc: Chức quan thiếu bảo hoặc thái bảo;
⑦ Tên nước ngoài viết tắt: Nước Bun-ga-ri;
⑧ [Băo] (Họ) Bảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giữ gìn — Nuôi dưỡng — nhận lĩnh trách nhiệm — Người làm công.

Từ ghép 75

a bảo 阿保bảo an 保安bảo anh 保嬰bảo chủ 保主bảo chủng 保種bảo chứng 保証bảo chứng 保證bảo chứng 保证bảo chướng 保障bảo cổ 保古bảo cố 保固bảo cô 保孤bảo cô 保辜bảo cử 保舉bảo dục 保育bảo dung 保庸bảo dưỡng 保养bảo dưỡng 保養bảo đại 保大bảo đảm 保擔bảo đan 保单bảo đan 保單bảo giá 保駕bảo giá 保驾bảo hiểm 保险bảo hiểm 保險bảo hoàng 保皇bảo hộ 保护bảo hộ 保護bảo hộ nhân 保護人bảo hữu 保佑bảo hữu 保祐bảo kiện 保健bảo lĩnh 保領bảo lưu 保留bảo mật 保密bảo mẫu 保母bảo miêu 保苗bảo mỗ 保姆bảo nhân 保人bảo ôn 保温bảo ôn 保溫bảo ôn bình 保溫瓶bảo phiêu 保鏢bảo phiêu 保镖bảo quản 保管bảo sản 保產bảo tàng 保藏bảo thích 保释bảo thích 保釋bảo thủ 保守bảo tiêu 保鏢bảo toàn 保全bảo tồn 保存bảo trì 保持bảo trọng 保仲bảo trọng 保重bảo trợ 保助bảo tu 保修bảo tức 保息bảo vệ 保卫bảo vệ 保衛bảo xích 保赤cái thế thái bảo 盖世太保cái thế thái bảo 蓋世太保cung bảo 宮保dung bảo 傭保đảm bảo 担保đảm bảo 擔保mật bảo 密保nha bảo 牙保phố bảo 鋪保thái bảo 太保trúng bảo 中保tửu bảo 酒保

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.