oai, uy
wēi ㄨㄟ

oai

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Uy, oai (có vẻ tôn nghiêm khiến người ta phải kính phục hay sợ hãi): Ra oai; Thanh thế lẫy lừng; Tác uy tác phúc, làm mưa làm gió.

Từ ghép 1

uy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

oai, uy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Oai, dáng tôn nghiêm (khiến cho phải kính phục hay sợ hãi). ◎ Như: "uy nghi" dáng trang nghiêm, đường bệ, "uy tín" oai nghiêm đáng tin cậy, "uy nghiêm" trang nghiêm.
2. (Danh) Quyền thế. ◎ Như: "phát uy" ra oai thế, động nộ, "thị uy" bày tỏ quyền thế hoặc lực lượng, biểu tình (ủng hộ, phản đối, v.v.).
3. (Danh) Họ "Uy".
4. (Động) Chấn động. ◎ Như: "thanh uy thiên hạ" tiếng tăm vang dội thiên hạ.
5. (Động) Lấy quyền thế hoặc sức mạnh áp bức người khác. ◎ Như: "uy hiếp" bức bách, "uy hách" dọa nạt ức hiếp.

Từ điển Thiều Chửu

① Oai, cái dáng tôn nghiêm đáng sợ gọi là uy.

Từ điển Trần Văn Chánh

Uy, oai (có vẻ tôn nghiêm khiến người ta phải kính phục hay sợ hãi): Ra oai; Thanh thế lẫy lừng; Tác uy tác phúc, làm mưa làm gió.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tôn nghiêm, đáng nể sợ — Vẻ bề ngoài khiến người khác phải nể sợ. Đoạn trường tân thanh : » Vội vàng xuống lệnh ra uy « — Sức mạnh — Vang động khắp nơi.

Từ ghép 30

ích
yì ㄧˋ

ích

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thêm nhiều lên
2. ích lợi
3. châu Ích (Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thêm lên, tăng gia. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiểu giảm, tắc dĩ khê thủy quán ích chi" , (Phiên Phiên ) (Nếu bình) cạn đi một chút, thì lấy nước suối đổ thêm vô.
2. (Động) Giúp. ◎ Như: "trợ ích" giúp đỡ.
3. (Tính) Giàu có.
4. (Tính) Có lợi. ◎ Như: "ích hữu" bạn có ích cho ta.
5. (Phó) Càng. ◇ Mạnh Tử : "Như thủy ích thâm" (Lương Huệ Vương hạ ) Như nước càng sâu.
6. (Danh) Châu "Ích" (tên đất).
7. (Danh) Họ "Ích".

Từ điển Thiều Chửu

① Thêm lên, phàm cái gì có tiến bộ hơn đều gọi là ích.
② Châu Ích (tên đất).
③ Giàu có.
④ Lợi ích.
⑤ Giúp.
⑥ Càng, như như thủy ích thâm (Mạnh Tử ) như nước càng sâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tăng, thêm, tăng thêm: Thêm tuổi thọ; Theo con đường học thì ngày một tăng thêm, theo con đường đạo thì ngày một giảm bớt đi (Lão tử);
② Ích, lợi ích: Lợi ích, bổ ích; Bổ ích thêm;
③ (văn) Giàu có;
④ (văn) Giúp;
⑤ Càng: Già nên càng thêm mạnh (Vương Bột: Đằng vương các tự); Sĩ khí nhờ đó càng thêm tăng (Bình Ngô đại cáo);
⑥ [Yì] Tên đất;
⑦ [Yì] (Họ) Ích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều. Phong phú — Có lợi — Tăng thêm — Giúp đỡ — Càng thêm — Tên một đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 24 lạng ta — Tên một quẻ bói, dưới quẻ Chấn, trên quẻ Tốn.

Từ ghép 29

huyết
xiě ㄒㄧㄝˇ, xuè ㄒㄩㄝˋ

huyết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

máu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Máu.
2. (Danh) Nước mắt. ◇ Lí Lăng : "Thiên địa vị Lăng chấn nộ, Chiến sĩ vị Lăng ẩm huyết" , (Đáp Tô Vũ thư ) Trời đất vì Lăng mà rúng động giận dữ, Chiến sĩ vì Lăng mà nuốt lệ.
3. (Động) Nhuộm máu. ◇ Tuân Tử : "Binh bất huyết nhận" (Nghị binh ) Quân không nhuộm máu vũ khí.
4. (Tính) Có quan hệ máu mủ, ruột thịt. ◎ Như: "huyết thống" cùng dòng máu, "huyết thân" thân thuộc ruột rà (cùng máu mủ), "huyết tộc" bà con ruột thịt, "huyết dận" con cháu, "huyết thực" được hưởng cúng tế bằng muông sinh.
5. (Tính) Cương cường, nhiệt liệt, hăng say, hết lòng, hết sức. ◎ Như: "huyết tính nam nhi" đàn ông con trai cương cường, hăng hái, "huyết tâm" lòng hăng hái, nhiệt liệt.

Từ điển Thiều Chửu

① Máu.
② Giết muông để cúng tế. Như huyết thực được hưởng cúng tế bằng muông sinh.
③ Máu là một chất rất cốt yếu cho mình người, cho nên họ cùng một chi gọi là huyết tộc , con cháu gọi là huyết dận .
④ Máu mắt. Khóc vãi máu mắt ra gọi là khấp huyết .
⑤ Hết lòng hết sức mà làm. Như huyết chiến hết sức đánh. Ðãi người nồng nàn gọi là huyết tâm . Tài sản kiếm khổ mới được nên gọi là huyết bản .

Từ điển Trần Văn Chánh

(khn) Máu, xương máu: Chảy một ít máu; Bài học xương máu. Xem [xuè].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Máu, tiết: Chảy máu; Tiết gà;
② Máu mủ, ruột thịt;
③ Cương cường, hết lòng hết sức: Huyết chiến, chiến đấu cương cường. Xem [xiâ].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Máu — Chỉ nước mắt. Td: Ẩm huyết (nuốt lệ) — Tên một trong các bộ chữ Trung Hoa.

Từ ghép 54

bệ
bì ㄅㄧˋ

bệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sân hè

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bậc thềm. ◇ Giả Nghị : "Bệ cửu cấp thướng, liêm viễn địa, tắc đường cao" , , (Thượng sớ trần chánh sự ) Thềm chín bậc lên, góc nhà xa đất, tức là nhà cao.
2. (Danh) Bậc thềm cao nhất trước cung điện, chỗ nhà vua tọa thính. ◇ Sử Kí : "Chí bệ, Tần Vũ Dương sắc biến chấn khủng, quần thần quái chi" , (Kinh Kha truyện ) Đến bệ, Tần Vũ Dương run sợ biến sắc mặt, các quan lấy làm lạ.
3. (Danh) "Bệ hạ" vua, thiên tử. ◇ Thủy hử truyện : "Phục vọng bệ hạ thích tội khoan ân, tỉnh hình bạc thuế, dĩ nhương thiên tai, cứu tế vạn dân" , , , (Đệ nhất hồi) Cúi mong bệ hạ tha tội ban ơn, giảm hình bớt thuế, cầu miễn tai trời, cứu tế muôn dân.

Từ điển Thiều Chửu

① Thềm nhà vua.
② Bệ hạ vua, thiên tử.

Từ điển Trần Văn Chánh

Bậc (bực) thềm cung vua: Bệ hạ (từ để tôn xưng nhà vua).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bậc thềm.

Từ ghép 8

lôi, lỗi
léi ㄌㄟˊ, lèi ㄌㄟˋ

lôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

sấm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sấm. ◎ Như: "lôi điện" sấm chớp.
2. (Danh) Vũ khí nổ, mìn. ◎ Như: "địa lôi" vũ khí nổ chôn dưới đất, "thủy lôi" vũ khí nổ dùng dưới nước.
3. (Danh) Họ "Lôi".
4. (Phó) Vang, to (âm thanh). ◇ Khuất Nguyên : "Hoàng chung hủy khí, ngõa phủ lôi minh" , (Sở từ , Bốc cư ) Chuông vàng bỏ nát, nồi đất kêu vang.
5. (Phó) Nhanh lẹ, mau. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Thiên lí lôi trì" (Tấn vấn ) Nghìn dặm ruổi mau.

Từ điển Thiều Chửu

① Sấm. Như lôi điện sấm sét.
② Dùng thuốc nổ nhồi vào trong cái ống sắt to dùng để phá thành phá lũy hay phá tàu chiến gọi là lôi. Chôn ở dưới đất gọi là địa lôi , thả ở mặt nước gọi là thủy lôi .
③ Họ Lôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sấm: Sấm nổ, sấm dậy.【】lôi điện [léi diàn] Sấm sét;
② Mìn, vũ khí nổ, lôi: Mìn; Thủy lôi; Cài (đặt, chôn, thả, rải) mìn; Quét mìn;
③ [Léi] (Họ) Lôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng sấm. Truyện Trê có câu: » Lệ rằng quan pháp như lôi, chỉ đâu đánh đấy chẳng thôi là lành «. — Một âm là Lỗi. Xem lỗi.

Từ ghép 18

lỗi

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại đá lớn chất sẵn ở mặt thành thời xưa, dùng để chống cự quân giặc đánh thành — Đánh trống — Một âm là Lôi. Xem Lôi.
dư, xà
xú ㄒㄩˊ, yú ㄩˊ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thừa
2. ngoài ra, thừa ra
3. nhàn rỗi
4. số lẻ ra
5. họ Dư

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta (nhân xưng ngôi thứ nhất). ◇ Trần Quốc Tuấn : "Dư thường lâm xan vong thực, trung dạ phủ chẩm" , (Dụ chư bì tướng hịch văn ) Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối.
2. (Danh) Họ "Dư".
3. (Tính) Thừa. § Thông "dư" .
4. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Ta.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tôi, ta: , Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối (Trần Quốc Tuấn: Dụ chư tì tướng hịch văn).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thừa, dư, dôi ra, còn lại: Số tiền thừa (dôi ra); Số thóc thừa;
② Trên, hơn (chỉ số lẻ sau số nguyên: Mười, trăm, nghìn...): Trên 50 năm; Hơn 300 cân;
③ Ngoài..., sau khi..., lúc rỗi rảnh (ngoài lúc làm việc): Sau giờ làm việc; Lúc rảnh việc công;
④ Số dư;
⑤ (văn) 【】dư hoàng [yúhuáng] Xem (bộ );
⑥ [Yú] (Họ) Dư.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ta. Tôi. Tiếng tự xưng.

Từ ghép 6

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Tên núi, thuộc tỉnh Giang Tô.
di
yí ㄧˊ

di

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. môi, má
2. nuôi nấng, nuôi dưỡng
3. họ Di

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Má (phần má phía dưới). ◎ Như: "di chỉ khí sử" 使 nhếch mép truyền lệnh (tả cái dáng kẻ quyền quý kiêu ngạo sai khiến ai chỉ nhách mép truyền hơi, không thèm cất miệng nói). ◇ Trang Tử : "Tả thủ cứ tất, hữu thủ trì di dĩ thính" , (Ngư phủ ) Tay trái vịn đầu gối, tay phải tì má để nghe.
2. (Danh) Họ "Di".
3. (Tính) Già, sống lâu. ◎ Như: "kì di" sống lâu trăm tuổi. ◇ Lễ Kí : "Bách niên viết kì di" . ◇ Nguyễn Du : "Nhân nhân giai kì di" (Hoàng Mai sơn thượng thôn ) Người người sống lâu trăm tuổi.
4. (Động) Nuôi dưỡng. ◎ Như: "di dưỡng thiên niên" nuôi dưỡng ngàn năm.
5. (Trợ) Dùng để tăng cường ngữ khí. ◇ Sử Kí : "Khỏa di, Thiệp chi vi vương trầm trầm giả" , (Trần Thiệp thế gia ) Chu cha! Thiệp làm vua, sang trọng quá.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Má: Sưng má;
② Dưỡng, nuôi: Dưỡng thần;
③ [Yí] (Họ) Di.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái má. Hai bên má — Tên một quẻ trong Kinh Dịch, dưới quẻ Chấn. Trên sự nuôi nấng, chỉ về sự nuôi nấng.

Từ ghép 1

nhân
yīn ㄧㄣ

nhân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đệm, chiếu kép
2. (xem: nhân trần ,,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đệm xe. ◇ Phan Nhạc : "Đoan sách phất nhân, đàn quan chấn y" , (Tây chinh phú 西) Lấy roi ngựa phẩy đệm xe, phủi mũ giũ áo.
2. (Danh) Đệm, nệm, thảm (nói chung). ◇ Lí Hạ : "Thảo như nhân, Tùng như cái" , (Tô Tiểu Tiểu mộ ) Cỏ như nệm, thông như lọng.
3. (Danh) § Xem "nhân trần" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ðệm, chiếu kép, đệm xe.
② Nhân trần một thứ cỏ dùng làm thuốc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Đệm, đệm xe, chiếu kép;
② 【】nhân trần [jinchén] Cỏ nhân trần (thường dùng làm thuốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thảm trải trên xe — Cái chiếu. Cái nệm.

Từ ghép 3

ức
yì ㄧˋ

ức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đè, nén

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ấn, đè xuống. ◇ Hoài Nam Tử : "Bệnh tì hà giả, phủng tâm ức phúc" , (Nguyên đạo ) Người bệnh khi đau, ôm ngực đè bụng.
2. (Động) Đè nén. ◎ Như: "ức chế" .
3. (Động) Nén, ghìm. ◎ Như: "phù nhược ức cường" nâng đỡ người yếu đuối, ghìm kẻ mạnh.
4. (Động) Ngăn chận, cản trở. ◇ Tuân Tử : "Vũ hữu công, ức hạ hồng" , (Thành tướng ) Vua Vũ có công, ngăn chận nước lụt lớn. ◇ Sử Kí : "Toại thừa thắng trục Tần quân chí Hàm Cốc quan, ức Tần binh, Tần binh bất cảm xuất" , , (Ngụy Công Tử truyện ).
5. (Động) Ép buộc, cưỡng bách. ◇ Hàn Dũ : "Cổ nhân hữu ngôn viết: "Nhân các hữu năng hữu bất năng." Nhược thử giả, phi Dũ chi sở năng dã. Ức nhi hành chi, tất phát cuồng tật" : "." , . , (Thượng trương bộc xạ thư ).
6. (Động) Đuổi, bỏ đi không dùng, biếm xích. ◇ Mặc Tử : "Bất tiếu giả ức nhi phế chi, bần nhi tiện chi, dĩ vi đồ dịch" , , (Thượng hiền trung ).
7. (Động) Làm cho bị oan ức. ◇ Quốc ngữ : "Hình Hầu dữ Ung Tử tranh điền, Ung Tử nạp kì nữ ư Thúc Ngư dĩ cầu trực. Cập đoán ngục chi nhật, Thúc Ngư ức Hình Hầu" , . , (Tấn ngữ cửu ).
8. (Động) Cúi xuống. ◇ Yến tử xuân thu : "Yến Tử ức thủ nhi bất đối" (Nội thiên , Gián hạ ) Yến Tử cúi đầu không đáp.
9. (Động) Chết, tử vong. ◇ Hoài Nam Tử : "Tắc binh cách hưng nhi phân tranh sanh, dân chi diệt ức yêu ẩn, ngược sát bất cô, nhi hình tru vô tội, ư thị sanh hĩ" , , , , (Bổn kinh ).
10. (Động) Cưỡng lại, chống lại, làm trái. ◇ Thủy hử truyện : "Lô Tuấn Nghĩa ức chúng nhân bất quá, chỉ đắc hựu trụ liễu kỉ nhật" , (Đệ lục nhị hồi) Lô Tuấn Nghĩa không cưỡng lại được ý muốn của mọi người, đành phải ở lại thêm vài ngày.
11. (Động) Bày tỏ ý kiến.
12. (Phó) Chẳng lẽ, há (phản vấn). § Cũng như: "nan đạo" , "khởi" . ◇ Mạnh Tử : "Ức vương hưng giáp binh, nguy sĩ thần, cấu oán ư chư hầu, nhiên hậu khoái ư tâm dư?" , , , ? (Lương Huệ Vương thượng ).
13. (Tính) Trầm, thấp. ◇ Thái Ung : "Ư thị phồn huyền kí ức, nhã vận phục dương" , (Cầm phú ).
14. (Liên) Hoặc là, hay là. § Cũng như: "hoặc thị" , "hoàn thị" . ◇ Luận Ngữ : "Phu tử chí ư thị bang dã, tất văn kì chánh, cầu chi dư ức dữ chi dư?" , , ? (Học nhi ) Thầy đến nước nào cũng được nghe chính sự nước đó, (như vậy) là thầy cầu được nghe đấy ư hay là được cho nghe đấy ư?
15. (Liên) Mà còn. § Cũng như: "nhi thả" . ◇ Tam quốc chí : "Phi duy thiên thì, ức diệc nhân mưu dã" , (Gia Cát Lượng truyện ) Không phải chỉ có thiên thời mà còn có mưu trí của con người nữa.
16. (Liên) Nhưng mà. § Cũng như: "đãn thị" , "nhiên nhi" . ◇ Luận Ngữ : "Nhược thánh dữ nhân, tắc ngô khởi cảm; ức vi chi bất yếm, hối nhân bất quyện, tắc khả vị vân nhĩ dĩ hĩ" , ; , , (Thuật nhi ) Như làm bậc thánh và bậc nhân thì ta há dám; nhưng mà làm mà không chán, dạy người không mỏi mệt, ta chỉ có thể gọi được như vậy mà thôi.
17. (Liên) Thì là, thì. § Cũng như: "tắc" , "tựu" .
18. (Liên) Nếu như. § Cũng như: "như quả" . ◇ Tả truyện : "Ức Tề nhân bất minh, nhược chi hà?" , ? (Chiêu Công thập tam niên ).
19. (Trợ) Đặt ở đầu câu (dùng làm ngữ trợ từ). ◇ Đái Chấn : "Ức ngôn san dã, ngôn thủy dã, thì hoặc bất tận san chi áo, thủy chi kì" , , , (Dữ Phương Hi Nguyên thư ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðè nén, như ức chế .
② Ðè xuống.
③ Chỉn, hay lời nói chuyển câu, như cầu chi dư, ức dư chi dư cầu đấy ư? hay cho đấy ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dằn ép, đè nén, dìm xuống;
② (văn) (lt) Hoặc, hay là, song, nhưng, mà: ? Đó là sức mạnh của phương nam? Đó là sức mạnh của phương bắc? Hay là sức mạnh của nhà ngươi? (Trung dung). 【】ức hoặc [yìhuò] (văn) Hoặc, hay là;【】ức diệc [yìyì] (văn) a. (Không chỉ...) mà còn; b. Hay là: ? Nhà của Trọng Tử ở, là do ông Bá Di cất ư? Hay là do Đạo Chích cất? (Mạnh tử).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy tay đè xuống — Đè nén — Bị đè nén. Td: Oan ức — Hoặc giả ( tiếng dùng để chuyển tiếp lời nói ).

Từ ghép 7

hao, há, hô
hū ㄏㄨ, xū ㄒㄩ

hao

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kêu to. Cũng đọc Hào — Các âm khác là Hô, Há. Xem các âm này.

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Thở ra.
② Gọi.
③ Kêu to, gọi to.
④ Một âm là há. Thét mắng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu lên ở đầu câu, vẻ kinh ngạc — Các âm khác là Hao, Hô. Xem các âm này.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gọi to

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thở ra. § Đối lại với "hấp" . ◇ Liễu Tông Nguyên : "Xúc phong vũ, phạm hàn thử, hô hư độc lệ, vãng vãng nhi tử giả tương tịch dã" , , , (Bộ xà giả thuyết ) Đội gió mưa, chịu nóng lạnh, thở hít khí độc, đã bao nhiêu người chết ngổn ngang ở đây.
2. (Động) Nói là, xưng là. ◇ Liêu trai chí dị : "Nữ thủ san diệp hô tác bính, thực chi quả bính" , (Phiên Phiên ) Nàng lấy lá trên núi nói là bánh, (chàng) ăn quả thật là bánh.
3. (Động) Hét lớn tiếng, gào thét, reo hò. ◇ Lí Lăng : "Chấn tí nhất hô, sang bệnh giai khởi" , (Đáp Tô Vũ thư ) Phất tay hét lớn một tiếng, đau bệnh đều khỏi.
4. (Động) Kêu, gọi. ◇ Sử Kí : "Trần vương xuất, già đạo nhi hô: Thiệp!" (Trần Thiệp thế gia ) Trần vương ra, (người thợ cầy) đón đường mà kêu: Thiệp!
5. (Thán) Biểu thị cảm thán. ◇ Luận Ngữ : "Ô hô! Tằng vị Thái San bất như Lâm phỏng hồ?" ! ! (Bát dật ) Than ôi! Vậy cho rằng Thái Sơn không bằng Lâm Phỏng sao?
6. (Trạng thanh) Tiếng gió thổi. ◎ Như: "bắc phong hô hô đích xuy" gió bấc thổi ù ù.
7. (Danh) Họ "Hô".

Từ điển Thiều Chửu

① Thở ra.
② Gọi.
③ Kêu to, gọi to.
④ Một âm là há. Thét mắng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hô: Hô khẩu hiệu; Hoan hô;
② Kêu, gọi: Gọi thẳng tên;
③ (văn) Thét mắng;
④ Thở ra: Thở một hơi;
⑤ Vùn vụt: Gió bấc rít từng cơn;
⑥ Xem [wuhu];
⑦ [Hu] (Họ) Hô.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thở ra ( trái với Hấp là hít vào ) — Kêu to lên — Gọi lớn — Tán thán từ, dùng khi Than thở. Thí dụ: Ô hô.

Từ ghép 28

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.