kính
jìng ㄐㄧㄥˋ

kính

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đường tắt, lối tắt
2. thẳng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lối tắt, đường nhỏ. Phiếm chỉ đường đi. ◎ Như: "san kính" đường mòn trên núi. ◇ Nguyễn Du : "Quỷ môn thạch kính xuất vân căn" (Quỷ Môn đạo trung ) Đường đá ở Quỷ Môn từ chân mây mà ra. ◇ Đỗ Phủ : "Hoa kính bất tằng duyên khách tảo, Bồng môn kim thủy vị quân khai" , (Khách chí ) Đường hoa, chưa từng vì khách quét, Cửa cỏ bồng, nay mới mở cho bạn (vào).
2. (Danh) Đường lối, phương pháp. ◎ Như: "đồ kính" đường lối, phương pháp, "tiệp kính" đường (lối) tắt.
3. (Danh) Đường kính (đường thẳng đi qua tâm điểm vòng tròn, giới hạn hai đầu trong vòng tròn). ◎ Như: "trực kính" đường kính, "bán kính" nửa đường kính.
4. (Danh) Độ dài. ◇ Từ Hoằng Tổ : "Cộng kính thập ngũ lí" (Từ hà khách du kí ) Chiều dài gồm năm mươi dặm.
5. (Động) Đi. ◇ Hán Thư : "Kính vạn lí hề độ sa mạc" (Tô Kiến truyện ) Đi muôn dặm hề qua sa mạc.
6. (Phó) Thẳng, trực tiếp. § Thông "kính" . ◎ Như: "trực tình kính hành" tình thẳng thẳng bước, "ngôn tất kính khứ" nói xong đi thẳng.
7. (Phó) Bèn. § Cũng như "cánh" . ◇ Sử Kí : "Khôn khủng cụ phủ phục nhi ẩm, bất quá nhất đẩu kính túy hĩ" , (Hoạt kê truyện , Thuần Vu Khôn truyện ) Khôn này sợ hãi cúi đầu mà uống, chỉ mới một đấu bèn đã say.

Từ điển Thiều Chửu

① Lối tắt.
② Thẳng. Như trực tình kính hành tình thẳng thẳng bước.
③ Ðo xem hình tròn lớn bé bao nhiêu gọi là kính. Ðường thẳng gọi là trực kính , một nửa gọi là bán kính .
④ Ði.
⑤ Bèn, cùng nghĩa với chữ kính .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đường mòn, đường nhỏ, đường tắt, lối tắt: Đường mòn trên núi;
② Đường, lối, cách: Đường tắt;
③ Thẳng, trực tiếp: Tình thẳng thẳng bước; Về thẳng Quảng Đông; Trực tiếp trả lời. 【】kính trực [jìngzhí] a. Thẳng: Chuyến máy bay này sẽ bay thẳng tới Hà Nội; b. Thẳng thắn, thẳng: Tôi nói thẳng với anh;
④ (toán) Đường kính (nói tắt): Bán kính;
⑤ (văn) Đi;
⑥ Bèn (dùng như bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường nhỏ, chỉ có thể đi bộ được mà thôi — Thẳng — Đường thẳng chạy qua tâm vòng tròn, tức đường kính của vòng tròn — Đường tắt ( vì đường thẳng là đường gần nhất ). Còn gọi là Tiệp kính ( con đường đi mau ).

Từ ghép 9

tiển, tiễn
jiǎn ㄐㄧㄢˇ

tiển

phồn thể

Từ điển phổ thông

rất, cực kỳ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Diệt, trừ, tiêu diệt.
2. (Động) Hết mực, tới, tận. ◎ Như: "tiển cốc" : (1) chí thiện, tận thiện; (2) hết mực tốt lành. ◇ Thi Kinh : "Thiên bảo định nhĩ, Tỉ nhĩ tiển cốc. Khánh vô bất nghi, Thụ thiên bách lộc" , . , 祿 (Tiểu Nhã , Thiên bảo ) Trời đã yên định cho ngài, Khiến cho ngài trọn được tốt lành. Không có gì là không thích nghi ổn thỏa, Ngài nhận trăm phúc lộc của trời.
3. (Danh) Phúc lộc, cát tường.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, rất, như tiển cốc hay rất mực.
② Phúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tiêu diệt, hủy diệt;
② Phúc lành;
③ Hoàn toàn, rất: Rất tốt, rất mực hay ho.

tiễn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Diệt cho hết.
tạ, tả
xiè ㄒㄧㄝˋ

tạ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng địa phương vùng Dương châu, Dự châu, có nghĩa là nôn mửa — Một âm là Tả. Xem Tả.

Từ ghép 1

tả

phồn thể

Từ điển phổ thông

dòng nước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chảy dốc xuống, chảy như rót xuống. ◎ Như: "nhất tả thiên lí" chảy băng băng nghìn dặm. ◇ Liêu trai chí dị : "Thừa minh vương tha cố, dĩ trản tựu án giác tả chi, ngụy vi tận giả" , , (Tam sanh ) Thừa dịp Diêm Vương ngoảnh đi, lấy chén (trà) đổ xuống góc gầm bàn, giả vờ như uống hết rồi.
2. (Động) Tháo dạ, đi rửa. ◎ Như: "thượng thổ hạ tả" nôn mửa tháo dạ.

Từ điển Thiều Chửu

① Dốc xuống, chảy như rót xuống.
② Bệnh tả (đi rửa).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chảy nhanh (xiết), chảy rốc xuống: Nước sông ào ạt chảy băng nghìn dặm;
② Tháo dạ, đi tả, đi rửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước đổ xuống, chảy xuống — Bệnh ỉa chảy. Thành ngữ: Thượng thổ hạ tả ( trên nôn mửa, dưới thì ỉa chảy ) — Một âm là Tạ. Xem Tạ.

Từ ghép 5

thán
tàn ㄊㄢˋ

thán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. kêu, than thở
2. tấm tắc khen
3. ngân dài giọng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Than, thở dài. ◎ Như: "thán tức" than thở. ◇ Nguyễn Trãi : "Sầu lai đốt đốt mạn thư không, Thiên địa vô cùng thán chuyển bồng" , (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Sầu đến, viết mấy chữ "đốt đốt" lên không, Trời đất vô cùng, than cho cỏ bồng xoay chuyển. § "Ân Hạo" nhà Tấn bị cách chức, ngày ngày giơ tay viết lên không mấy chữ "đốt đốt quái sự" như người mất trí, biểu hiệu nỗi kinh hãi.
2. (Động) Ngâm. ◎ Như: "thán tụng" ngâm tụng.
3. (Động) Khen ngợi. § Thông "thán" . ◇ Phù sanh lục kí : "Khánh vân kiến ư tây phương, (...) quan giả mạc bất thán vị kì thụy" 西, (...) (Trung san kỉ lịch ).

Từ điển Thiều Chửu

① Than, thở dài.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Than thở: Thở dài một cái;
② Khen: Khen ngợi. Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Than thở. Td: Oán thán.

Từ ghép 11

biến
biàn ㄅㄧㄢˋ

biến

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khắp cả, khắp nơi

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Khắp cả. ◇ Lê Trắc : "Thùy lão thị thư, tốt hận vãn, ư cổ kim văn tịch bất năng biến lãm" , , (An Nam chí lược tự ) Về già càng thích sách vở, tiếc rằng quá muộn, các sách cổ kim không thể xem hết.

Từ điển Thiều Chửu

① Khắp cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

Khắp cả (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khắp cả, tất cả.

Từ ghép 3

độc
dú ㄉㄨˊ

độc

phồn thể

Từ điển phổ thông

thẻ (tre) viết văn thư

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thẻ gỗ để viết ngày xưa.
2. (Danh) Giấy tờ, sách vở, văn kiện, thư tịch. ◎ Như: "văn độc" văn kiện.
3. (Danh) Thư từ. ◎ Như: "xích độc" thư tín. ◇ Liêu trai chí dị : "Năng nhã hước, thiện xích độc" , (Nhan Thị ) Khéo pha trò, giỏi viết thư.
4. (Danh) Một nhạc khí thời cổ.

Từ điển Thiều Chửu

① Thẻ viết văn thư, tờ bồi gọi là xích độc .
② Một thứ âm nhạc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Miếng thẻ tre dày để viết chữ thời xưa;
② Văn thư;
③ Giấy tờ, thư từ;
④ Một loại nhạc khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tờ giấy — Văn thư. Giấy tờ việc quan. Tờ trát.

Từ ghép 1

cầu
qiú ㄑㄧㄡˊ

cầu

phồn thể

Từ điển phổ thông

quả cầu, quả bóng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Quả bóng. § Trò chơi ngày xưa, hình khối tròn, làm bằng da, nhồi lông, dùng để đánh, ném, bắt, v.v. ◇ An Nam Chí Lược : "Tam nhật, vương tọa Đại Hưng các thượng, khán tông tử nội thị phao tiếp tú đoàn cầu" ,, (Phong tục ) Ngày mồng ba (Tết), vua ngồi trên gác Đại Hưng, xem các tôn tử và các quan nội cung chơi đánh quả bóng thêu hình tròn.
2. (Danh) Phiếm chỉ vật thể hình khối tròn.

Từ điển Thiều Chửu

① Quả bóng.
② Cái gì vo thành hình tròn đều gọi là cầu.

Từ điển Trần Văn Chánh

Quả cầu, hình cầu, vật có hình cầu: Nón (của cây thông, cây vân sam...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khối tròn. Như chữ Cầu .

Từ ghép 1

anh
yīng ㄧㄥ

anh

phồn thể

Từ điển phổ thông

dải mũ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lèo mũ, dải mũ. ◇ Liêu trai chí dị : "Tế anh cách ngoa giả, giai điểu tập hộc lập" , (Kim hòa thượng ) (Đầu đội mũ) dải nhỏ, đi ủng da, xúm xít đứng chầu. § Ghi chú: Nhà nào nối đời được chức tước gọi là "trâm anh" .
2. (Danh) Tua, ngù (để trang sức). ◇ Thủy hử truyện : "Sử Tiến đầu đái bạch Phạm Dương chiên đại mạo, thượng tát nhất toát hồng anh" , (Đệ tam hồi) Sử Tiến đầu đội nón to bằng lông chiên Phạm Dương, trên chóp đính ngù đỏ.
3. (Danh) Dải lưng màu. § Ngày xưa con gái mười lăm tuổi thì gả chồng, được thắt dây lưng bằng tơ màu gọi là "hương anh" .
4. (Danh) Dây buộc. § Ghi chú: Chung Quân tâu vua Hán xin mang dây dài sang trói vua Nam Việt đem về trị tội, vì thế sau này gọi sự đi tòng quân là "thỉnh anh" .
5. (Danh) Dàm ở cổ ngựa.
6. (Danh) Rau cải. ◎ Như: "giới thái anh nhi" rau cải xanh.
7. (Động) Buộc.

Từ điển Thiều Chửu

① Lèo mũ, giải mũ. Nhà nào nối đời được chịu chức tước gọi là trâm anh .
② Ngày xưa con gái mười lăm tuổi thì gả chồng, được thắt dây lưng bằng tơ màu gọi là hương anh .
③ Hán Chung Quân tâu xin vua Hán mang dây tơ dài sang trói vua Nam Việt đem về trị tội, vì thế sau này gọi sự đi tòng quân là thỉnh anh .
④ Cái dàm ở cổ ngựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tua, ngù, dải mũ, lèo mũ: Giáo có ngù; Tua mũ (nón);
② Dây: Dây dài;
③ (văn) Cái giàm ở cổ ngựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giải mũ — Buộc, cột quanh.

Từ ghép 1

liêm
lián ㄌㄧㄢˊ

liêm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái hộp gương

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tráp, hộp nhỏ đựng gương lược phấn sáp của đàn bà. ◎ Như: "phấn liêm" tráp phấn.
2. (Danh) Nữ trang, quần áo con gái về nhà chồng mang theo. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tiểu nữ sảo hữu trang liêm, đãi quá tướng quân phủ hạ, tiện đương tống chí" , , 便 (Đệ bát hồi) Con tôi có chút đồ nữ trang, đợi nó về phủ tướng quân, tôi sẽ mang đến.
3. § Cũng viết là "liêm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ liêm .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái hộp đựng gương để trang điểm (của phụ nữ thời xưa). Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Liêm .

Từ ghép 1

địch
dí ㄉㄧˊ

địch

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. rửa sạch
2. quét
3. cái nhà nuôi các con vật

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gột, rửa. ◎ Như: "tẩy địch" tẩy rửa. ◇ Liêu trai chí dị : "Đạo sĩ hà danh? Đương vi khanh nhất địch thử cấu" ? (Hương Ngọc ) Đạo sĩ tên gì? Ta sẽ rửa vết nhục này cho nàng.
2. (Động) Quét.
3. (Động) Trừ bỏ. ◎ Như: "tòng kim dĩ hậu, ngã yếu địch trừ ác tập, phấn phát hướng thượng" , , từ giờ về sau, tôi phải trừ bỏ thói quen xấu, hăng hái hướng thượng.

Từ điển Thiều Chửu

① Rửa sạch.
② Quét.
③ Cái nhà nuôi muông sinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gột, rửa: Gột rửa, rửa ráy;
② Quét;
③ Chuồng thú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rửa ráy. Giặt rửa — Quét dọn — Làm sạch. Trừ cho sạch — Chuồng nuôi súc vật.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.