hoài, hoại
huài ㄏㄨㄞˋ

hoài

phồn thể

Từ điển phổ thông

tồi, kém, xấu, hư, hỏng, ung

hoại

phồn thể

Từ điển phổ thông

tồi, kém, xấu, hư, hỏng, ung

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phá hỏng, làm hỏng. ◎ Như: "phá hoại" phá hỏng, "ngã nhất bất tiểu tâm bả môn tràng hoại liễu" tôi không cẩn thận đụng hư cửa rồi.
2. (Động) Hư nát, mục nát, thối nát. ◎ Như: "bình quả hoại liễu" táo thối rồi, "tự hành xa hoại liễu" xe đạp hỏng rồi.
3. (Động) Phá bó, hủy. ◇ Hán Thư : "Vũ vương mạt, Lỗ cộng vương hoại Khổng Tử trạch, dục dĩ quảng kì cung" , , (Nghệ văn chí ) Cuối đời Vũ vương, nước Lỗ cùng vua hủy bỏ nhà Khổng Tử, muốn mở rộng cung điện.
4. (Tính) Âm hiểm, giảo trá. ◎ Như: "nhĩ biệt dữ ngã sử hoại tâm nhãn nhi" 使 mi đừng có giở thủ đoạn xảo trá với ta.
5. (Tính) Xấu, không tốt. ◎ Như: "khí hậu ngận hoại" khí hậu rất xấu.
6. (Phó) Rất, hết sức. ◎ Như: "mang liễu nhất chỉnh thiên, chân bả ngã lụy hoại liễu" , bận rộn cả ngày, thật làm tôi mệt quá sức.

Từ điển Thiều Chửu

① Hủy nát.
② Thua.
③ Phá hoại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xấu, không tốt: Người xấu việc dở; Khí hậu rất xấu;
② Hoại, hỏng, thối, hủy nát: Phá hoại; Xe đạp hỏng rồi; Làm hỏng rồi; Táo thối rồi;
③ Quá, hết sức: Tức quá; Bận quá, bận hết sức;
④ (văn) Thua.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hư nát — Hỏng, không dùng được nữa — Xấu xa, hư hỏng.

Từ ghép 14

quải
guà ㄍㄨㄚˋ

quải

phồn thể

Từ điển phổ thông

treo lên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Treo, móc. ◎ Như: "quải phàm" treo buồm, "tường thượng quải liễu nhất bức thủy mặc họa" trên tường treo một bức tranh thủy mặc, "quải dương đầu, mại cẩu nhục" , treo đầu cừu, bán thịt chó. ◇ Nguyễn Du : "Cảnh Hưng do quải cựu thì chung" (Vọng Thiên Thai tự ) Chuông thời Lê Cảnh Hưng xưa còn treo (ở đó).
2. (Động) Nhớ, nghĩ. ◎ Như: "quải niệm" lòng thắc mắc, nhớ nhung. ◇ Thủy hử truyện : "Tả phu chân như thử quải tâm" (Đệ nhị hồi) Anh rể ta vẫn nhớ tới việc đó.
3. (Động) Đội, đeo. ◎ Như: "quải hiếu" để tang, "thân quải lục bào" mình mặc áo bào xanh.
4. (Động) Ghi, vào sổ. ◎ Như: "quải hiệu" ghi tên, "quải thất" báo mất.
5. (Động) Đặt máy điện thoại xuống (cắt đứt đường dây, không nói chuyện nữa). ◎ Như: "tha nhất khí chi hạ quải liễu điện thoại, nhượng đối phương một hữu giải thích đích cơ hội" , bà ta tức giận cúp điện thoại, không để cho bên kia có cơ hội giải thích gì cả.
6. (Động) Bắt điện thoại, gọi điện thoại. ◎ Như: "thỉnh kí đắc quải điện thoại hồi gia" xin nhớ gọi điện thoại về nhà.
7. (Động) Chết.
8. (Danh) Lượng từ: chuỗi, đoàn. ◎ Như: "nhất quải châu tử" một chuỗi hạt ngọc.
9. § Cũng viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Treo, như treo phàm treo buồm, quải niệm lòng thắc mắc, quải hiệu thơ bảo đảm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Treo, quặc: Treo áo; Treo lủng lẳng;
② Nhớ;
③ Ghi tên, vào sổ;
④ (loại) Chuỗi, đoàn: Một chuỗi hạt ngọc; Một đoàn xe.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Treo lên — Ghi chép — Đeo bên mình.

Từ ghép 9

bát
bō ㄅㄛ

bát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

gạt ra, đạp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Gạt ra, đạp.

Từ điển Thiều Chửu

① Gạt ra, đạp.

Từ điển Trần Văn Chánh

Gạt ra, đạp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai chân chạm nhau, nước đi không thuận — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa.
ngụy
wěi ㄨㄟˇ, wèi ㄨㄟˋ

ngụy

phồn thể

Từ điển phổ thông

giả, ngụy

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Làm giả, dối trá. ◇ Tuân Tử : "Nhân chi tính ác, kì thiện giả ngụy dã" , (Tính ác ).
2. (Tính) Giả, trá. ◎ Như: "ngụy sao" bản sao giả mạo, "ngụy chứng" bằng chứng giả.
3. (Tính) Không phải chính thống, không hợp pháp. ◎ Như: "ngụy triều" triều đại do loạn thần cướp ngôi lập ra, "ngụy chánh quyền" chính quyền tiếm đoạt, chính quyền lập ra không theo đúng hiến pháp.
4. (Phó) Giả đò, giả vờ. ◇ Mạnh Tử : "Nhiên tắc Thuấn ngụy hỉ giả dữ" (Vạn Chương thượng ) Thế thì ông Thuấn là người giả đò vui vẻ đó ư?
5. Cũng viết là "ngụy" .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dối trá — Giả, không phải thứ thật — Quân giặc.

Từ ghép 19

liệp, lạp
liè ㄌㄧㄝˋ

liệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bắt
2. săn thú
3. thổi phất
4. gió thổi vù vù (liệp liệp)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Săn bắt cầm thú. ◎ Như: "điền liệp" săn bắn.
2. (Động) Đoạt lấy. ◇ Đường Chân : "Nhật dạ liệp nhân chi tài" (Tiềm thư , Phú dân ) Ngày đêm chiếm đoạt tiền của người dân.
3. (Động) Tìm kiếm, truy cầu. ◎ Như: "sưu dị liệp kì" tìm kiếm những điều kì lạ. ◇ Liêu trai chí dị : "Ngã phi nghiệp thử liệp thực giả" (Đinh Tiền Khê ) Ta không phải làm nghề săn tìm khách ăn.
4. (Động) Tiến công, tiến đánh.
5. (Động) Cầm, nắm.
6. (Động) Đạp lên, giẫm. § Thông "liệp" . ◇ Tuân Tử : "Bất sát lão nhược, bất liệp hòa giá" , (Nghị binh ) Không giết người già trẻ con, không giẫm lên lúa mạ.
7. (Động) Thổi, phất. ◇ Âu Dương Tu : "Phong liệp tử hà thanh hựu khẩn" (Ngư gia ngạo ) Gíó thổi hoa sen tía tiếng nghe càng gấp.
8. (Động) Ngược đãi, tàn hại. ◇ Hà Cảnh Minh : "Liệp kì dân thậm vu điểu thú" (Nội thiên , Chi thập bát) Ngược đãi dân tệ hơn cầm thú.
9. (Trạng thanh) § Xem "liệp liệp" .
10. (Danh) Lông bờm. Cũng chỉ râu mép.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðiền liệp săn bắn.
② Liệp liệp gió vù vù.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Săn bắn: Săn hổ; Chài lưới săn bắt.【】lạp hộ [lièhù] a. Người đi săn; b. Gia đình làm nghề săn bắn;【】lạp nhân [lièrén] Người chuyên nghề đi săn, thợ săn;
②【】 lạp lạp [liè liè] (Gió thổi) vù vù;
③ (văn) Kinh lịch, trải qua;
④ (văn) Vượt qua, lướt qua: Gió lạnh lướt qua các cỏ (Lưu Vũ Tích);
⑤ (văn) Vuốt, sửa lại cho ngay ngắn: Vuốt dải mũ sửa lại vạt áo ngồi ngay ngắn (Sử kí: Nhật Giả liệt truyện);
⑥ (văn) Tìm kiếm: Tìm kiếm những điều kì lạ;
⑦ (văn) Đạp lên (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Lạp. Xem Lạp.

Từ ghép 2

lạp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. bắt
2. săn thú
3. thổi phất
4. gió thổi vù vù (liệp liệp)

Từ điển Trần Văn Chánh

① Săn bắn: Săn hổ; Chài lưới săn bắt.【】lạp hộ [lièhù] a. Người đi săn; b. Gia đình làm nghề săn bắn;【】lạp nhân [lièrén] Người chuyên nghề đi săn, thợ săn;
②【】 lạp lạp [liè liè] (Gió thổi) vù vù;
③ (văn) Kinh lịch, trải qua;
④ (văn) Vượt qua, lướt qua: Gió lạnh lướt qua các cỏ (Lưu Vũ Tích);
⑤ (văn) Vuốt, sửa lại cho ngay ngắn: Vuốt dải mũ sửa lại vạt áo ngồi ngay ngắn (Sử kí: Nhật Giả liệt truyện);
⑥ (văn) Tìm kiếm: Tìm kiếm những điều kì lạ;
⑦ (văn) Đạp lên (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Săn bắt thú vật. Đi săn. Cũng đọc Liệp. Hát nói của Dương Khuê có câu: » Người thì vui sô, lạp, ngư, tiều. Kẻ thì thích yên hà phong nguyệt «.

Từ ghép 5

kinh, kính
jìng ㄐㄧㄥˋ

kinh

phồn thể

Từ điển phổ thông

bệnh co gân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Kinh luyến" bệnh nguyên do từ hệ thống thần kinh làm cho bất chợt bắp thịt co rút dữ dội không tự chủ được.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chứng co giật.【】kinh luyến [jìng luán] (giải) Co giật, chuột rút: Co giật chân tay.

kính

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Bệnh co gân, xương sống cứng thẳng, mình mẩy uốn cong như bệnh phải gió gọi là kinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh cứng gân, không cử động gì được nữa.
cao, khiêu, kiếu, kiều, kiểu
qiáo ㄑㄧㄠˊ

cao

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu (bắc qua sông). ◎ Như: "thiết kiều" cầu sắt, "độc mộc kiều" cầu độc mộc. ◇ Nguyễn Du : "Ngô Điếm kiều thông Tứ Thủy ba" (Liễu Hạ Huệ mộ ) Dưới cầu Ngô Điếm sông Tứ chảy.
2. (Danh) Vật gì có xà gác ngang.
3. (Danh) Cái máy hút nước.
4. (Danh) Cây cao.
5. (Danh) Cây "kiều". § Xem "kiều tử" .
6. (Danh) Họ "Kiều".
7. Một âm là "khiêu". (Danh) Cái xe đòn thẳng, tức là cái đăng sơn, để đi trên núi.
8. Lại một âm là "cao". (Tính) Nhanh nhẹn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cầu (cầu cao mà cong).
② Ðồ gì có cái xà gác ngang ở trên cũng gọi là kiều.
③ Cái máy hút nước.
④ Cây cao.
⑤ Cây kiều, cha con gọi là kiều tử , tục hay viết là .
⑥ Một âm là khiêu. Cái xe đòn thẳng, tức là cái đăng sơn.
⑦ Lại một âm là cao. Nhanh nhẹn.

khiêu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu (bắc qua sông). ◎ Như: "thiết kiều" cầu sắt, "độc mộc kiều" cầu độc mộc. ◇ Nguyễn Du : "Ngô Điếm kiều thông Tứ Thủy ba" (Liễu Hạ Huệ mộ ) Dưới cầu Ngô Điếm sông Tứ chảy.
2. (Danh) Vật gì có xà gác ngang.
3. (Danh) Cái máy hút nước.
4. (Danh) Cây cao.
5. (Danh) Cây "kiều". § Xem "kiều tử" .
6. (Danh) Họ "Kiều".
7. Một âm là "khiêu". (Danh) Cái xe đòn thẳng, tức là cái đăng sơn, để đi trên núi.
8. Lại một âm là "cao". (Tính) Nhanh nhẹn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cầu (cầu cao mà cong).
② Ðồ gì có cái xà gác ngang ở trên cũng gọi là kiều.
③ Cái máy hút nước.
④ Cây cao.
⑤ Cây kiều, cha con gọi là kiều tử , tục hay viết là .
⑥ Một âm là khiêu. Cái xe đòn thẳng, tức là cái đăng sơn.
⑦ Lại một âm là cao. Nhanh nhẹn.

kiếu

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cần kéo nước ở giếng lên — Các âm khác là Kiều, Kiểu.

kiều

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái cầu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cầu (bắc qua sông). ◎ Như: "thiết kiều" cầu sắt, "độc mộc kiều" cầu độc mộc. ◇ Nguyễn Du : "Ngô Điếm kiều thông Tứ Thủy ba" (Liễu Hạ Huệ mộ ) Dưới cầu Ngô Điếm sông Tứ chảy.
2. (Danh) Vật gì có xà gác ngang.
3. (Danh) Cái máy hút nước.
4. (Danh) Cây cao.
5. (Danh) Cây "kiều". § Xem "kiều tử" .
6. (Danh) Họ "Kiều".
7. Một âm là "khiêu". (Danh) Cái xe đòn thẳng, tức là cái đăng sơn, để đi trên núi.
8. Lại một âm là "cao". (Tính) Nhanh nhẹn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cầu (cầu cao mà cong).
② Ðồ gì có cái xà gác ngang ở trên cũng gọi là kiều.
③ Cái máy hút nước.
④ Cây cao.
⑤ Cây kiều, cha con gọi là kiều tử , tục hay viết là .
⑥ Một âm là khiêu. Cái xe đòn thẳng, tức là cái đăng sơn.
⑦ Lại một âm là cao. Nhanh nhẹn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cầu: Bắc cầu; Cầu khỉ, cầu độc mộc;
② Cây xà ngang của một vật kiến trúc;
③ Cây kiều;
④ (văn) Cây cao;
⑤ (văn) Máy hút nước;
⑥ [Qiáo] (Họ) Kiều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây cầu bắc ngang sông — Vật bắc ngang, gác lên hai đầu, đều gọi là Kiều. Kê thanh mao điếm nguyệt, nhân tích bản Kiều Sương: , ( bài thương Săn Tảo Hành của Ôn Đình Quân đời Đường ). Tiếng gà gáy ở lều tranh có bóng trăng, cái bước chân người đi trên cầu có sương. Tả cảnh người đi đêm khuya — Tiếng gà điếm nguyệt, dấu giày cầu sương ( Kiều ).

Từ ghép 13

kiểu

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa tay lên, giơ tay lên — Giả dạng, làm giả ra — Uốn lại cho thẳng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Uốn lại cho thẳng. Uốn nắn sửa đổi — Các âm khác là Kiếu, Kiều.
trảo
zhǎo ㄓㄠˇ, zhuǎ ㄓㄨㄚˇ

trảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

móng chân thú

Từ điển trích dẫn

1. Một hình thức của bộ "trảo" .
miêu, địch
dǐ ㄉㄧˇ, miáo ㄇㄧㄠˊ

miêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lúa mạch
2. lúa non
3. mầm
4. mầm mống

Từ điển Thiều Chửu

① Lúa non, lúa mới cấy chưa tốt.
② Mầm. Như đậu miêu mầm đậu.
③ Mầm mống. Như miêu duệ nòi giống, tức chỉ về con cháu vậy. Nguyễn Du : Bách man khê động lưu miêu duệ 谿 trong các khe động đất Man còn để lại con cháu (của Hàn Tín).
④ Giống Miêu, một giống mán mọi.
⑤ Lễ sâu mùa hè.

Từ ghép 1

địch

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên cây, rễ to thô, màu vàng, lá như cái móng chân thú, dùng làm thuốc được. Còn gọi là "dương đề thảo" .
chí
zhì ㄓˋ

chí

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. họ Chí
2. thành thật

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thành khẩn. ◎ Như: "thành chí" .
2. (Tính) Hung ác, mạnh tợn. § Thông "chí" .
3. (Danh) Lễ vật đưa tặng khi mới gặp mặt lần đầu (ngày xưa). § Thông "chí" .
4. (Danh) Họ "Chí".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thân thiết, thân mật, thành khẩn: Chân thành; Thân thiết và thành khẩn;
② (văn) Của làm tin (dùng như , bộ );
③ (văn) Mạnh, dữ (dùng như , bộ );
④ (văn) Rất mực, đến mực: Ân cần rất mực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rất. Lắm — Mạnh mẽ — Tin thật.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.