đạp
tā ㄊㄚ, tà ㄊㄚˋ

đạp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đạp, dẫm lên
2. tại chỗ, hiên trường

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đặt chân, xéo, giẫm. ◎ Như: "cước đạp thực địa" làm việc vững chãi, thiết thực. ◇ Nguyễn Trãi : "Khứ phạ phồn hoa đạp nhuyễn trần" (Đề Từ Trọng Phủ canh ẩn đường ) Bỏ đi vì sợ giẫm phải bụi mềm của chốn phồn hoa.
2. (Động) Bước đi. ◎ Như: "đạp nguyệt" đi bộ dưới trăng. ◇ Lưu Vũ Tích : "Đạp nguyệt lí ca huyên" (Vũ Lăng thư hoài ) Đi tản bộ dưới trăng ca vang khúc hát quê.
3. (Động) Khảo nghiệm, xem xét. ◎ Như: "đạp khám" khảo sát thật tế, xem xét tận nơi. ◇ Nguyên sử : "Chư quận huyện tai thương, (...) cập án trị quan bất dĩ thì kiểm đạp, giai tội chi" , (...) , (Hình pháp chí nhất ) Các quận huyện bị tai họa thương tổn, (...) xét quan lại ở đấy không kịp thời xem xét kiểm tra, thì đều bị tội.

Từ điển Thiều Chửu

Chân sát xuống đất. Làm việc vững chãi không mạo hiểm gọi là cước đạp thực địa .
② Xéo, lấy chân xéo vào vật gì.
③ Bước đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đạp, giẫm, xéo lên, đặt chân: Mạnh bước tiến lên; Đừng đạp cỏ, đừng giẫm lên bãi cỏ;
② Đến tận nơi (thăm dò): Đến xem tận nơi;
③ (văn) Bước đi. Xem [ta].

Từ điển Trần Văn Chánh

】đạp thực [tashí]
① Thận trọng, cẩn thận, thiết thực: Anh ấy làm việc thận trọng lắm;
② Chắc chắn, yên bụng: Việc làm xong xuôi thì yên bụng. Xem [tà].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫm chân lên — Co chân lại rồi dùng bàn chân mà đẩy mạnh ra.

Từ ghép 8

hõa, hỏa, khõa, khỏa
huà ㄏㄨㄚˋ, huái ㄏㄨㄞˊ

hõa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mắt cá chân. ◎ Như: "cước hõa" mắt cá chân.
2. (Danh) Gót chân. ◇ Liêu trai chí dị : "Duy nô bộc ngữ nhân, bất gia tiên trang dĩ hành, lưỡng hõa giáp kích, thống triệt tâm phủ" , , , (Tam sanh ) Chỉ có bọn đầy tớ và kẻ giữ ngựa, không chịu thêm yên đệm để cưỡi đi, hai gót chân kẹp thúc (vào hông ngựa), đau thấu ruột gan.
3. § Ta quen đọc là "khỏa".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mắt cá chân.
② Gót chân. Ta quen đọc là chữ khõa.

hỏa

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (giải) Mắt cá chân, mắt cá;
② (văn) Gót chân.

khõa

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mắt cá chân.
② Gót chân. Ta quen đọc là chữ khõa.

khỏa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mắt cá chân
2. gót chân

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mắt cá chân. ◎ Như: "cước hõa" mắt cá chân.
2. (Danh) Gót chân. ◇ Liêu trai chí dị : "Duy nô bộc ngữ nhân, bất gia tiên trang dĩ hành, lưỡng hõa giáp kích, thống triệt tâm phủ" , , , (Tam sanh ) Chỉ có bọn đầy tớ và kẻ giữ ngựa, không chịu thêm yên đệm để cưỡi đi, hai gót chân kẹp thúc (vào hông ngựa), đau thấu ruột gan.
3. § Ta quen đọc là "khỏa".

Từ điển Trần Văn Chánh

① (giải) Mắt cá chân, mắt cá;
② (văn) Gót chân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mắt cá chân — Cũng chỉ cái gót chân.

Từ điển trích dẫn

1. Không giả, phù hợp với sự thật khách quan. ◇ Ngô Vĩ Nghiệp : "Thế pháp mộng huyễn, duy xuất thế đại sự, nãi vi chân thật" , , (Tặng Nguyện Vân sư ).
2. Chân tâm thật ý. ◇ Tô Thức : "Huyền Đức tương tử chi ngôn, nãi chân thật ngữ dã" , (Đông Pha chí lâm , Bại hải bổn , Quyển thập).
3. Chính xác, rõ ràng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hậu diện ngôn ngữ pha đê, thính bất chân thật" , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Những câu sau vì nói nhỏ quá nên nghe không rõ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không giả dối.
thuần
chún ㄔㄨㄣˊ

thuần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. rượu ngon
2. thuần hậu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nồng (rượu). ◎ Như: "thuần tửu" rượu nồng.
2. (Tính) Chất phác, chân thật. § Thông "thuần" .
3. (Tính) Không lẫn lộn. § Thông "thuần" .
4. (Danh) Rượu nồng, rượu ngon.
5. (Danh) Cồn, chất hóa học hữu cơ (tiếng Anh "alcohol").

Từ điển Thiều Chửu

① Rượu ngon, rượu nặng.
② Thuần hậu, thuần cẩn.
Không lẫn lộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rượu mạnh, rượu nồng;
② (văn) Thuần túy, thuần chất, không lẫn lộn;
③ (văn) Thuần hậu (dùng như , bộ );
④ (hóa) Rượu, cồn: Rượu gỗ, rượu mêtilíc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thứ rượu ngon — Như chữ Thuần , ở trên.
quỳ
kuí ㄎㄨㄟˊ

quỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. con quỳ (một con như con rồng nhưng ở trong gỗ, đá, chỉ có một chân)
2. ông Quỳ (một nhạc quan thời vua Thuấn ở Trung Quốc)
3. nước Quỳ đời nhà Chu ở Trung Quốc
4. họ Quỳ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Theo truyền thuyết là một loài quái, ở gỗ đá, giống như rồng, có một chân. § Các đồ chuông đỉnh khắc hình nó gọi là "quỳ văn" .
2. (Danh) Tên người, một vị quan nhạc hiền tài đời vua "Thuấn" . ◇ Nguyễn Du : "Tọa đàm lập nghị giai Cao, Quỳ" (Phản Chiêu hồn ) Đứng ngồi bàn bạc như hai bậc hiền thần ông Cao và ông Quỳ.
3. (Danh) Tên nước thời nhà Chu, sau bị Sở diệt. Nay ở vào khoảng tỉnh "Hồ Bắc" .
4. (Danh) Tên đất "Quỳ Châu" ngày xưa, nay ở vào khoảng tỉnh "Tứ Xuyên" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngày xưa bảo là một giống quái ở gỗ đá, như con rồng có một chân gọi là con quỳ. Các đồ chuông đỉnh bây giờ khắc con ấy gọi là quỳ văn .
② Ông Quỳ, một vị quan nhạc rất hiền đời vua Thuấn.
③ Quỳ quỳ kính cẩn sợ hãi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Con quỳ (loài quái vật chỉ có một chân, theo truyền thuyết xưa): Chuông đỉnh thời xưa có khắc hình con quỳ;
② [Kuí] Ông Quỳ (một nhạc quan nổi tiếng thời vua Thuấn – 2255 trước CN);
③ [Kuí] Nước Quỳ (một nước phong kiến đời Chu);
④ [Kuí] (Họ) Quỳ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại thú lạ, hình dáng như con trâu, nhưng không có sừng và chỉ có một chân — Tên người, bề tôi của vua Thuấn.

Từ ghép 1

sáp
shà ㄕㄚˋ

sáp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái quạt vả

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vật hình dạng giống như cái quạt lớn có cán để trang sức hai bên quan tài (ngày xưa).
2. (Danh) Quạt lớn có cán dùng trong nghi trượng (ngày xưa).
3. (Danh) Cái quạt. ◇ Hoài Nam Tử : "Đông nhật chi bất dụng sáp giả" (Thục chân huấn ) Mùa đông không dùng quạt.
4. (Danh) Gọi vật có hình như cái quạt.
5. (Danh) Lọng xe bằng lông chim, hình như cái quạt, dùng để ngăn gió bụi (ngày xưa).
6. (Danh) Đồ trang sức trên giá chuông trống (ngày xưa).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái quạt vả.
② Một thứ trang sức ở ngoài áo quan, làm hình như cái quạt, trên vẽ mây tản hay các văn vẻ rồi ấp hai bên quan tài cho đẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái quạt vả;
② Lông chim trang sức ở ngoài áo quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây quạt lông — Vật trang hoàng cho chuông trống thời cổ.
ngạc
è

ngạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ngạc nhiên, kinh ngạc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hoảng hốt, kinh hoàng, sửng sốt. ◎ Như: "ngạc nhiên" lấy làm lạ, "kinh ngạc" sợ hãi. ◇ Liêu trai chí dị : "Tẩu bất tín. Thoát ngoa nhi thị chi túc, thủy ngạc, thị ngoa trung tắc nhứ mãn yên" . , , 滿 (Nhan Thị ) Chị dâu không tin. (Bèn) tháo giày cho xem chân, bấy giờ (chị dâu) mới chưng hửng, nhìn trong giày thấy toàn bông gòn. § Gái giả trai, lót bông gòn trong giày.
2. (Động) Nói thẳng.

Từ điển Thiều Chửu

① Hớt hải, kinh ngạc. Tả cái dáng sợ hãi cuống cuồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Hoảng hốt, kinh ngạc, ngạc nhiên, sửng sốt, hớt hãi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợ hãi thình lình — Nói thẳng.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Khi gấp mới ôm chân Phật. Tỉ dụ lúc bình thường không lo chuẩn bị, tới khi gặp chuyện bất ngờ mới lo quýnh ứng phó. ☆ Tương tự: "lâm khát quật tỉnh" . ◇ Nhị thập tải phồn hoa mộng : "Bình nhật bất tham thần, cấp thì  bão Phật cước" , (Đệ cửu hồi).

biệt tiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hết sức, tận lực
2. múa lượn vòng quanh

Từ điển trích dẫn

1. Hết lòng hết sức. ◇ Trang Tử : "Biệt tiết vị nhân, trĩ kì vị nghĩa" , (Mã đề ) Tận tâm tận lực vì đức nhân, hết lòng hết sức vì việc nghĩa.
2. Xoay vòng, quay tròn.
3. Khập khễnh, đi không ngay ngắn bình thường. ◇ Liêu trai chí dị : "Hựu cố tà nhật dĩ trụy, vô khả đầu chỉ, bất đắc dĩ, sâm si biệt tiết nhi hành" , , , (Tục hoàng lương ) Lại thấy mặt trời tà đã lặn, không có chỗ nào có thể nghỉ chân, đành phải lếch thếch khập khễnh mà đi.

Từ điển trích dẫn

1. Lương tâm, thiên tính, thiên lương. ◇ Hậu Hán Thư : "Nhất đán phú quý, tắc bội thân quyên cựu, táng kì bổn tâm" , , (Vương Phù truyện ) Một mai thành giàu sang, thì lại phản bội người thân bỏ người cũ, táng tận lương tâm.
2. Bổn ý, tâm nguyện vốn có. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Hình Đạo Vinh giáo mỗ như thử, thật phi bổn tâm dã" , (Đệ ngũ thập nhị hồi) Hình Đạo Vinh xui tôi như thế, chớ không phải chủ ý của tôi.
3. Chân tâm, lòng thật. ◇ Quách Mạt Nhược : "Thuyết bổn tâm thoại, ngã ngận tưởng hồi khứ, đãn hựu bất nguyện ý li khai nhĩ môn" , , (Thái văn cơ , Đệ nhất mạc) Thật lòng mà nói, tôi rất muốn đi về, nhưng cũng không muốn xa cách mấy người.
4. Gốc rễ của cây cỏ. ◇ Trương Cửu Linh : "Thảo mộc hữu bổn tâm, Hà cầu mĩ nhân chiết" , (Cảm ngộ ) Cây cỏ có gốc rễ, Đâu mong người đẹp bẻ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.