can, dung
chēn ㄔㄣ, róng ㄖㄨㄥˊ

can

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên riêng)

dung

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên một lễ tế thời xưa. Hôm nay đã tế, hôm sau lại tế nữa gọi là tế "dung" . ◇ Nhĩ nhã : "Dịch, hựu tế dã. Chu viết dịch, Thương viết dung" , . , (Thích thiên ) "Dịch", lại tế nữa. Đời Chu gọi là "dịch", đời Thương gọi là "dung".

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Tế dung (tên một lễ tế đời Ân, Trung Quốc cổ đại: hôm nay đã tế, hôm sau lại tế nữa gọi là tế dung).
cống, giang
gāng ㄍㄤ, gàng ㄍㄤˋ

cống

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cán cờ. ◇ Nghi lễ : "Trúc giang trường tam xích, trí vu vũ tây giai thượng" , 西 (Sĩ tang lễ ) Cán cờ tre dài ba thước, dựng ở hiên bậc thềm phía tây.
2. (Danh) Cầu nhỏ.
3. Một âm là "cống". (Danh, động) § Cũng như "cống" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đòn bẩy. Như [gang];
② Xà ngang. Như [gang];
③ Mài (dao);
④ Tranh cãi: Cô ta lại tranh cãi với tôi nữa rồi;
⑤ Xóa bỏ. Như .

giang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cán cờ
2. cái cầu nhỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cán cờ. ◇ Nghi lễ : "Trúc giang trường tam xích, trí vu vũ tây giai thượng" , 西 (Sĩ tang lễ ) Cán cờ tre dài ba thước, dựng ở hiên bậc thềm phía tây.
2. (Danh) Cầu nhỏ.
3. Một âm là "cống". (Danh, động) § Cũng như "cống" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái cán cờ.
② Cái cầu nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gậy, đòn;
② Xà: Xà đơn, xà ngang; Xà kép;
③ Cán cờ;
④ Cầu nhỏ;
⑤ Gạch đi, xóa đi, bỏ đi: 稿 Cô ta đã xóa đi những câu không cần thiết trong bản thảo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái thang giường — Cái cán cờ — Cây cầu.
hức, hực
xì ㄒㄧˋ

hức

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đau thương. Đau lòng.

hực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đau xót, đau đớn

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Đau xót, đau đớn.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðau xót, đau đớn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Đau xót, đau đớn, đau thương.
hĩ, hỷ, hỹ
xián ㄒㄧㄢˊ, yǐ ㄧˇ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị khẳng định. ◇ Luận Ngữ : "Nhân viễn hồ tai? Ngã dục nhân, tư nhân chí hĩ" ? , (Thuật nhi ) Đức nhân đâu có xa gì? Ta muốn đức nhân, thì đức nhân đến vậy.
2. (Trợ) Biểu thị cảm thán: thay, vậy thay. § Cũng như "tai" . ◇ Luận Ngữ : "Thậm hĩ ngô suy dã" (Thuật nhi ) Ta đã suy lắm thay.
3. (Trợ) Đặt cuối câu, biểu thị nghi vấn. § Dùng như "hồ" để hỏi lại. ◇ Luận Ngữ : "Nguy nhi bất trì, điên nhi bất phù, tắc tương yên dụng bỉ tướng hĩ?" , , (Quý thị ) Nước nguy biến mà không biết bảo vệ, nước nghiêng ngã mà không biết chống đỡ, thì ai dùng mình làm tướng làm gì?

hỷ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vậy (trợ từ)

hỹ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vậy (trợ từ)

Từ điển Thiều Chửu

① Vậy, lời nói dứt câu.
② Dùng làm trợ từ, cũng như chữ tai , như thậm hĩ ngô suy hĩ (Luận ngữ ) tệ quá, ta suy quá lắm rồi.
③ Dùng như chữ hồ để hỏi lại, như tắc tương yên dụng bỉ tướng hĩ (Luận ngữ ) thì sẽ dùng họ giúp làm gì ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Rồi (làm trợ từ, như [liăo], biểu thị việc đã xảy ra): Vua Tần về sau hối tiếc về việc đó thì Hàn Phi đã chết rồi (Sử kí); Tấn hầu lưu vong ở ngoài nước, đã mười chín năm rồi (Tả truyện); Về việc trở đậu thì ta đã từng nghe qua rồi (Luận ngữ);
② Vậy, rồi vậy, vậy thay (trợ từ, biểu thị sự cảm thán): Ta đã suy quá rồi vậy! (Luận ngữ); ! Đã lâu rồi, ta không mộng thấy ông Chu công nữa! (Luận ngữ). 【】hĩ phù [yêfú] (văn) Trợ từ liên dụng, biểu thị sự cảm thán và suy đoán: ! Có lúa non mà lẽ nào không có lúa trổ bông ư! (Luận ngữ); ! Thương thay lại thương thay, đó có lẽ là mệnh chăng! (Toàn Hán phú);【】hĩ hồ [yêhu] (văn) Thế ư, vậy ư (trợ từ liên dụng, biểu thị sự đương nhiên, bao hàm ý cảm thán hoặc nghi vấn): ! Cái đức của đạo trung dung là cùng tột vậy ư! (Luận ngữ); ! Đạo dịch là cùng tột vậy ư! (Chu Dịch); ! Công nói: Có thể vậy ư? (Tả truyện); ? Phu tử (thầy) là bậc thánh ư? (Mạnh tử);【】hĩ tai [yê zai] (văn) Vậy thay, vậy ư (trợ từ liên dụng ở cuối câu, biểu thị sự cảm thán hoặc phản vấn): ! Lớn lao vậy thay!; ! Cung thất đồ sộ vậy thay! (Sử kí); ? Trí của kẻ ngu có khi cho là tài giỏi hơn người nhưng há có thể bảo ngu là trí được ư? (Mặc tử) (=);
③ Trợ từ cuối câu, biểu thị nghi vấn hoặc phản vấn: ? Nước nguy khốn mà không giữ gìn, nghiêng ngửa mà không nâng đỡ, thì dùng kẻ đó làm tướng chi vậy? (Luận ngữ); ? Như thế nào thì mới có thể trông coi chính sự được? (Luận ngữ); ? Lấy một người như vua Nghiêu để kế nghiệp vua Nghiêu thì có gì thay đổi đâu? (Tuân tử);
④ Trợ từ cuối câu, biểu thị ý khẳng định: Ta muốn đức nhân, thì đức nhân đến vậy (Luận ngữ); (Người như vậy), tuy nói rằng không học, nhưng ta cho rằng đã có học rồi (Luận ngữ);
⑤ Trợ từ dùng cuối một đoạn câu, biểu thị sự đình đốn để nêu ra ở đoạn sau: Sông Hán rộng lớn, không lội qua được (Thi Kinh);
⑥ Trợ từ cuối câu, biểu thị yêu cầu hoặc mệnh lệnh: ! Tiên sinh thôi đi vậy! (Chiến quốc sách); ! Ngài chớ có nghi ngờ! (Thương Quân thư); Ngài đi đi, chớ có làm nhơ ta! (Hán thư).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trợ từ cuối câu, biển thị sự dĩ nhiên. Tương tự như vậy — Trợ từ cuối câu, biển thị sự tất nhiên trong lí luận.
khuê
guà ㄍㄨㄚˋ, guī ㄍㄨㄟ

khuê

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo cánh dài, áo choàng của đàn bà

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Áo quần hoa lệ của phụ nữ thời xưa. ◇ Tống Ngọc : "Chấn tú y, bị khuê thường" , (Thần nữ phú ) Sửa ngay thẳng áo thêu, mặc xiêm áo đẹp đẽ.
2. (Danh) Tay áo.
3. (Danh) Vạt sau áo.

Từ điển Thiều Chửu

① Áo cánh dài, áo choàng của đàn bà.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Áo cánh dài, áo choàng của phụ nữ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo của phụ nữ — Tà áo sau — Tay áo.
lữ
lǚ , lǔ ㄌㄨˇ

lữ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xương sống

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Xương sống. § Xương sống là cái trụ cốt của người, nên gọi sức vóc là "lữ lực" .
2. (Danh) Ví dụ địa vị trọng yếu. ◇ Thư Kinh : "Kim mệnh nhĩ dư dực, tác cổ quăng tâm lữ" , (Quân nha ) Nay truyền cho ngươi là vây cánh của ta, làm vế đùi, cánh tay, trái tim và xương sống.
3. (Danh) Ví dụ chỗ ở giữa, địa điểm trung tâm.

Từ điển Thiều Chửu

① Xương sống. Xương sống là cái trụ cốt cả mình người, nên gọi sức vóc là lữ lực .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Xương sống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương sống lưng.
san, sán
shàn ㄕㄢˋ

san

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chê cười
2. quở trách

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chê bai, phỉ báng, trào phúng, giễu cợt. ◎ Như: "san tiếu" chê cười. ◇ Luận Ngữ : "Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả" (Dương Hóa ) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
2. (Tính) "San san" bẽ mặt, xấu hổ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hương Lân phản thảo liễu một thú, liên Tần Chung dã san san đích, các quy tọa vị khứ liễu" , , (Đệ nhất hồi) Hương Lân thành thử mất hứng thú, Tần Chung cũng bẽ mặt, đều đi về chỗ ngồi.
3. § Còn đọc là "sán".

Từ điển Thiều Chửu

① Chê, quở trách, kẻ dưới chê người trên gọi là san. Như san tiếu chê cười. Có khi đọc là sán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chê trách: Chê cười;
② Xấu hổ, ngượng ngập: Xấu hổ, thẹn mặt, bẽ mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói xấu. Chê bai.

Từ ghép 1

sán

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chê bai, phỉ báng, trào phúng, giễu cợt. ◎ Như: "san tiếu" chê cười. ◇ Luận Ngữ : "Ố cư hạ lưu nhi san thượng giả" (Dương Hóa ) Ghét kẻ ở dưới mà hủy báng người trên.
2. (Tính) "San san" bẽ mặt, xấu hổ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hương Lân phản thảo liễu một thú, liên Tần Chung dã san san đích, các quy tọa vị khứ liễu" , , (Đệ nhất hồi) Hương Lân thành thử mất hứng thú, Tần Chung cũng bẽ mặt, đều đi về chỗ ngồi.
3. § Còn đọc là "sán".

Từ điển Thiều Chửu

① Chê, quở trách, kẻ dưới chê người trên gọi là san. Như san tiếu chê cười. Có khi đọc là sán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chê trách: Chê cười;
② Xấu hổ, ngượng ngập: Xấu hổ, thẹn mặt, bẽ mặt.
huân
xūn ㄒㄩㄣ

huân

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cỏ thơm
2. đầm ấm, vui hòa
3. hơi thơm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cỏ thơm. § Ngày xưa đeo để trừ khí độc, tục gọi là cỏ "bội lan" . Thứ mọc ở huyện Linh Lăng lại càng tốt lắm, cho nên lại gọi là "linh lăng hương" .
2. (Danh) Hương thơm.
3. (Danh) Khói, hơi.
4. (Tính) Đầm ấm, ôn hòa. ◇ Bạch Cư Dị : "Huân phong tự nam chí" (Thủ hạ nam trì độc chước ) Gió ấm áp từ hướng nam đến.
5. (Động) Hun, xông, nung. § Thông "huân" . ◎ Như: "huân ngư" hun cá, "thế lợi huân tâm" thế lợi nung nấu lòng người, ý nói cái lòng tham lợi lộc bốc lên như lửa hun nóng vậy.
6. (Động) Rèn luyện, cảm hóa. ◎ Như: "huân đào" hun đúc.
7. (Động) Giáo huấn, dạy dỗ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ thơm. Ngày xưa đeo để trừ khí độc, tục gọi là cỏ bội lan . Thứ mọc ở huyện Linh Lăng lại càng tốt lắm, cho nên lại gọi là linh lăng hương .
② Ðầm ấm, vui hòa.
③ Hun. Như thế lợi huân tâm thế lợi hun lòng, ý nói cái lòng lợi lộc nó bốc lên nóng như lửa hun vậy.
④ Hơi thơm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Bội lan, linh lăng hương (một loại cỏ thơm, cũng chỉ chung các loại cỏ thơm);
② Hơi thơm;
③ Như [xun] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cỏ thơm — Mùi thơm của hoa lá, cây cỏ — Xông, hun — Êm đềm ấp áp.

Từ ghép 2

nhạ
yà ㄧㄚˋ

nhạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghi ngờ, thấy lạ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngạc nhiên, lấy làm lạ. ◎ Như: "thâm nhạ kì sự" rất lấy làm lạ về việc đó.
2. (Động) Nghênh đón. § Thông "nhạ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ngờ lạ. Như thâm nhạ kì sự sự ấy lấy làm kì lạ quá.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Ngạc nhiên, làm lạ: Kinh ngạc; Rất lấy làm lạ về việc đó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đón tiếp nhau — Ngờ vực, lấy làm lạ.
bì ㄅㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cẩn thận
2. nặng nhọc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cẩn thận, ghín. ◎ Như: "trừng tiền bí hậu" răn trước mà cẩn thận về sau.
2. (Động) Nhọc nhằn, lao khổ.
3. (Tính) Chảy, tuôn trào (nước). ◇ Thi Kinh : "Bí bỉ Tuyền thủy, Diệc lưu vu Kì" , (Bội phong , Tuyền thủy ) Sông Tuyền tuôn trào kia, Cũng chảy về sông Kì.

Từ điển Thiều Chửu

① Cẩn thận, ghín.
② Nhọc.
③ Chảy, vọt lên.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Kiêng dè, dè dặt, dè chừng, cẩn thận: Răn trước dè sau;
② Nhọc;
③ Chảy, vọt lên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thật thà — Mệt nhọc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.