vãn
wǎn ㄨㄢˇ

vãn

phồn thể

Từ điển phổ thông

kéo xe

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kéo, kéo xe đi. ◇ Chiến quốc sách : "Phàm nhất đỉnh nhi, cửu vạn nhân vãn chi" (Chu sách nhất , Tần cầu cửu đỉnh ) Cứ mỗi cái đỉnh thì phải có chín vạn người kéo.
2. (Động) Vận chuyển, chuyên chở. ◇ Sử Kí : "Chư hầu an định, Hà, Vị tào vãn thiên hạ, tây cấp kinh sư" , , , 西 (Lưu Hầu thế gia ) Chư hầu yên định xong, thì sông Hoàng Hà, Vị thủy có thể dùng để chuyên chở của cải thiên hạ về kinh đô.
3. (Tính) Điếu, viếng, phúng. ◎ Như: "vãn ca" bài hát ai điếu.
4. (Tính) Muộn, cuối. § Thông "vãn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Kéo, kéo xe đi.
② Vãn ca tiếng họa lại của kẻ cầm phất đi theo xe tang, vì thế nên đời sau gọi viếng người chết là vãn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kéo: Kéo xe;
② Phúng viếng người chết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kéo xe — Bài hát điếu người chết.

Từ ghép 1

my
mí ㄇㄧˊ

my

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: đồ my ,)

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .
dược, thích
tì ㄊㄧˋ, yuè ㄩㄝˋ

dược

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhảy lên
2. háo hức, hăm hở

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhảy lên. ◎ Như: "tước dược" mừng nhảy người lên. ◇ Dịch Kinh : "Hoặc dược tại uyên" (Kiền quái , Cửu tứ ) Hoặc nhảy ở vực.
2. (Động) Hăm hở, háo hức. ◎ Như: "dược dược dục thí" háo hức muốn thử.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhảy lên. Mừng nhảy người lên gọi là tước dược .
② Xun xoe. Như dược dược dục thí xun xoe muốn thử.
③ Kích động.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhảy lên, vọt: Nhảy vọt; Nhảy thót lên lưng ngựa;
② Háo hức, hăm hở.【】dược dược dục thí [yuè yuèyùshì] Háo hức muốn làm thử, náo nức đòi thử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhảy cao lên. Chẳng hạn Dũng dược ( nhảy nhót ) — Một âm là Thích. Xem Thích.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhảy lên. ◎ Như: "tước dược" mừng nhảy người lên. ◇ Dịch Kinh : "Hoặc dược tại uyên" (Kiền quái , Cửu tứ ) Hoặc nhảy ở vực.
2. (Động) Hăm hở, háo hức. ◎ Như: "dược dược dục thí" háo hức muốn thử.

Từ ghép 1

luân
lún ㄌㄨㄣˊ

luân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái bánh xe
2. vòng, vầng, vành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh xe. ◇ Thẩm Cấu : "Đạo bàng đệ xá đa hách hách, Xa vô đình luân mã giao sách" , (Thất ngôn họa quân ỷ cảnh linh hành ).
2. (Danh) Bộ phận để điều khiển cho chạy (thuyền, máy móc...). ◎ Như: "xỉ luân" bánh răng cưa, "pháp luân" bánh xe (Phật) pháp.
3. (Danh) Gọi tắt của "luân thuyền" tàu thủy. ◎ Như: "độ luân" phà sang ngang, "khách luân" tàu thủy chở khách, "hóa luân" tàu chở hàng.
4. (Danh) Vòng ngoài, chu vi. ◎ Như: "nhĩ luân" vành tai.
5. (Danh) Mượn chỉ xe. ◇ Tôn Quang Hiến : "Yểu yểu chinh luân hà xứ khứ, Li sầu biệt hận, thiên bàn bất kham" , , (Lâm giang tiên , Từ ).
6. (Danh) Một loại binh khí thời cổ.
7. (Danh) Chỉ mặt trăng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thiên thượng nhất luân tài phủng xuất, Nhân gian vạn tính ngưỡng đầu khan" , (Đệ nhất hồi).
8. (Danh) Chỉ mặt trời. ◇ Đường Thái Tông : "Lịch lãm tình vô cực, Chỉ xích luân quang mộ" , (San các vãn thu ).
9. (Danh) Chỉ đầu người và tứ chi. ◎ Như: "ngũ luân" .
10. (Danh) Lượng từ: vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là "luân". ◎ Như: "nhật luân" vầng mặt trời, "nguyệt luân" vầng trăng.
11. (Danh) Lượng từ: (1) đơn vị thời gian bằng mười hai năm, tức là một "giáp". ◎ Như: "tha lưỡng đích niên kỉ sai liễu nhất luân" hai người đó tuổi tác cách nhau một giáp. (2) Vòng, lượt. ◎ Như: "đệ nhị luân hội đàm" cuộc hội đàm vòng hai.
12. (Danh) "Quảng luân" chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là "quảng", phía nam bắc là "luân".
13. (Danh) Họ "Luân".
14. (Tính) To lớn. ◎ Như: "luân hoán" cao lớn lộng lẫy.
15. (Động) Hồi chuyển, chuyển động. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thiên địa xa luân, chung tắc phục thủy, cực tắc phục phản, mạc bất hàm đương" , , , (Đại nhạc ).
16. (Động) Thay đổi lần lượt. ◎ Như: "luân lưu" hay "luân trị" lần lượt thay đổi nhau mà làm. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn" (Đệ thập hồi) Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.
17. (Động) Giương mắt nhìn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bánh xe.
② Vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. Như nhật luân vầng mặt trời, nguyệt luân vầng trăng, v.v.
③ Vòng xoay vần, một thứ đồ giúp sức về trọng học, vận chuyển thật nhanh để co đẩy các phận máy khác.
④ To lớn. Như nhà cửa cao lớn lộng lẫy gọi là luân hoán .
⑤ Thay đổi, lần lượt thay đổi nhau mà làm gọi là luân lưu hay luân trị , v.v.
⑥ Quảng luân chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bánh (xe): Bánh xe; Bánh răng; Xe ba bánh;
② Vầng, vòng (chỉ vật hình tròn): Vầng trăng;
③ Tàu thủy: Tàu chạy đường sông; Phà sang ngang;
④ Luân, luân phiên, lần lượt, đến lượt: Mỗi người luân phiên một hôm; Chuẩn bị nhanh lên, sắp đến lượt anh rồi;
⑤ (loại) Vòng, giáp: Cuộc hội đàm vòng hai; Anh cả tôi cũng tuổi ngọ, lớn hơn tôi một giáp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bánh xe — Vật hình tròn gọi là luân. Td. Nguyệt luân ( vầng trăng tròn ) — Lần lượt.

Từ ghép 21

cối, quái
kuài ㄎㄨㄞˋ

cối

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước Cối thời xưa (nay thuộc tỉnh Hà Nam của Trung Quốc)

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước Cối thời xưa (thuộc tỉnh Hà Nam, Trung Quốc ngày nay).

quái

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên nước chư hầu dời Chu, thuộc tỉnh Hà Nam ngày nay.
ngốc
tū ㄊㄨ

ngốc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tên gọi cũ của nguyên tố tuli, Tu

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) (Tên gọi cũ của) [diu].
châm
zhēn ㄓㄣ

châm

phồn thể

Từ điển phổ thông

cá kim, cá thu đao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá kim, cá thu đao. § Mình nó nhỏ và dài như cái kim nên còn gọi "châm ngư" , ở chỗ biển cạn hoặc cửa sông, có giống vào sống ở nước ngọt được.

Từ điển Thiều Chửu

① Cá kim, cá thu đao.
② Một tên là châm ngư .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cá thu đao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cá mình nhỏ và dài như con trạch nhưng đuôi là cá, gần đuôi có nhiều ngạnh, miệng dài và nhọn.
tung
cóng ㄘㄨㄥˊ, zōng ㄗㄨㄥ

tung

phồn thể

Từ điển phổ thông

rợ Ba (phía Nam Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại phú thuế của dân tộc thiểu số miền nam Trung Quốc (Tứ Xuyên , Hồ Nam ). ◇ Tấn Thư : "Ba nhân vị phú vi tung, nhân vị chi Tung nhân yên" , (Lí Đặc Tái kí ) Người nước Ba gọi phú là tung, do đó gọi (người nước Ba) là người Tung. ◎ Như: "Tung nhân" rợ Ba, tức "Ba nhân" .

Từ điển Thiều Chửu

① Rợ Ba, lối thơ phú của giống mán phương nam.

Từ điển Trần Văn Chánh

Một thứ thuế của một dân tộc thiểu số ở miền nam Trung Quốc thời Tần Hán (thuộc các tỉnh Hồ Nam, Tứ Xuyên).
do, trụ
yóu ㄧㄡˊ, zhòu ㄓㄡˋ

do

phồn thể

Từ điển phổ thông

nguyên tố uran, U

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nguyên tố hóa học (uranium, U).

Từ điển Trần Văn Chánh

(hóa) Uran (Uranium, kí hiệu U).

trụ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trụ .
ngốc, thốc
tū ㄊㄨ

ngốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trọc, trụi, hói
2. cùn, cụt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hói, trọc, trụi (không có lông, tóc, cây cỏ, lá). ◎ Như: "ngốc đầu" 禿 đầu hói, "ngốc san" 禿 núi trọc, "ngốc thụ" 禿 cây trụi lá. ◇ Thủy hử truyện : "Giá tặc ngốc bất thị hảo nhân" 禿 (Đệ ngũ hồi) Thằng giặc trọc này không phải là người tốt.
2. (Tính) Cùn, nhụt, không sắc bén. ◎ Như: "ngốc châm" 禿 kim nhụt, "ngốc bút" 禿 bút cùn.
3. (Tính) Đầu đuôi không hoàn chỉnh. ◎ Như: "ngốc đầu văn chương" 禿 văn chương đầu đuôi lủng củng, "giá thiên văn chương kết vĩ hữu điểm ngốc liễu" 禿 bài văn này phần kết hơi cụt ngủn.
4. § Ghi chú: Khang Hi tự điển còn ghi một âm là "thốc": tha cốc thiết .

Từ điển Thiều Chửu

① Trụi, hói, người không có tóc gọi là ngốc. Nói rộng ra phàm cái gì có lông mà rụng trụi đều gọi là ngốc, như ngốc bút 禿 cái bút cùn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sói tóc, trọc, trọc nhẵn, hói: 禿 Đầu trọc, đầu hói, hói đầu; 禿Núi trọc; 禿 Trọc nhẵn;
② Trơ, trụi, trơ trụi: 禿 Cây trụi lá; 禿 Rừng cây trơ trụi;
③ Cùn, cụt, cộc: 禿 Gà cụt đuôi; 禿 Chó cộc; 禿 Dao cùn;
④ Cụt, không hoàn chỉnh: 禿 Bài này đoạn kết viết hơi cụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu hói ( sói ), không có tóc — Rụng hết. Trơ trụi.

Từ ghép 2

thốc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trọc, trụi, hói
2. cùn, cụt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Hói, trọc, trụi (không có lông, tóc, cây cỏ, lá). ◎ Như: "ngốc đầu" 禿 đầu hói, "ngốc san" 禿 núi trọc, "ngốc thụ" 禿 cây trụi lá. ◇ Thủy hử truyện : "Giá tặc ngốc bất thị hảo nhân" 禿 (Đệ ngũ hồi) Thằng giặc trọc này không phải là người tốt.
2. (Tính) Cùn, nhụt, không sắc bén. ◎ Như: "ngốc châm" 禿 kim nhụt, "ngốc bút" 禿 bút cùn.
3. (Tính) Đầu đuôi không hoàn chỉnh. ◎ Như: "ngốc đầu văn chương" 禿 văn chương đầu đuôi lủng củng, "giá thiên văn chương kết vĩ hữu điểm ngốc liễu" 禿 bài văn này phần kết hơi cụt ngủn.
4. § Ghi chú: Khang Hi tự điển còn ghi một âm là "thốc": tha cốc thiết .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.