mộ
mù ㄇㄨˋ

mộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

yêu mến

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhớ, nghĩ. ◎ Như: "tư mộ" tưởng niệm, nhung nhớ.
2. (Động) Yêu, mến. ◎ Như: "mộ danh" yêu mến tiếng tăm, "ngưỡng mộ" kính ngưỡng.
3. (Động) Đòi khóc, kêu khóc (như trẻ con quấn quýt theo cha mẹ). ◇ Tô Thức : "Kì thanh ô ô nhiên, như oán như mộ, như khấp như tố, dư âm niệu niệu, bất tuyệt như lũ" , , , , (Tiền Xích Bích phú ) Tiếng (sáo) não nùng, như ai oán như nức nở, như khóc lóc như kể lể, dư âm dìu dặt, như sợi tơ không dứt.
4. (Động) Bắt chước, mô phỏng. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tha thực giả tuy khuy tí hiệu mộ, mạc năng như dã" , (Chủng thụ Quách Thác Đà truyện ) Những người trồng trọt khác dù có dòm ngó rình mò bắt chước, nhưng không ai bằng được.
5. (Phó) Tổng quát, đại khái. ◇ Vương Sung : "Mộ liệu bần phú bất tương như" (Luận hành , Biệt thông ) Tóm lại nghèo giàu không như nhau.
6. (Danh) Họ "Mộ".

Từ điển Thiều Chửu

① Mến, quyến luyến không rời gọi là mộ, như nhụ mộ quấn quýt như trẻ con quấn cha mẹ.
② Hâm mộ, yêu mà muốn bắt chước gọi là mộ, như mộ danh hâm mộ tiếng tăm, ngưỡng mộ vẫn có lòng kính mộ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hâm mộ, ngưỡng mộ, mến mộ: Ái mộ, mến yêu; Mộ danh;
② Mến, quyến luyến: Quấn quýt (như trẻ con đeo theo cha mẹ);
③ [Mù] (Họ) Mộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghĩ tới, nhớ tới — Yêu mến, ham thích.

Từ ghép 14

thánh
shèng ㄕㄥˋ

thánh

phồn thể

Từ điển phổ thông

thần thánh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thánh, người có đức hạnh cao và thông hiểu sự lí. ◎ Như: "siêu phàm nhập thánh" vượt khỏi cái tính phàm trần mà vào bậc thánh. ◇ Luận Ngữ : "Cố thiên túng chi tương thánh, hựu đa năng dã" , (Tử Hãn ) Ấy, nhờ trời buông rộng cho ngài làm thánh, ngài lại còn có nhiều tài.
2. (Danh) Người có học thức hoặc tài nghệ đã đạt tới mức cao thâm. ◎ Như: "thi thánh" thánh thơ, "thảo thánh" người viết chữ thảo siêu tuyệt.
3. (Tính) Sáng suốt, đức hạnh cao, thông đạt. ◎ Như: "thánh nhân" , "thần thánh" .
4. (Tính) Tiếng tôn xưng vua, chúa. ◎ Như: "thánh dụ" lời dụ của vua, "thánh huấn" lời ban bảo của vua.

Từ điển Thiều Chửu

① Thánh, tu dưỡng nhân cách tới cõi cùng cực gọi là thánh, như siêu phàm nhập thánh vượt khỏi cái tính phàm trần mà vào cõi thánh. Phàm cái gì mà tới tột bực đều gọi là thánh, như thi thánh thánh thơ.
③ Lời nói tôn kính nhất, như lời dụ của vua gọi là thánh dụ , thánh huấn , v.v.
④ Sáng suốt, cái gì cũng biết tỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thánh (người có đạo đức và tài cao học rộng, thông suốt lẽ đời): Bậc thánh, thánh nhân; Thánh hiền;
② Tên đẹp tỏ ý sùng bái: Đất thánh; 使 Sứ mệnh thần thánh;
③ Từ để tôn xưng nhà vua (thời xưa): Thánh thượng, nhà vua; Lời dụ của vua;
④ (văn) Người giỏi giang tinh thông về một lãnh vực hay một nghề: Thi thánh (người làm thơ cực giỏi); Người viết chữ thảo siêu tuyệt;
⑤ Tín đồ tôn giáo tôn xưng người hoặc sự vật liên quan đến tôn giáo của mình: Kinh thánh; Ngày sinh của đức giáo chủ (tùy theo đạo);
⑥ (văn) Rượu trong;
⑦ (văn) Sáng suốt, anh minh, thông suốt lẽ đời: Cho nên bậc thánh càng thêm sáng suốt, kẻ ngu càng thêm ngu muội (Hàn Dũ: Sư thuyết).

Từ ghép 29

hạ
hè ㄏㄜˋ

hạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đưa đồ mừng
2. chúc tụng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chúc mừng, chúc. ◎ Như: "xưng hạ" chúc mừng. ◇ Sử Kí : "Hạ, thừa tướng thủ Yên Vương nữ vi phu nhân, hữu thái hậu chiếu, triệu liệt hầu tông thất giai vãng hạ" , , , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Mùa hạ, thừa tướng cưới con gái Yên Vương làm vợ, có chiếu của thái hậu đòi các liệt hầu, tôn thất đều phải đến mừng.
2. (Động) Thêm.
3. (Động) Vác.
4. (Danh) Họ "Hạ".

Từ điển Thiều Chửu

① Đưa đồ mừng, như hạ lễ đồ lễ mừng.
② Chúc tụng, đến chúc mừng gọi là xưng hạ hay đạo hạ .
③ Gia thêm.
④ Vác.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mừng, chúc mừng, chúc: Chào mừng; Chúc mừng; Chúc tết; Tuyên tử lo nghèo, Thúc Hướng ngỏ lời mừng (Tả truyện);
② (văn) Thêm;
③ (văn) Vác;
④ [Hè] (Họ) Hạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem lễ vật tới mừng — Chúc mừng — Cho, biếu.

Từ ghép 7

luân
lún ㄌㄨㄣˊ

luân

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái bánh xe
2. vòng, vầng, vành

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bánh xe. ◇ Thẩm Cấu : "Đạo bàng đệ xá đa hách hách, Xa vô đình luân mã giao sách" , (Thất ngôn họa quân ỷ cảnh linh hành ).
2. (Danh) Bộ phận để điều khiển cho chạy (thuyền, máy móc...). ◎ Như: "xỉ luân" bánh răng cưa, "pháp luân" bánh xe (Phật) pháp.
3. (Danh) Gọi tắt của "luân thuyền" tàu thủy. ◎ Như: "độ luân" phà sang ngang, "khách luân" tàu thủy chở khách, "hóa luân" tàu chở hàng.
4. (Danh) Vòng ngoài, chu vi. ◎ Như: "nhĩ luân" vành tai.
5. (Danh) Mượn chỉ xe. ◇ Tôn Quang Hiến : "Yểu yểu chinh luân hà xứ khứ, Li sầu biệt hận, thiên bàn bất kham" , , (Lâm giang tiên , Từ ).
6. (Danh) Một loại binh khí thời cổ.
7. (Danh) Chỉ mặt trăng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Thiên thượng nhất luân tài phủng xuất, Nhân gian vạn tính ngưỡng đầu khan" , (Đệ nhất hồi).
8. (Danh) Chỉ mặt trời. ◇ Đường Thái Tông : "Lịch lãm tình vô cực, Chỉ xích luân quang mộ" , (San các vãn thu ).
9. (Danh) Chỉ đầu người và tứ chi. ◎ Như: "ngũ luân" .
10. (Danh) Lượng từ: vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là "luân". ◎ Như: "nhật luân" vầng mặt trời, "nguyệt luân" vầng trăng.
11. (Danh) Lượng từ: (1) đơn vị thời gian bằng mười hai năm, tức là một "giáp". ◎ Như: "tha lưỡng đích niên kỉ sai liễu nhất luân" hai người đó tuổi tác cách nhau một giáp. (2) Vòng, lượt. ◎ Như: "đệ nhị luân hội đàm" cuộc hội đàm vòng hai.
12. (Danh) "Quảng luân" chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là "quảng", phía nam bắc là "luân".
13. (Danh) Họ "Luân".
14. (Tính) To lớn. ◎ Như: "luân hoán" cao lớn lộng lẫy.
15. (Động) Hồi chuyển, chuyển động. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Thiên địa xa luân, chung tắc phục thủy, cực tắc phục phản, mạc bất hàm đương" , , , (Đại nhạc ).
16. (Động) Thay đổi lần lượt. ◎ Như: "luân lưu" hay "luân trị" lần lượt thay đổi nhau mà làm. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã môn dạ luân lưu khán mễ độn" (Đệ thập hồi) Chúng tôi mỗi đêm thay phiên nhau canh vựa thóc.
17. (Động) Giương mắt nhìn.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bánh xe.
② Vòng, vầng, phàm cái gì hình tròn mà phẳng đều gọi là luân. Như nhật luân vầng mặt trời, nguyệt luân vầng trăng, v.v.
③ Vòng xoay vần, một thứ đồ giúp sức về trọng học, vận chuyển thật nhanh để co đẩy các phận máy khác.
④ To lớn. Như nhà cửa cao lớn lộng lẫy gọi là luân hoán .
⑤ Thay đổi, lần lượt thay đổi nhau mà làm gọi là luân lưu hay luân trị , v.v.
⑥ Quảng luân chiều ngang chiều dọc của quả đất, về phía đông tây là quảng, phía nam bắc là luân.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bánh (xe): Bánh xe; Bánh răng; Xe ba bánh;
② Vầng, vòng (chỉ vật hình tròn): Vầng trăng;
③ Tàu thủy: Tàu chạy đường sông; Phà sang ngang;
④ Luân, luân phiên, lần lượt, đến lượt: Mỗi người luân phiên một hôm; Chuẩn bị nhanh lên, sắp đến lượt anh rồi;
⑤ (loại) Vòng, giáp: Cuộc hội đàm vòng hai; Anh cả tôi cũng tuổi ngọ, lớn hơn tôi một giáp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bánh xe — Vật hình tròn gọi là luân. Td. Nguyệt luân ( vầng trăng tròn ) — Lần lượt.

Từ ghép 21

chuế
zhuì ㄓㄨㄟˋ

chuế

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thừa ra, rườm rà
2. ở rể, kén rể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cầm cố. ◎ Như: "chuế tử" cầm đợ con (tục lệ ngày xưa, đem con bán lấy tiền, sau ba năm không chuộc lại được, con thành nô tì cho người).
2. (Danh) Con trai ở rể. ◎ Như: "nhập chuế" đi ở rể. ◇ Hán Thư : "Gia bần tử tráng tắc xuất chuế" (Giả Nghị truyện ) Nhà nghèo con trai lớn thì đi gởi rể.
3. (Danh) Bướu (cục thịt thừa ngoài da). ◇ Liễu Tông Nguyên : "Nhân chi huyết khí bại nghịch ủng để, vi ung, dương, vưu, chuế, trĩ" , , , , , (Thiên thuyết ) Khí huyết người ta suy bại ủng trệ, sinh ra nhọt, mụt, thịt thừa, bướu, trĩ.
4. (Tính) Rườm, thừa. ◎ Như: "chuế ngôn" lời rườm rà (thường dùng trong thư từ), "chuế vưu" bướu mọc thừa ở ngoài da.

Từ điển Thiều Chửu

① Khíu lại, bám vào, như chuế vưu cái bướu mọc ở ngoài da, vì thế nên vật gì thừa, vô dụng cũng gọi là chuế.
② Nói phiền, nói rườm, như dưới các thư từ thường viết chữ bất chuế nghĩa là không nói phiền nữa, không kể rườm nữa.
③ Ngày xưa gọi các con trai đi gửi rể là chuế tế 婿 nay thường nói con trai làm lễ thành hôn ở nhà vợ là nhập chuế (vào gửi rể).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thừa, rườm: Không nên nói rườm;
② (cũ) Ở rể, gởi rể: Đi ở rể;
③ (đph) Lôi thôi, vất vả, mệt nhọc: Lắm con thật là vất vả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm thế đồ đạc để lấy tiền — Đem thân mình đi làm con tin — Nhỏ nhặt, lặt vặt — Thừa ra, vô ích.

Từ ghép 6

quỹ
guǐ ㄍㄨㄟˇ

quỹ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cỡ bánh xe
2. vết bánh xe
3. đường sắt, đường ray

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khoảng cách giữa hai bánh xe. ◇ Lễ Kí : "Kim thiên hạ xa đồng quỹ, thư đồng văn" , (Trung Dung ) Nay xe trong thiên hạ có khoảng cách giữa hai bánh xe như nhau, viết cùng một văn tự.
2. (Danh) Vết xe đi. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Chu đạo kí hoại, binh xa chi quỹ giao ư thiên hạ, nhi hãn tri xâm phạt chi đoan yên" , , (Biện xâm phạt luận ).
3. (Danh) Mượn chỉ xe.
4. (Danh) Đường đi của xe lửa hoặc đường vận hành của các sao. ◇ Hoài Nam Tử : "Ngũ tinh tuần quỹ nhi bất thất kì hành" (Bổn kinh ) Năm sao noi theo quỹ đạo mà không sai đường đi của chúng.
5. (Danh) Đường đi, đạo lộ.
6. (Danh) Phép tắc, pháp độ, quy củ.
7. (Danh) Một loại biên chế hộ khẩu thời xưa.
8. (Danh) Họ "quỹ".
9. (Động) Tuân theo, y theo. ◎ Như: "bất quỹ" không tuân theo phép tắc.
10. (Động) Tính toán, thống kê. ◎ Như: "quỹ sổ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái vết bánh xe chỗ trục hai bánh xe cách nhau. Ðường sắt xe hỏa, xe điện chạy gọi là thiết quỹ hay quỹ đạo .
② Con đường, các sao hành tinh đi xung quanh mặt trời gọi là quỹ đạo .
③ Phép tắc. Không tuân theo phép tắc gọi là bất quỹ . Kẻ mưu làm loạn gọi là mưu vi bất quỹ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vết xe;
② Đường xe: Đường ray, đường rầy; Trật đường rầy, trật bánh;
③ Nề nếp, mẫu mực, phép tắc, khuôn phép, khuôn khổ: Không theo phép tắc; Đi vào nề nếp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vết bánh xe đi — Đầu trục bánh xe — Đường đi của các hành tinh. Tức quỹ đạo – Phép tắc — Noi theo. Tuân giữ.

Từ ghép 7

am
ān ㄚㄋ

am

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái ang

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nắp, vung (để đậy chén, hũ...).
2. (Danh) Cái ang để đựng thức ăn ngày xưa. ◇ Đào Tông Nghi : "Cổ khí chi danh , tắc hữu ... hồ, am, bẫu" ... , , (Nam thôn xuyết canh lục , Quyển thập thất, Cổ đồng khí ).
3. (Danh) Am (nhà tranh mái tròn). § Cũng như "am" . ◇ Từ Kha : "Kí bốc táng kì phụ mẫu ư tây khê nhi lư mộ yên, nãi trúc phong mộc am dĩ tị hàn thử" 西, (Hiếu hữu loại ) Bốc táng cho cha mẹ (tức là xem bói để chọn ngày và đất chôn) ở khe tây và xây mộ (để thủ táng) xong, rồi cất am phong mộc để che mưa nắng. § Ghi chú: Câu văn này mang ý nghĩa của thành ngữ "phong mộc hàm bi" : Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng, con muốn phụng dưỡng cha mẹ nhưng cha mẹ không còn nữa (xem: "Hàn Thi ngoại truyện" , Quyển chín).

Từ điển Thiều Chửu

① Cái ang. Một thứ đựng đồ ăn ngày xưa, bây giờ hay mượn dùng như chữ am .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái ang (một thứ đồ đựng thời xưa);
② Am thờ Phật (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái nắp, cái vung đậy đồ vật.
giảng
jiǎng ㄐㄧㄤˇ

giảng

phồn thể

Từ điển phổ thông

giảng giải

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hòa giải, thương nghị. ◎ Như: "giảng hòa" giải hòa, "giảng giá" trả giá, mặc cả. ◇ Chiến quốc sách : "Tam quốc chi binh thâm hĩ, quả nhân dục cát Hà Đông nhi giảng" , (Tần sách tứ, Tam quốc công Tần ) Quân ba nước tiến sâu quá rồi, quả nhân muốn cắt đất Hà Đông để giảng hòa.
2. (Động) Dùng lời nói cho hiểu rõ nghĩa, thuyết minh. ◎ Như: "giảng thư" giảng sách, "giảng kinh" . ◇ Trần Nhân Tông : "Trai đường giảng hậu tăng quy viện" (Thiên Trường phủ ) Ở nhà trai giảng xong, sư về viện.
3. (Động) Nói, bàn, kể, trình bày. ◎ Như: "giảng Anh ngữ" nói tiếng Anh, "giảng cố sự" kể chuyện. ◇ Thủy hử truyện : "Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu" , (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.
4. (Động) Chú ý, chú trọng. ◎ Như: "giảng hiệu suất" chú trọng đến năng suất. ◇ Luận Ngữ : "Đức chi bất tu, học chi bất giảng, văn nghĩa bất năng tỉ, bất thiện bất năng cải, thị ngô ưu dã" , , , , (Thuật nhi ) Đạo đức chẳng trau giồi, học vấn chẳng chú trọng (cho tinh tường), nghe điều nghĩa mà không làm theo, có lỗi mà không sửa đổi, đó là những mối lo của ta.
5. (Động) Xét, so sánh cao thấp. ◎ Như: "giá thứ cạnh kĩ thị giảng văn đích hoàn thị giảng vũ đích?" lần tranh tài này là xét về văn hay là xét về võ?
6. (Động) Mưu toan. ◇ Tả truyện : "Giảng sự bất lệnh" (Tương Công ngũ niên ) Mưu tính việc không tốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Hòa giải, lấy lời nói bảo cho hai bên hiểu ý tứ nhau mà hòa với nhau không tranh giành nhau nữa gọi là giảng. Như giảng hòa .
② Giảng giải, lấy lời nói mà nói cho người ta hiểu rõ nghĩa gọi là giảng. Như giảng thư giảng sách, giảng kinh , v.v.
③ Bàn nói.
④ Tập, xét.
⑤ Mưu toan.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nói: Anh ấy biết nói tiếng Việt; Vừa rồi anh ấy nói gì?;
② Kể: Kể những chuyện đã qua;
③ Giảng, giảng giải, giải thích: Giảng bài; Bài thơ cổ này khó giảng lắm;
④ Chú ý: Công tác phải chú ý đến năng suất;
⑤ (văn) Tập, xét;
⑥ (văn) Mưu toan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói chuyện. Nói. Chẳng hạn Giảng Hoa ngữ ( nói tiếng Trung Hoa ) — Nói rõ ý nghĩa — Dạy học cũng nói là Giảng học — Làm cho hai bên được hòa thuận êm đẹp. Chẳng hạn Giảng hòa.

Từ ghép 16

tiêu
xiāo ㄒㄧㄠ

tiêu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trong
2. hiu hiu (gió thổi)
3. thê lương, buồn não

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một loại cỏ thơm: cỏ tiêu, cỏ hao.
2. (Danh) Họ "Tiêu".
3. (Tính) Vắng vẻ, buồn bã. ◎ Như: "tiêu sắt" buồn bã, rầu rĩ, ảm đạm, "cảnh khí tiêu điều" phong cảnh buồn tênh. ◇ Trần Nhân Tông : "Ngư thuyền tiêu sắt mộ chung sơ" (Lạng Châu vãn cảnh ) Chiếc thuyền đánh cá trong tiếng chuông chiều buồn bã vừa điểm.
4. (Tính) Trang nghiêm, cung kính. § Thông "túc" . ◎ Như: "tiêu tường chi ưu" cái lo ở chỗ trang nghiêm, ở bên trong, chỗ kín đáo. ◇ Luận Ngữ : "Ngô khủng Quý tôn chi ưu bất tại Chuyên Du, nhi tại tiêu tường chi nội" , , (Quý thị ) Ta e rằng mối lo của con cháu họ Quý không phải ở nước Chuyên Du, mà ở bên trong bức tường thâm nghiêm nhà họ.

Từ điển Thiều Chửu

① Cỏ tiêu, cỏ hao.
② Chỗ kín, chỗ bên trong. Vì thế loạn ở trong gọi là tiêu tường chi ưu .
③ Tiêu tiêu : (1) Ngựa thét the thé. Ðỗ Phủ : Xa lân lân, mã tiêu tiêu, Hành nhân cung tiễn các tại yêu (Binh xa hành ) Tiếng xe ầm ầm, tiếng ngựa hí vang, Người ra đi sẵn sàng cung tên bên lưng. (2) Gió thổi vù vù. Tư Mã Thiên : Phong tiêu tiêu hề Dịch thủy hàn, Tráng sĩ nhất khứ hề bất phục hoàn (Kinh Kha truyện ) Gió vi vút chừ sông Dịch lạnh tê, Tráng sĩ một đi chừ không trở về. (3) Tiếng lá rụng. Ðỗ Phủ : Vô biên lạc diệp tiêu tiêu há, Bất tận Trường giang cổn cổn lai (Ðăng cao ) Lá cây rụng ào ào dường như không bao giờ hết, Sông Trường giang cuộn chảy không ngừng.
④ Buồn bã, thâm trầm. Như tiêu sắt tiếng buồn bã, rầu rĩ, tiêu điều phong cảnh buồn tênh.
⑤ Vẻ buồn bã, rầu rĩ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tiêu điều, buồn bã;
② (văn) Cỏ tiêu;
③ (văn) Chỗ kín: Nỗi lo tai họa bên trong;
④ 【】tiêu tiêu [xiaoxiao] (thanh) Tiếng gió rít hoặc ngựa hí: Xe rầm rập, ngựa hí vang; Gió thổi vù vù hề sông Dịch lạnh (Yên Đan tử);
⑤ [Xiao] (Họ) Tiêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài ngải thơm — lặng lẽ. Vắng lặng.

Từ ghép 13

ức
yì ㄧˋ

ức

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. ức, mười vạn
2. liệu, lường
3. yên ổn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số mục: một vạn lần một vạn, tức là một trăm triệu. ◎ Như: "thập ức nhân khẩu" một tỉ người. § Theo số mục tự cũ, mười "vạn" là một "ức" .
2. (Danh) Ngực. § Thông "ức" .
3. (Động) Liệu lường, liệu đoán, dự liệu. ◇ Luận Ngữ : "Ức tắc lũ trúng" (Tiên tiến ) Đoán điều chi thường trúng.
4. (Động) Nghi ngờ. ◎ Như: "ức kị" nghi kị.
5. (Tính) Yên ổn, an định. ◇ Tả truyện : "Cố hòa thanh nhập ư nhĩ nhi tàng ư tâm, tâm ức tắc nhạc" , (Chiêu Công nhị thập nhất niên ) Cho nên tiếng nhịp nhàng vào tai và giữ ở trong lòng, lòng yên vui tức là nhạc.
6. (Thán) Ôi, chao, ôi chao. § Cũng như "y" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ức, mười vạn là một ức.
② Liệu lường, như ức tắc lũ trúng lường thì thường trúng.
③ Yên, như cung ức cung cấp cho đủ dùng, cho được yên ổn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Một) trăm triệu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Yên ổn — Ước lượng. Phỏng chừng. Td: Ức đoán — Số mười vạn ( trăm ngày ) — Tên người, tức Ngô Thì Ức, 1709-1736, hiệu là Tuyết Trai, là cha của Ngô Thì Sĩ, người xã Thanh oai, huyện Thanh oai tỉnh Hà đông, đậu hương cống, nhưng thi Hội hỏng nên không chịu ra làm quan. Tác phẩm chữ Hán có Tuyết Trai thi tập. Nam trình liên vịnh tập — Tên người, tức Nguyễn Nguyên Ức, người tỉnh Hà đông, đậu đầu kì thi Tam giáo năm 1097, niên hiệu Hội phong thứ 6 đời Lí Nhân Tông. Ông tu theo đạo Phật, pháp danh là Bảo Giác, được phong làm Tăng đạo rồi thăng tới Viên thông Quốc sư. Tác phẩm chữ Hán có Viên thông tập.

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.