hải
hāi ㄏㄞ, hǎi ㄏㄞˇ

hải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: hải yêu ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Biểu thị thương cảm, oán tiếc, ngạc nhiên. § Thông "khái" . ◇ Mã Trí Viễn : "Hải! Khả tích! Khả tích! Chiêu Quân bất khẳng nhập Phiên, đầu giang nhi tử" ! ! , (Hán cung thu ) Ôi! Tiếc thay! Tiếc thay! Chiêu Quân không chịu vào đất Phiên, nhảy xuống sông mà chết.
2. (Trợ) Tiếng chào hỏi thân mật (dịch âm Anh ngữ "hi").
3. (Trạng thanh) Tiếng hô to.

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】hải yêu [haiyo] Dô ta, nào, này: Gắng sức làm nào, dô ta!;
② Như [hai]. Xem [hei].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tán thán từ đầu câu, biểu lộ sự hối hận.

Từ ghép 2

trắc
cè ㄘㄜˋ

trắc

phồn thể

Từ điển phổ thông

lường trước

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đo chiều sâu, đo lường. ◇ Hoài Nam Tử : "Thâm bất khả trắc" (Nguyên đạo ) Sâu không thể đo được.
2. (Động) Lường, liệu, suy đoán. ◇ Hán Thư : "Nhân tâm nan trắc dã" (Khoái Thông truyện ) Lòng người khó lường vậy.
3. (Tính) Trong, sạch. ◇ Chu Lễ : "Tất dục trắc, ti dục trầm" , (Đông quan khảo công kí , Cung nhân ) Sơn muốn cho trong, tơ muốn cho thâm.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðo chiều sâu, nói rộng ra phàm sự đo lường đều gọi là trắc cả, như bất trắc không lường được.
② Trong.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đo (đạc): Đo đạc; Sâu không đo được;
② Lường tới, ngờ đến: Việc xảy ra không ngờ; Lẽ thâm sâu không thể lường tính được (Hoài Nam tử);
③ (văn) Trong: Sơn muốn trong, tơ muốn thâm bóng (Chu lễ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước trong — Đo lường — Ngờ trước. Lường trước. Td: Bất trắc ( không lường trước được ).

Từ ghép 16

Từ điển trích dẫn

1. Khoanh tay ngồi trên cao. Ý nói an tọa không phải làm gì cả. ◇ Vương An Thạch : "Hạo đãng cung môn bạch nhật khai, Quân vương cao củng thí quần tài" , (Lí Chương hạ đệ ).
2. Nổi cao lên. ◇ Từ Hoằng Tổ : "Chánh điện chi hậu, tằng đài cao củng, thượng kiến Pháp Vân các" 殿, , (Từ hà khách du kí , Điền du nhật kí thất ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khoanh tay mà ngồi trên cao, ý nói không phải làm gì, mọi việc đã có người khác.
khôi, lí, lý
huī ㄏㄨㄟ, kuī ㄎㄨㄟ, lǐ ㄌㄧˇ

khôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. (tên người)
2. cười nhạo, cười chê

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trào tiếu. ◇ Trương Hành : "Do dư dĩ Tây Nhung cô thần, nhi khôi Mục Công ư cung thất" 西, (Đông Kinh phú ).
2. (Danh) Chữ dùng đặt tên người.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên người.
② Một âm là lí. Lo, buồn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Sự giễu cợt, sự bông đùa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Riễu cợt. Đùa giỡn — Một âm là Lí.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Trào tiếu. ◇ Trương Hành : "Do dư dĩ Tây Nhung cô thần, nhi khôi Mục Công ư cung thất" 西, (Đông Kinh phú ).
2. (Danh) Chữ dùng đặt tên người.

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lo buồn

Từ điển Thiều Chửu

① Tên người.
② Một âm là lí. Lo, buồn.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lo, buồn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lo buồn. Buồn thương — Một âm là Khôi. Xem khôi.
nghiễn
yàn ㄧㄢˋ

nghiễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái bát
2. cái nghiên mực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nghiên (để mài mực). ◎ Như: "bút nghiễn" bút nghiên.
2. (Tính) Có tình nghĩa bạn học. ◎ Như: "nghiễn hữu" bạn học.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái nghiên mài mực.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nghiên (để mài mực): Bút nghiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ mài mực, đựng mực thời xưa. Ta gọi là Nghiên. Như chữ Nghiễn . Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Đầu bút nghiễn hề sự cung đao « Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Xếp bút nghiêng theo việc đao cung « — Vẻ trơn láng của đá.

Từ ghép 3

khảng, yêm
ā , ān ㄚㄋ, āng , yān ㄧㄢ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ướp, ướp muối (để giữ thức ăn lâu khỏi hư thối). § Cũng như "yêm" .
2. (Động) (Mồ hôi, nước mắt... chảy thấm vào da thịt) làm cho xót, ngứa. ◇ Lão Xá : "Tha thân thượng lưu trước huyết hãn, hãn bả thương ngân yêm đắc cực thống, khả thị tha bất đình chỉ tiền tiến" , , (Tứ thế đồng đường , Tam tứ ) Máu và mồ hôi chảy trên mình, mồ hôi thấm vào vết thương làm cho đau đớn cùng cực, nhưng anh vẫn tiếp tục tiến tới.
3. § Còn đọc là "khảng". (Tính) Bẩn, ô uế.
4. (Tính) Xấu xa.
5. (Tính) Nghèo khốn, khốn quẫn, chật vật. ◇ Đổng Giải Nguyên : "Bả Trương Quân Thụy tống đắc lai yêm thụ khổ" (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển nhất).

yêm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ướp muối
2. mùi hôi thối

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ướp, ướp muối (để giữ thức ăn lâu khỏi hư thối). § Cũng như "yêm" .
2. (Động) (Mồ hôi, nước mắt... chảy thấm vào da thịt) làm cho xót, ngứa. ◇ Lão Xá : "Tha thân thượng lưu trước huyết hãn, hãn bả thương ngân yêm đắc cực thống, khả thị tha bất đình chỉ tiền tiến" , , (Tứ thế đồng đường , Tam tứ ) Máu và mồ hôi chảy trên mình, mồ hôi thấm vào vết thương làm cho đau đớn cùng cực, nhưng anh vẫn tiếp tục tiến tới.
3. § Còn đọc là "khảng". (Tính) Bẩn, ô uế.
4. (Tính) Xấu xa.
5. (Tính) Nghèo khốn, khốn quẫn, chật vật. ◇ Đổng Giải Nguyên : "Bả Trương Quân Thụy tống đắc lai yêm thụ khổ" (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển nhất).

Từ điển Thiều Chửu

① Ướp, lấy muối ướp các thứ thịt cá cho khỏi thiu thối gọi là yêm.
② Tục gọi mùi hôi thối không sạch là yêm châm .

Từ điển Trần Văn Chánh

① 【】yêm trâm [aza] (đph) a. Bẩn, bẩn thỉu, hôi thối, không sạch sẽ; b. Buồn bực, không vui;
② Như [yan].

Từ điển Trần Văn Chánh

Muối (thịt, dưa), ướp muối: Thịt muối. Xem [a].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ướp muối — Cho đồ ăn vào nước muối mà muối — Nhơ bẩn.

Từ ghép 1

chú, chúc
chù ㄔㄨˋ, zhòu ㄓㄡˋ, zhù ㄓㄨˋ

chú

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người chủ trì tế lễ.
2. (Danh) Người trông coi chùa, miếu. ◎ Như: "miếu chúc" người coi hương hỏa trong miếu thờ.
3. (Danh) Lời đề tụng đọc khi tế lễ. ◇ Hán Thư : "Vi lập môi, sử Đông Phương Sóc, Mai Cao tác môi chúc" , 使, (Lệ thái tử Lưu Cứ truyện ) Cho lập lễ tế, sai Đông Phương Sóc, Mai Cao viết lời tế tụng.
4. (Danh) Họ "Chúc".
5. (Động) Khấn. ◎ Như: "tâm trung mặc mặc đảo chúc" trong bụng ngầm khấn nguyện.
6. (Động) Cầu mong, chúc mừng. ◎ Như: "chúc phúc" cầu chúc phúc lành, "chúc bình an khoái lạc" chúc được binh an vui sướng.
7. (Động) Cắt. ◎ Như: "chúc phát" cắt tóc. § Xuất gia đi tu cũng gọi là "chúc phát".
8. Một âm là "chú". § Cũng như "chú" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khấn.
② Chúc mừng. Chúc phúc .
③ Cắt, như chúc phát cắt tóc. Xuất gia đi tu gọi là chúc phát cũng theo nghĩa ấy.
④ Một âm là chú, cũng như chữ chú .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Chú — Đắp vào. Rịt vào — Một âm khác là Chúc.

Từ ghép 12

chúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. khấn
2. chúc tụng, mong muốn, mừng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người chủ trì tế lễ.
2. (Danh) Người trông coi chùa, miếu. ◎ Như: "miếu chúc" người coi hương hỏa trong miếu thờ.
3. (Danh) Lời đề tụng đọc khi tế lễ. ◇ Hán Thư : "Vi lập môi, sử Đông Phương Sóc, Mai Cao tác môi chúc" , 使, (Lệ thái tử Lưu Cứ truyện ) Cho lập lễ tế, sai Đông Phương Sóc, Mai Cao viết lời tế tụng.
4. (Danh) Họ "Chúc".
5. (Động) Khấn. ◎ Như: "tâm trung mặc mặc đảo chúc" trong bụng ngầm khấn nguyện.
6. (Động) Cầu mong, chúc mừng. ◎ Như: "chúc phúc" cầu chúc phúc lành, "chúc bình an khoái lạc" chúc được binh an vui sướng.
7. (Động) Cắt. ◎ Như: "chúc phát" cắt tóc. § Xuất gia đi tu cũng gọi là "chúc phát".
8. Một âm là "chú". § Cũng như "chú" .

Từ điển Thiều Chửu

① Khấn.
② Chúc mừng. Chúc phúc .
③ Cắt, như chúc phát cắt tóc. Xuất gia đi tu gọi là chúc phát cũng theo nghĩa ấy.
④ Một âm là chú, cũng như chữ chú .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chúc, chúc mừng, chào mừng: Chúc mừng mạnh khỏe;
② (văn) Khấn;
③ (văn) Cắt: Cắt tóc (cắt tóc xuất gia đi tu);
④ [Zhù] (Họ) Chúc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lời đọc lên khi tế lễ — Cầu khẩn — Nói điều lành cho người khác. Chẳng hạn Chúc thọ — Một âm là Chú. Xem Chú.

Từ ghép 12

khôi
kuī ㄎㄨㄟ

khôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mũ trụ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mũ trụ, đội trên đầu để che tên đạn. ◎ Như: "cương khôi" mũ sắt.
2. (Danh) Chậu, hũ, bát. ◎ Như: "ngõa khôi" hũ sành.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái bạt.
② Cái mũ trụ, đội lên đầu để che tên đạn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mũ trụ (bằng sắt hoặc bằng đồng để che tên đạn): Mũ sắt;
② Mũ không vành;
③ (văn) Chậu, hũ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bát để đựng đồ ăn — Cái mũ đội khi ra trận thời xưa, để ngăn gươm giáo cung tên.
y, ỷ
yī ㄧ, yǐ ㄧˇ

y

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giống, như
2. dựa vào, nương vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dựa, tựa. ◇ Chu Văn An : "Hà hoa hà diệp tĩnh tương y" (Miết trì ) Hoa sen và lá sen yên lặng tựa vào nhau. ◇ Vương Chi Hoán : "Bạch nhật y san tận, Hoàng Hà nhập hải lưu" , (Đăng quán tước lâu ) Mặt trời lặn dựa vào núi, Sông Hoàng Hà trôi vào biển.
2. (Động) Nương nhờ. ◎ Như: "y khốc" nương nhờ. ◇ Nguyễn Du : "Đông tây nam bắc vô sở y" 西 (Phản Chiêu hồn ) Đông tây nam bắc không chốn nương nhờ.
3. (Động) Theo cách sẵn có, làm theo lối đã định. ◎ Như: "y thứ" theo thứ tự, "y dạng họa hồ lô" theo cùng một kiểu (ý nói chỉ là mô phỏng, bắt chước, thiếu sáng tạo).
4. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◇ Trang Tử : "Y hồ thiên lí" (Dưỡng sanh chủ ) Thuận theo lẽ trời.
5. (Phó) Như cũ, như trước. ◇ Thôi Hộ : "Đào hoa y cựu tiếu đông phong" (Đề đô thành nam trang ) Hoa đào, vẫn như trước, cười với gió đông.
6. Một âm là "ỷ". (Danh) Cái bình phong. ◎ Như: "phủ ỷ" bình phong trên thêu hình lưỡi búa.

Từ điển Thiều Chửu

① Nương, như y khốc nương nhờ.
② Y theo, cứ chiếu cung cách người ta đã định mà làm mà thuận gọi là y.
③ Y nhiên, vẫn cứ như cũ.
④ Một âm là ỷ, như phủ ỷ một cái đồ như cái bình phong trên thêu chữ như lưỡi búa để cho oai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dựa, nương tựa: Dựa vào quần chúng;
② Theo: Theo thứ tự tiến lên; Theo ý tôi, theo nhận xét của tôi; , , Thần là người thông minh chính trực và nhất tâm nhất ý, luôn làm theo con người (Tả truyện: Trang công tam thập nhị niên);
③ (văn) Theo, dọc theo, tựa theo: , Mặt trời lặn dọc theo núi, nước sông Hoàng Hà chảy vào dòng biển (Vương Chi Hoán: Đăng Quán Tước lâu). 【】y cựu [yijiù] Vẫn như cũ, như cũ: Anh ấy vẫn ngồi xem sách như cũ; Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); 【】y tiền [yiqián] (văn) Như ; 【】y nhiên [yirán] Như cũ, như xưa, vẫn...: Vẫn như xưa; Vẫn có hiệu lực; 【】y hi [yixi] Lờ mờ, mang máng: Nhớ mang máng; 【】y ước [yiyue] (văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào — Theo. Như cũ — Yêu mến — Vẻ tươi tốt xum xuê của cây cối — Chấp nhận cho đúng như điều đã cầu xin. Tiếng thường dùng trong phủ quan thời xưa. Truyện Trê Cóc : » Trát thảo cho dấu chữ Y, truyền cho lệ dịch tức thì phát sai «.

Từ ghép 26

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dựa, tựa. ◇ Chu Văn An : "Hà hoa hà diệp tĩnh tương y" (Miết trì ) Hoa sen và lá sen yên lặng tựa vào nhau. ◇ Vương Chi Hoán : "Bạch nhật y san tận, Hoàng Hà nhập hải lưu" , (Đăng quán tước lâu ) Mặt trời lặn dựa vào núi, Sông Hoàng Hà trôi vào biển.
2. (Động) Nương nhờ. ◎ Như: "y khốc" nương nhờ. ◇ Nguyễn Du : "Đông tây nam bắc vô sở y" 西 (Phản Chiêu hồn ) Đông tây nam bắc không chốn nương nhờ.
3. (Động) Theo cách sẵn có, làm theo lối đã định. ◎ Như: "y thứ" theo thứ tự, "y dạng họa hồ lô" theo cùng một kiểu (ý nói chỉ là mô phỏng, bắt chước, thiếu sáng tạo).
4. (Động) Nghe theo, thuận theo. ◇ Trang Tử : "Y hồ thiên lí" (Dưỡng sanh chủ ) Thuận theo lẽ trời.
5. (Phó) Như cũ, như trước. ◇ Thôi Hộ : "Đào hoa y cựu tiếu đông phong" (Đề đô thành nam trang ) Hoa đào, vẫn như trước, cười với gió đông.
6. Một âm là "ỷ". (Danh) Cái bình phong. ◎ Như: "phủ ỷ" bình phong trên thêu hình lưỡi búa.

Từ điển Thiều Chửu

① Nương, như y khốc nương nhờ.
② Y theo, cứ chiếu cung cách người ta đã định mà làm mà thuận gọi là y.
③ Y nhiên, vẫn cứ như cũ.
④ Một âm là ỷ, như phủ ỷ một cái đồ như cái bình phong trên thêu chữ như lưỡi búa để cho oai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dựa, nương tựa: Dựa vào quần chúng;
② Theo: Theo thứ tự tiến lên; Theo ý tôi, theo nhận xét của tôi; , , Thần là người thông minh chính trực và nhất tâm nhất ý, luôn làm theo con người (Tả truyện: Trang công tam thập nhị niên);
③ (văn) Theo, dọc theo, tựa theo: , Mặt trời lặn dọc theo núi, nước sông Hoàng Hà chảy vào dòng biển (Vương Chi Hoán: Đăng Quán Tước lâu). 【】y cựu [yijiù] Vẫn như cũ, như cũ: Anh ấy vẫn ngồi xem sách như cũ; Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông (Thôi Hộ: Đề tích sở kiến xứ); 【】y tiền [yiqián] (văn) Như ; 【】y nhiên [yirán] Như cũ, như xưa, vẫn...: Vẫn như xưa; Vẫn có hiệu lực; 【】y hi [yixi] Lờ mờ, mang máng: Nhớ mang máng; 【】y ước [yiyue] (văn) Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm bình phong khung gỗ có chăng vải lụa — Một âm là Y. Xem Y.
chế
zhì ㄓˋ

chế

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. làm, chế tạo
2. chế độ
3. hạn chế, ngăn cấm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phép chế, phép gì đã đặt nhất định. ◎ Như: "pháp chế" phép chế, "chế độ" thể lệ chuẩn tắc nhất định phải tuân theo.
2. (Danh) Lời của vua nói. ◎ Như: "chế thư" , "chế sách" .
3. (Động) Làm. ◎ Như: "chế lễ tác nhạc" chế làm lễ nhạc.
4. (Động) Cầm. ◎ Như: "chế kì tử mệnh" cầm cái sống chết của người.
5. (Động) Để tang ba năm gọi là "thủ chế" , theo lễ ngày xưa chế ra. Danh thiếp bây giờ hễ có chua chữ "chế", ấy là người đang để tang ba năm.
6. (Động) Cai quản. ◎ Như: "thống chế" , "tiết chế" đều có nghĩa là cai quản cả.
7. § Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Phép chế. Phép gì đã đặt nhất định rồi gọi là chế, như pháp chế phép chế, chế độ thể lệ nhất định cho kẻ làm việc theo.
② Lời của vua nói cũng gọi là chế, như chế thư , chế sách , v.v.
③ Làm, như chế lễ tác nhạc chế làm lễ nhạc.
④ Cầm, như chế kì tử mệnh cầm cái sống chết của người.
⑤ Ðể tang ba năm gọi là thủ chế , theo lễ ngày xưa chế ra. Danh thiếp bây giờ hễ có chua chữ chế, ấy là người đang để tang ba năm.
⑥ Cai quản, như thống chế , tiết chế đều có nghĩa là cai quản cả.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đặt, đặt ra, làm ra: Đặt ra pháp luật mới; Làm ra lễ nhạc;
② Hạn chế, ngăn cấm: Hạn chế, kiềm chế; Tiết chế, hạn chế;
③ Chế độ, phép tắc định ra: Chế độ sở hữu toàn dân; Chế độ cung cấp;
④ Lời của vua: Chế thư; Chế sách;
⑤ (văn) Để tang ba năm: Giữ lễ để tang ba năm;
⑥ (văn) Nắm giữ, kiểm soát: Nắm giữ sự sống chết của người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cắt thành áo, may áo;
② Chế, chế tạo, sản xuất, làm ra, vẽ: Mặt hàng này do Việt Nam chế tạo (sản xuất); Vẽ một bản đồ; Máy chế ô-xy;
③ (văn) Làm ra văn chương: Thơ văn do vua chúa làm ra;
④ (văn) Khuôn phép: Thể chế, cách thức. Xem [zhì] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn cấm. Đè nén — Luật pháp, phép tắc — Lệnh vua — Chống lại — Làm ra. Như chữ Chế .

Từ ghép 73

an chế 安制áp chế 压制áp chế 壓制át chế 遏制biên chế 編制binh chế 兵制cấm chế 禁制chế biến 制變chế cáo 制誥chế chỉ 制止chế chiếu 制詔chế cử 制舉chế định 制定chế độ 制度chế giáo 制教chế hạn 制限chế hiến 制憲chế khoa 制科chế không 制空chế lễ 制禮chế ngự 制御chế ngự 制禦chế phục 制服chế sứ 制使chế tác 制作chế tài 制裁chế thắng 制勝chế tiết 制節chế ước 制約chế ước 制约chung chế 終制chuyên chế 專制chức chế 職制cơ chế 机制cưỡng chế 強制cưỡng chế 强制đả chế 打制đa thê chế 多妻制đế chế 帝制để chế 抵制điển chế 典制định chế 定制hạn chế 限制hiếp chế 脅制học chế 學制khắc chế 克制khiên chế 牽制khống chế 控制kiềm chế 箝制kiềm chế 鉗制kiến chế 建制kiếp chế 劫制nghi chế 儀制pháp chế 法制phục chế 服制quan chế 官制quản chế 管制quân chế 軍制quyền chế 權制sáng chế 創制tài chế 裁制tam đầu chế 三頭制tang chế 喪制tể chế 宰制tệ chế 币制tệ chế 幣制thái chế 採制thái chế 采制thể chế 體制thống chế 統制tiết chế 節制tự chế 自制ức chế 抑制

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.