oa
wō ㄨㄛ

oa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chó nhỏ nuôi làm cảnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chó con. ◇ Nguyễn Du : "Tiểu oa hào xuất đoản li đông" (Nhiếp Khẩu đạo trung ) Tiếng chó con sủa rộn nơi rào thấp phía đông.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chó nhỏ nuôi làm kiểng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con chó con.
nghĩa
yì ㄧˋ

nghĩa

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghĩa khí

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sự tình đúng với lẽ phải, thích hợp với đạo lí. ◇ Luận Ngữ : "Kiến nghĩa bất vi, vô dũng dã" , (Vi chánh ) Thấy việc nghĩa mà không làm, là không có dũng vậy.
2. (Danh) Phép tắc. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Vô thiên vô pha, tuân vương chi nghĩa" , (Mạnh xuân kỉ , Quý công ) Không thiên lệch, noi theo phép tắc của vua.
3. (Danh) Ý tứ, nội dung của từ ngữ. ◎ Như: "khảo luận văn nghĩa" phân tích luận giải nội dung bài văn, "tự nghĩa" ý nghĩa của chữ.
4. (Danh) Công dụng. ◇ Tả truyện : "Cố quân tử động tắc tư lễ, hành tắc tư nghĩa" , (Chiêu Công tam thập nhất niên ) Cho nên bậc quân tử cử động thì nghĩ tới lễ, làm gì thì nghĩ tới công dụng của nó.
5. (Danh) Gọi tắt của nước "Nghĩa Đại Lợi" , tức là nước Ý (Italy).
6. (Danh) Họ "Nghĩa".
7. (Tính) Hợp với lẽ phải, đúng với đạo lí. ◎ Như: "nghĩa sư" quân đội lập nên vì chính nghĩa, "nghĩa cử" hành vi vì đạo nghĩa, "nghĩa sĩ" người hành động vì lẽ phải. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vọng hưng nghĩa sư, cộng tiết công phẫn, phù trì vương thất, chửng cứu lê dân" , , , (Đệ ngũ hồi ) Mong dấy nghĩa quân, cùng hả lòng công phẫn, phò vua, cứu giúp dân lành.
8. (Tính) Dùng để chu cấp cho dân chúng nghèo khó. ◎ Như: "nghĩa thương" kho lương để cứu giúp dân khi mất mùa, "nghĩa thục" trường học miễn phí.
9. (Tính) Lấy ân tình cố kết với nhau. ◎ Như: "nghĩa phụ" cha nuôi, "nghĩa tử" con nuôi.
10. (Tính) Giả, để thay cho vật bị hư, mất. ◎ Như: "nghĩa kế" búi tóc giả mượn, "nghĩa chi" chân tay giả, "nghĩa xỉ" răng giả.

Từ điển Thiều Chửu

① Sự phải chăng, lẽ phải chăng, nên. Ðịnh liệu sự vật hợp với lẽ phải gọi là nghĩa.
② Ý nghĩa, như văn nghĩa nghĩa văn, nghi nghĩa nghĩa ngờ.
③ Vì nghĩa, làm việc không có ý riêng về mình gọi là nghĩa. Như nghĩa sư quân đi vì nghĩa, không phải vì lợi mà sát phạt.
④ Cùng chung, như nghĩa thương cái kho chung, nghĩa học nhà học chung, v.v.
⑤ Làm việc vì người là nghĩa, như nghĩa hiệp , nghĩa sĩ , v.v.
⑥ Lấy ân cố kết với nhau là nghĩa, như kết nghĩa anh em kết nghĩa, nghĩa tử con nuôi, v.v. Vì thế nên cái gì phụ thêm ở trên cũng gọi là nghĩa, như nghĩa kế búi tóc mượn.
⑦ Nước Nghĩa, tức nước Nghĩa Ðại Lợi nước Ý (Itali).

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Việc) nghĩa, lẽ phải chăng, việc đáng phải làm, việc làm vì người khác, việc có lợi ích chung: Hành động vì nghĩa; Dám làm việc nghĩa; Quân lính phục vụ cho chính nghĩa, nghĩa quân; Kho chung; Nghĩa hiệp; Kết nghĩa anh em;
② Tình, (tình) nghĩa: Vô tình vô nghĩa; Tình nghĩa bạn bè, tình bạn;
③ (Ý) nghĩa: Một từ nhiều nghĩa; Định nghĩa; Ý nghĩa bài văn; Ý nghĩa đáng ngờ;
④ Theo nghĩa thì, đúng lí thì.【】 nghĩa bất dung từ [yìbùróngcí] Không thể thoái thác được, không thể từ chối được;
⑤ (cũ) Nuôi: Cha nuôi; Con gái nuôi;
⑥ Mượn của người khác, giả: Búi tóc mượn (giả); Chân tay giả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đường lối cư xử theo lẽ phải. Hoa Tiên có câu: » Từng nghe trăng gió duyên nào, bể sâu là nghĩa, non cao là tình « — Việc phải. Ta cũng nói là việc nghĩa — Cái ‎ chứa đựng bên trong, tức ý nghĩa — Kiến ngãi ( nghĩa ) bất vi: Thấy việc nghĩa không làm. » Nhớ câu kiến ngãi bất vi, làm người thế ấy cũng phi anh hùng «. ( Lục Vân Tiên ).

Từ ghép 80

áo nghĩa 奧義áo nghĩa 隩義âm nghĩa 音義ân nghĩa 恩義ấn tượng chủ nghĩa 印象主義bái kim chủ nghĩa 拜金主義bản nghĩa 本義bất nghĩa 不義biếm nghĩa 貶義bội nghĩa 背義bổn nghĩa 本義cá nhân chủ nghĩa 個人主義cao nghĩa bạc vân 高義薄雲chánh nghĩa 正義chân nghĩa 真義chính nghĩa 正義chủ nghĩa 主義danh nghĩa 名義dịch nghĩa 譯義diễn nghĩa 演義đại nghĩa 大義đạo nghĩa 道義định nghĩa 定義đính nhân lí nghĩa 頂仁履義đồng nghĩa 同義giáo nghĩa 教義hàm nghĩa 含義hiệp nghĩa 狹義hiếu nghĩa 孝義kết nghĩa 結義khắc kỉ chủ nghĩa 克己主義khởi nghĩa 起義kinh nghĩa 經義lợi tha chủ nghĩa 利他主義nghĩa binh 義兵nghĩa bộc 義僕nghĩa cử 義舉nghĩa dũng 義勇nghĩa đại lợi 義大利nghĩa đệ 義弟nghĩa địa 義地nghĩa điền 義田nghĩa hiệp 義俠nghĩa hòa đoàn 義和團nghĩa học 義學nghĩa hữu 義友nghĩa khí 義氣nghĩa lí 義理nghĩa mẫu 義母nghĩa phụ 義父nghĩa sĩ 義士nghĩa sĩ truyện 義士傳nghĩa thục 義塾nghĩa trang 義莊nghĩa tử 義子nghĩa vụ 義務nhân bản chủ nghĩa 人本主義nhân nghĩa 仁義phi nghĩa 非義phụ khí trượng nghĩa 負氣仗義phù nghĩa 扶義phụ nghĩa 負義phục nghĩa 服義quảng nghĩa 廣義quốc gia chủ nghĩa 國家主義tặc nghĩa 賊義tiết nghĩa 節義tín nghĩa 信義tình nghĩa 情義trọng nghĩa 重義trung nghĩa 忠義trượng nghĩa 仗義trượng nghĩa sơ tài 仗義疏財ứng nghĩa 應義vị nghĩa 爲義vô nghĩa 無義xu nghĩa 趨義xướng nghĩa 倡義ý nghĩa 意義yếu nghĩa 要義
đế, đề
dì ㄉㄧˋ, tí ㄊㄧˊ

đế

phồn thể

Từ điển phổ thông

xét kỹ

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Kĩ càng, kĩ lưỡng. ◎ Như: "đế thị" coi kĩ càng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đệ tử tắc tẩy nhĩ đế thính" (Đệ nhất hồi) Đệ tử (xin) rửa tai lắng nghe.
2. (Động) Xem xét kĩ. ◇ Quan Duẫn Tử : "Đế hào mạt giả bất kiến thiên địa chi đại, thẩm tiểu âm giả bất văn lôi đình chi thanh" , (Cửu dược ) Kẻ xem xét những sự chi li thì không thấy cái lớn của trời đất, người thẩm định tiếng nhỏ thì không nghe tiếng của sấm sét.
3. (Danh) Đạo lí, nghĩa lí, chân lí. § Ghi chú: Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ "chân ngôn" . ◎ Như: tham thấu lẽ thiền gọi là "đắc diệu đế" được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là "khổ đế" . Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là "tập đế" . Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết-bàn tịch diệt, không còn khổ nữa, thế là "diệt đế" . Muốn được tới cõi Niết-bàn, cần phải tu đạo, thế là "đạo đế" , bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là "tứ đế" .
4. Một âm là "đề". (Động) Khóc lóc.

Từ điển Thiều Chửu

① Xét kĩ, rõ. Như đế thị coi kĩ càng.
② Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ chân ngôn . Như tham thấu lẽ thiền gọi là đắc diệu đế được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là khổ đế . Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là tập đế . Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết bàn tịch diệt, không còn một tí gì là khổ, thế là diệt đế . Muốn được tới cõi Niết bàn, cần phải tu đạo, thế là đạo đế , bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là tứ đế .
③ Một âm là đề. Khóc lóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Kĩ, tỉ mỉ, chăm chú.【】đế thị [dìshì] Nhìn kĩ, chăm chú nhìn;
② (tôn) Lẽ, ý nghĩa, (đạo) lí, lời chân thật, chân ngôn: Lẽ phải, chân lí; Chân lí vi diệu; Tứ đế (bốn chân ngôn của nhà Phật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xét kĩ — Ý nghĩa. Nghĩa lí. Chẳng hạn Diệu đế của nhà Phật, tức ý nghĩa cao xa — Một âm là Đề.

Từ ghép 2

đề

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Kĩ càng, kĩ lưỡng. ◎ Như: "đế thị" coi kĩ càng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đệ tử tắc tẩy nhĩ đế thính" (Đệ nhất hồi) Đệ tử (xin) rửa tai lắng nghe.
2. (Động) Xem xét kĩ. ◇ Quan Duẫn Tử : "Đế hào mạt giả bất kiến thiên địa chi đại, thẩm tiểu âm giả bất văn lôi đình chi thanh" , (Cửu dược ) Kẻ xem xét những sự chi li thì không thấy cái lớn của trời đất, người thẩm định tiếng nhỏ thì không nghe tiếng của sấm sét.
3. (Danh) Đạo lí, nghĩa lí, chân lí. § Ghi chú: Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ "chân ngôn" . ◎ Như: tham thấu lẽ thiền gọi là "đắc diệu đế" được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là "khổ đế" . Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là "tập đế" . Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết-bàn tịch diệt, không còn khổ nữa, thế là "diệt đế" . Muốn được tới cõi Niết-bàn, cần phải tu đạo, thế là "đạo đế" , bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là "tứ đế" .
4. Một âm là "đề". (Động) Khóc lóc.

Từ điển Thiều Chửu

① Xét kĩ, rõ. Như đế thị coi kĩ càng.
② Chữ nhà Phật dùng như nghĩa chữ chân ngôn . Như tham thấu lẽ thiền gọi là đắc diệu đế được phép rất mầu. Nhà Phật nói đời người là khổ, đúng là khổ, thế là khổ đế . Sở dĩ phải khổ là vì trước đã làm nhiều nhân xấu như tham lam, giận dữ, ngu si nó gom góp lại thành các nỗi khổ, thế là tập đế . Muốn cho khỏi khổ, cần phải tới cõi Niết bàn tịch diệt, không còn một tí gì là khổ, thế là diệt đế . Muốn được tới cõi Niết bàn, cần phải tu đạo, thế là đạo đế , bốn điều này đúng thực không sai, nên gọi là tứ đế .
③ Một âm là đề. Khóc lóc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Đề — Một âm khác là Đế. Xem Đế.
giảm, hám, hảm, khám
hǎn ㄏㄢˇ, Kàn ㄎㄢˋ, xiàn ㄒㄧㄢˋ

giảm

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Dòm ngó.
② Một âm là giảm. Tiếng hổ gầm.

hám

phồn thể

Từ điển phổ thông

dòm ngó

Từ điển Thiều Chửu

① Dòm ngó.
② Một âm là giảm. Tiếng hổ gầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giận dữ — Một âm là Khám. Xem Khám.

hảm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dòm, ngó, xem. § Cũng viết là "khám" . ◇ Kê Khang : "Tà nghễ Côn Lôn, phủ khám hải mi" , (Cầm phú ) Nghiêng nhìn núi Côn Lôn, cúi xem bờ biển.
2. (Động) Đến gần. ◇ Lưu Cơ : "Hổ trục mi, mi bôn nhi hảm vu nhai, dược yên" , , (Mi hổ ) Cọp đuổi theo nai, nai chạy đến gần ven núi, nhẩy cẫng lên.
3. (Danh) Họ "Khám".
4. Một âm là "hảm". (Danh) Tiếng hổ gầm.
5. (Phó) Miệng há to. ◇ Trang Tử : "Nhi khẩu hảm nhiên, nhi trạng nghĩa nhiên, tự hệ mã nhi chỉ dã" , , (Thiên đạo ) Miệng thì há to, vẻ như ta đây, như ngựa bị cột lại mà dừng vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (cũ) Tiếng hổ gầm. Cv. ;
② Gan dạ, dũng cảm. Xem [kàn].

khám

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dòm, ngó, xem. § Cũng viết là "khám" . ◇ Kê Khang : "Tà nghễ Côn Lôn, phủ khám hải mi" , (Cầm phú ) Nghiêng nhìn núi Côn Lôn, cúi xem bờ biển.
2. (Động) Đến gần. ◇ Lưu Cơ : "Hổ trục mi, mi bôn nhi hảm vu nhai, dược yên" , , (Mi hổ ) Cọp đuổi theo nai, nai chạy đến gần ven núi, nhẩy cẫng lên.
3. (Danh) Họ "Khám".
4. Một âm là "hảm". (Danh) Tiếng hổ gầm.
5. (Phó) Miệng há to. ◇ Trang Tử : "Nhi khẩu hảm nhiên, nhi trạng nghĩa nhiên, tự hệ mã nhi chỉ dã" , , (Thiên đạo ) Miệng thì há to, vẻ như ta đây, như ngựa bị cột lại mà dừng vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhìn trộm, dòm ngó: Bọn tôi xem coi nó động tĩnh thế nào;
② [Kàn] (Họ) Khám. Xem [hăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trông mong — Một âm là Hám.
đế, đề
dì ㄉㄧˋ, tí ㄊㄧˊ

đế

giản thể

Từ điển phổ thông

xét kỹ

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Kĩ, tỉ mỉ, chăm chú.【】đế thị [dìshì] Nhìn kĩ, chăm chú nhìn;
② (tôn) Lẽ, ý nghĩa, (đạo) lí, lời chân thật, chân ngôn: Lẽ phải, chân lí; Chân lí vi diệu; Tứ đế (bốn chân ngôn của nhà Phật).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

đề

giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
hoạn, hỗn, hộn
huàn ㄏㄨㄢˋ, hùn ㄏㄨㄣˋ

hoạn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nuôi (súc vật) bằng thóc lúa

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chuồng heo.
2. (Danh) Chuồng xí, nhà xí. § Cũng như "hỗn" .
3. (Tính) Hèn hạ, thấp kém. ◇ Giả Nghị : "Thành động khả úy vị chi uy, phản uy vi hỗn" , (Tân thư , Đạo thuật ).
4. Một âm là "hoạn". (Danh) Gia súc (heo, chó...). § Thông "hoạn" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Nuôi súc vật (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bộ đồ lòng của loài lợn, chó. Cũng gọi là Hoạn du — Một âm khác là Hỗn. Xem Hỗn.

hỗn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chuồng heo.
2. (Danh) Chuồng xí, nhà xí. § Cũng như "hỗn" .
3. (Tính) Hèn hạ, thấp kém. ◇ Giả Nghị : "Thành động khả úy vị chi uy, phản uy vi hỗn" , (Tân thư , Đạo thuật ).
4. Một âm là "hoạn". (Danh) Gia súc (heo, chó...). § Thông "hoạn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầu tiêu — Chuồng lợn — Một âm là Hoạn. Xem Hoạn.

hộn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhà xí
2. chuồng lợn

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nhà xí;
② Chuồng lợn (heo).
thứ
shù ㄕㄨˋ

thứ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều
2. chi thứ (trong dòng họ), con thứ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dân thường, bình dân, bách tính. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tức nhật bãi Dương Bưu, Hoàng Uyển, Tuân Sảng vi thứ dân" , , (Đệ lục hồi) Ngay hôm đó cách chức Dương Bưu, Hoàng Uyển, Tuân Sảng làm dân thường.
2. (Danh) Họ "Thứ".
3. (Tính) Nhiều, đông. ◎ Như: "thứ dân" dân chúng, "thứ vật" vạn vật, "phú thứ" sản vật dồi dào, dân số đông đúc.
4. (Tính) Bình thường, phổ thông.
5. (Tính) Thuộc chi thứ (trong gia đình). ◎ Như: "thứ tử" con vợ lẽ.
6. (Phó) May mà, may thay. ◇ Thi Kinh : "Tứ phương kí bình, Vương quốc thứ định" , (Đại nhã , Giang Hán ) Bốn phương đã an bình, Thì vương quốc may được yên ổn.
7. (Phó) Gần như, hầu như. ◇ Luận Ngữ : "Hồi dã kì thứ hồ" (Tiên tiến ) Anh Hồi gần đạt được đạo chăng?
8. (Phó) Mong cầu, hi vọng. ◇ Tam Quốc : "Thứ kiệt nô độn, nhương trừ gian hung, hưng phục Hán thất, hoàn ư cựu đô" , , , (Gia Cát Lượng , Tiền xuất sư biểu ) Mong đem hết tài hèn, diệt trừ được bọn gian ác, hưng phục nhà Hán, trở về kinh đô cũ.
9. (Phó) Có lẽ, có thể. ◇ Tả truyện : "Quân cô tu chánh nhi thân huynh đệ chi quốc, thứ miễn ư nạn" , (Hoàn Công lục niên ) Ông hãy sửa đổi chính sách mà thân thiện với những nước anh em, có thể miễn khỏi họa nạn.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhiều. Như thứ dân lũ dân, thứ vật mọi vật, v.v. Nhân vật đông đúc gọi là phú thứ , hay phồn thứ .
② Gần như. Như Hồi dã kì thứ hồ anh Hồi kia gần đạt được đạo chăng? (Luận ngữ )
③ Chi thứ. Con vợ lẽ gọi là thứ tử .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhiều, thường: Sản vật dồi dào, dân số đông đúc; Các vật, mọi vật;
② (văn) Gần như, hầu như, có lẽ: ? Ngươi Hồi kia ngõ hầu gần được chăng? (Luận ngữ). 【】 thứ hồ [shùhu] (văn) Hầu như, gần như, có lẽ, may ra: Hầu như có thể được; 【】thứ hoặc [shùhuò] Như ;【】 thứ cơ [shùji] Như ;【】 thứ cơ hồ [shùjihu] (văn) (lt) Gần như, hầu như, may ra mới được. Cg. [shùhu], [shùji];
③ (văn) Mong, chỉ mong, may ra: Chỉ mong không có tội và chuyện đáng tiếc, (từ khi ấy) cho tới hôm nay (Thi Kinh: Đại nhã, Sinh dân);
④ (Thuộc) chi thứ: Con vợ lẽ, con dòng thứ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đông. Nhiều — Vai dưới, chi dưới trong họ — Tên người, tức Phạm Phú Thứ, 1820-1881, tự là Giáo Chi hiệu là Trúc Đường, người xã Đông bàn huyện Diên phúc tỉnh Quảng nam, đậu Tiến sĩ năm 1843, niên hiệu Thiệu Trị thứ 3, làm quan tới Hộ bộ Thượng thư, từng đi sứ sang Pháp năm 1863. Tác phầm chữ Hán có Giá viên thi văn tập, Tây phù thi thân, Tây hành nhật kí.

Từ ghép 11

nho, nhu
rú ㄖㄨˊ

nho

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. học trò
2. nho nhã
3. đạo Nho

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thuật sĩ ngày xưa, chỉ chung những người có tài nghệ hoặc kiến thức đặc thù.
2. (Danh) Học giả, người có học thức. ◎ Như: "thạc học thông nho" người học giỏi hơn người. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hốt kiến cách bích hồ lô miếu nội kí cư đích nhất cá cùng nho tẩu liễu xuất lai" (Đệ nhất hồi) Chợt thấy, cách tường trong miếu Hồ Lô, một nhà nho nghèo ở trọ vừa đi đến.
3. (Danh) Đạo Nho, tức học phái do "Khổng Tử" khai sáng.
4. (Tính) Văn vẻ, nề nếp. ◎ Như: "nho phong" , "nho nhã" .
5. (Tính) Hèn yếu, nhu nhược. § Thông "nhu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Học trò. Tên chung của những người có học, như thạc học thông nho người học giỏi hơn người.
② Nho nhã. Phàm cái gì có văn vẻ nề nép đều gọi là nho. Như nho phong , nho nhã , v.v.
③ Ðạo Nho, bây giờ thường gọi đạo học của đức Khổng là Nho giáo để phân biệt với Ðạo giáo , Phật giáo vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nho, người có học thức, học trò (chỉ chung người học sâu hiểu rộng thời xưa): Đại nho;
② [Rú] Đạo nho, nho học (một học phái do Khổng Tử sáng lập thời Chiến quốc ở Trung Quốc): Nhà nho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người học rộng. Td: Thạc nho ( người có sức học lớn lao ) — Người theo học đường lối Khổng giáo — Chỉ đường lối của Khổng giáo — Mềm yếu — Cũng đọc là Nhu — Thơ Trần Tế Xương có câu: » Cái học nhà nho đã hỏng rồi, mười người đi học chín người thôi «.

Từ ghép 41

nhu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Nho. Xem Nho .

Từ ghép 1

thích, địch
dí ㄉㄧˊ, tì ㄊㄧˋ

thích

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống dân ở phương bắc Trung Quốc. § Nên còn gọi là "Bắc Địch" .
2. (Danh) Phiếm chỉ các dân tộc thiểu số phương bắc.
3. (Danh) Một chức quan cấp thấp nhất ngày xưa.
4. (Danh) Họ "Địch".
5. (Danh) Chim trĩ, lông chim trĩ. § Thông "địch" .
6. (Động) Nhảy. § Thông "địch" .
7. (Động) Cắt bỏ, tiễn trừ. § Thông .
8. Một âm là "thích". (Tính) Xa. § Thông .
9. (Tính) Xấu, tà ác.
10. (Phó) Vun vút, đi lại nhanh chóng.

Từ điển Thiều Chửu

① Rợ Ðịch, một giống rợ ở phương bắc.
② Một chức quan dưới.
③ Cùng nghĩa với chữ địch .
④ Một âm là thích. Xa.
⑤ Vun vút, tả cái đi lại nhanh chóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xa (dùng như , bộ ): Thân gần người có đạo đức thanh khiết mà xa lánh những kẻ đạo đức dơ dáy (Tuân tử);
② (Nhanh) vùn vụt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Qua lại thật mau lẹ — Xem Địch.

địch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rợ Địch (ở phương Bắc Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống dân ở phương bắc Trung Quốc. § Nên còn gọi là "Bắc Địch" .
2. (Danh) Phiếm chỉ các dân tộc thiểu số phương bắc.
3. (Danh) Một chức quan cấp thấp nhất ngày xưa.
4. (Danh) Họ "Địch".
5. (Danh) Chim trĩ, lông chim trĩ. § Thông "địch" .
6. (Động) Nhảy. § Thông "địch" .
7. (Động) Cắt bỏ, tiễn trừ. § Thông .
8. Một âm là "thích". (Tính) Xa. § Thông .
9. (Tính) Xấu, tà ác.
10. (Phó) Vun vút, đi lại nhanh chóng.

Từ điển Thiều Chửu

① Rợ Ðịch, một giống rợ ở phương bắc.
② Một chức quan dưới.
③ Cùng nghĩa với chữ địch .
④ Một âm là thích. Xa.
⑤ Vun vút, tả cái đi lại nhanh chóng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tên một dân tộc thời cổ ở miền bắc Trung Quốc;
② Như (bộ );
③ Một chức quan nhỏ;
④ [Dí] (Họ) Địch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên gọi giống dân phía bắc Trung Hoa thời xưa — Lông chim — Chức quan thấp bé — Họ người — Một âm là Thích. Xem âm Thích.

Từ ghép 2

duy
wéi ㄨㄟˊ

duy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉ có

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mưu nghĩ. ◎ Như: "tư duy" suy xét. ◇ Sử Kí : "Thối nhi thâm duy viết: Phù Thi Thư ẩn ước giả, dục toại kì chí chi tư dã" 退: , (Thái sử công tự tự ) Lui về mà suy nghĩ sâu xa rằng: Kinh Thi, kinh Thư kín đáo ít lời, (là người viết) muốn gửi gấm ý chí tư tưởng của mình (trong đó).
2. (Phó) Chỉ (có một). § Như chữ "duy" . ◎ Như: "duy nhất chánh sách" chỉ có một chánh sách. ◇ Nguyễn Du : "Nhất lộ giai lai duy bạch phát" (Nam Quan đạo trung ) Suốt dọc đường cùng ta chỉ có mái tóc bạc.
3. (Liên) Tuy, dù. § Cùng nghĩa với "tuy" . ◇ Sử Kí : "Duy Tín diệc vi Đại vương bất như dã. Nhiên thần thường sự chi, thỉnh ngôn Hạng Vương chi vi nhân dã" . , (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Dù (Hàn) Tín này cũng thấy Đại Vương không bằng (Hạng Vương). Nhưng thần đã từng thờ (Hạng Vương), vậy xin nói rõ về con người đó.

Từ điển Thiều Chửu

① Mưu nghĩ.
② Ấy là, chỉ có một. Như duy nhất chánh sách chỉ có một chánh sách.
③ Lời nói mở đầu. Nghĩa là bui. Như duy Chu vương phủ vạn bang bui vua nhà Chu vỗ yên cả muôn nước.
④ Cùng nghĩa với chữ tuy .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Duy, chỉ, chỉ có: Chỉ nghe theo lệnh, bảo gì nghe nấy; Chỉ có ta là nhất. 【】 duy độc [wéidú] Chỉ... riêng..., chỉ riêng: Mọi người đều đi ngủ cả rồi, chỉ riêng anh ấy vẫn còn làm việc; 【】duy kì [wéiqí] Chính vì, vì (trong câu nêu rõ mối quan hệ nhân quả, thường dùng thêm ở đoạn câu sau: chính vì... cho nên...): 西 Ai chả biết Hàng Châu có thắng cảnh Tây Hồ, chính vì Tây Hồ nổi tiếng, nên người đi tham quan rất đông;
② (văn) Nhưng mà, nhưng: Anh ấy học rất giỏi, nhưng sức khỏe hơi kém;
③ Tư duy, suy nghĩ: Tư duy;
④ (văn) Do ở: Cũng tại nhà ngươi (Thượng thư);
⑤ (văn) Và, cùng: Răng, da, lông vũ, lông mao và gỗ (Thượng thư);
⑥ (văn) Tuy, dù (dùng như , bộ );
⑦ (văn) Trợ từ ở đầu câu hoặc giữa câu (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Suy nghĩ. Chẳng hạn tư duy — Dùng như chữ .

Từ ghép 4

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.