nữ oa

phồn thể

Từ điển phổ thông

bà Nữ Oa trong thần thoại

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên người, tức em gái vua Phục Hi thời thượng cổ Trung Hoa, tương truyền bà Nữ Oa luyện đá để vá trời, Ca dao Việt Nam có câu: » Bà Nữ Oa đội đá vá trời, sông Lục đầu sáu khúc nước chảy xuôi một dòng «.

Từ điển trích dẫn

1. Thiên tử chia đất phong cho chư hầu.
2. Sau khi ong chúa mới sinh sản, ong chúa cũ đem một đàn ong đi chỗ khác làm tổ, gọi là "phân phong" . § Cũng viết là "phân phong" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia mà ban cho, nói về việc vua chia đất, ban cho các chư hầu. » Nước ta Nam Việt phân phong « ( Hạnh Thục ca ).

phân biệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

phân biệt

Từ điển trích dẫn

1. Tách ra, xẻ ra. ◇ Hoài Nam Tử : "Cố thánh nhân tài tài chế vật dã, do công tượng chi chước tước tạc nhuế dã, tể bào chi thiết cát phân biệt dã" , , (Tề tục ) Cho nên thánh nhân liệu đoán cai quản sự vật, giống như người thợ mộc đẽo gọt cái mộng gỗ, cũng giống như người đầu bếp chặt cắt mổ xẻ vậy.
2. Biện biệt. ◎ Như: "phân biệt thiện ác" .
3. Phân li, li biệt. ◇ Tào Phi : "Kim quả phân biệt, các tại nhất phương" , (Dữ triêu ca lệnh Ngô Chất thư ) Nay quả thật li biệt, mỗi người ở một phương.
4. Chia ra làm nhiều phần.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia riêng ra, không lẫn lộn.

Từ điển trích dẫn

1. Tìm thấy, tìm ra. § Phát giác một điều gì (sự vật, nơi chốn hoặc nguyên lí) mà trước đó chưa ai biết. ◎ Như: "Ca Luân Bố phát hiện tân đại lục" .
2. Để lộ ra, hiện ra. ◎ Như: "ngã môn vi lễ tục sở câu, tựu hữu giáo dục nhiệt tâm, dã khổ ư vô tòng phát hiện" , , .
3. Tìm được (một đồ vật hoặc sự kiện nào đó). ◎ Như: "phát hiện cầu tại trác tử để hạ" .
thúc
shū ㄕㄨ

thúc

phồn thể

Từ điển phổ thông

chợt, chớp nhoáng

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Mau lẹ, nhanh chóng. ◇ Khuất Nguyên : "Thúc nhi lai hề hốt nhi thệ" (Cửu ca , Thiểu tư mệnh ).
2. (Danh) Màu đen. § "Thuyết văn giải tự" ghi chữ này thuộc bộ "hắc" .
3. (Danh) Tên vị thần ở Nam Hải.

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu xanh đen.

Từ điển trích dẫn

1. Thời xưa, vương hầu quý tộc đều sơn nhà màu đỏ. Sau phiếm chỉ nhà phú quý là "chu môn" . ◇ Lí Ước : "Chu môn kỉ xứ khán ca vũ, Do khủng xuân dương ế quản huyền" ( , (Quan kì vũ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng như Chu hộ .
trú
zhòu ㄓㄡˋ

trú

phồn thể

Từ điển phổ thông

ban ngày

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ban ngày. ◇ Nguyễn Du : "Trú kiến yên hà dạ kiến đăng" (Thương Ngô Trúc Chi ca ) Ngày nhìn khói ráng đêm nhìn đèn.
2. (Danh) Tên đất, một ấp nước Tề thời Xuân Thu, nay ở vào khoảng tỉnh Sơn Đông .

Từ điển Thiều Chửu

① Ban ngày. Nguyễn Du : Trú kiến yên hà dạ kiến đăng ngày nhìn khói ráng đêm nhìn đèn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ban ngày, ngày: Sáng như ban ngày.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ban ngày.

Từ ghép 3

Từ điển trích dẫn

1. Nhảy múa (theo điệu nhạc). § Cũng gọi là "vũ đạo" . ◇ Văn minh tiểu sử : "Chiêu liễu kỉ cá ca kĩ, khiêu vũ liễu bán điểm chung, khước hoa đáo bách thập khối dương tiền" , , (Đệ ngũ nhất hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhảy múa — Ngày nay chỉ một thú giải trí Tây phương, trong đó đàn ông đàn bà từng cặp dìu nhau bước hoặc nhảy theo nhạc. Ta gọi là Nhảy đầm.
tảng
sǎng ㄙㄤˇ

tảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đá tảng

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá tảng, dùng để kê chân cột.

Từ điển Trần Văn Chánh

Đá tảng, cục tán (kê chân cột).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hòn đá lớn kê chân cột thời xưa. Cũng gọi là Thạch tảng — Ta còn hiểu là hòn đá lớn, phiến đá. Ca dao: » Chùa này có một ông thầy, có hòn đá tảng có cây ngô đồng «.
âu, ẩu
ōu ㄛㄨ, ǒu ㄛㄨˇ

âu

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái âu, cái bồn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bồn, chậu sành. ◇ Hoài Nam Tử : "Cẩu trệ bất trạch biên âu nhi thực, thâu phì kì thể, nhi cố cận kì tử" , , (Thuyết lâm huấn ) Chó và heo chẳng lựa bồn hay hũ mà ăn, cẩu thả sống cho béo thân, mà cứ đâm đầu vào chỗ chết.
2. (Danh) Chén uống trà, rượu. ◇ Nguyễn Trãi : "Tâm thanh hoạt thủy nhất âu trà" (Mạn hứng ) Sạch lòng, một chén trà pha nước suối.
3. (Danh) Dùng làm lượng từ: chén, bát... ◇ Dương Văn Khuê : "Mãi bình tửu lai, dữ thúc thúc cật kỉ âu" , (Nhi nữ đoàn viên , Đệ nhị chiệp).
4. (Danh) Nhạc khí làm bằng đất nung.
5. (Danh) Tên tắt của tỉnh "Chiết Giang" , xưa gọi là phủ "Ôn Châu" .
6. (Danh) Họ "Âu".
7. (Tính) Hõm sâu, lõm xuống (phương ngôn). ◇ Đại biệt san : "Lão nương vọng bạch đầu, thê vọng lệ song lưu, nhất gia nhân vọng đắc nhãn tình âu" , , (Dân ca , Cùng nhân tiểu điệu 調).
8. Một âm là "ẩu". (Danh) "Tây Ẩu" 西, một dòng của tộc "Lạc Việt" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái âu, cái bồn, cái chén.
② Tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (đph) Lọ nhỏ, lọ con, chậu nhỏ, cái chén;
② [Ou] (Tên gọi khác của) Ôn Châu (tỉnh Chiết Giang, Trung Quốc);
③ 【】Âu Lạc [Ouluò] Tên nước Việt Nam đời An Dương Vương Thục Phán (257-209 trước CN).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chậu nhỏ bằng sành — Cái chén uống rượu.

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bồn, chậu sành. ◇ Hoài Nam Tử : "Cẩu trệ bất trạch biên âu nhi thực, thâu phì kì thể, nhi cố cận kì tử" , , (Thuyết lâm huấn ) Chó và heo chẳng lựa bồn hay hũ mà ăn, cẩu thả sống cho béo thân, mà cứ đâm đầu vào chỗ chết.
2. (Danh) Chén uống trà, rượu. ◇ Nguyễn Trãi : "Tâm thanh hoạt thủy nhất âu trà" (Mạn hứng ) Sạch lòng, một chén trà pha nước suối.
3. (Danh) Dùng làm lượng từ: chén, bát... ◇ Dương Văn Khuê : "Mãi bình tửu lai, dữ thúc thúc cật kỉ âu" , (Nhi nữ đoàn viên , Đệ nhị chiệp).
4. (Danh) Nhạc khí làm bằng đất nung.
5. (Danh) Tên tắt của tỉnh "Chiết Giang" , xưa gọi là phủ "Ôn Châu" .
6. (Danh) Họ "Âu".
7. (Tính) Hõm sâu, lõm xuống (phương ngôn). ◇ Đại biệt san : "Lão nương vọng bạch đầu, thê vọng lệ song lưu, nhất gia nhân vọng đắc nhãn tình âu" , , (Dân ca , Cùng nhân tiểu điệu 調).
8. Một âm là "ẩu". (Danh) "Tây Ẩu" 西, một dòng của tộc "Lạc Việt" .

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.