dũng
yǒng ㄧㄨㄥˇ

dũng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xúi giục, khuyên

Từ điển trích dẫn

1. (Động) "Túng dũng" : xem "túng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ dũng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [yông]. Xem [sôngyông].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết cổ của chữ Dũng .

Từ ghép 1

bàn
pán ㄆㄢˊ

bàn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái mâm gỗ
2. vui vầy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái mâm gỗ ngày xưa để đựng nước.
2. (Danh) Cái mâm. Cũng như "bàn" . ◇ Lục Du : "Thủ tuế toàn gia dạ bất miên, Bôi bàn lang tạ hướng đăng tiền" , (Trừ dạ ) Canh giao thừa cả nhà đêm không ngủ, Chén mâm bừa bãi hướng trước đèn.
3. (Danh) Nhạc khí thời xưa giống như cái mâm. ◇ Thi Kinh : "Khảo bàn tại giản, Thạc nhân chi khoan" , (Vệ phong , Khảo bàn ) Đánh đàn bên khe, Người đức lớn ung dung, thư thái.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mâm gỗ.
② Vui vầy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái mâm gỗ;
② Lớn;
③ Vui vầy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lối viết cổ của chữ Bàn .

Từ ghép 1

hãn hải

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bể cát

Từ điển trích dẫn

1. Sa mạc lớn ở "Mông Cổ" . ◇ Đặng Trần Côn : "Tiêu Quan giác Hãn Hải ngung" Xó Tiêu Quan, góc Hãn Hải. § Bà Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Chẳng nơi Hãn Hải thì miền Tiêu Quan. ◇ Sầm Tham : "Hãn Hải lan can bách trượng băng, Sầu vân thảm đạm vạn lí ngưng" , (Bạch tuyết ca tống Vũ phán quan quy kinh ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên vùng sa mạc ở bắc Mông Cổ. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Chẳng nơi Hãn Hải thì miền Tiêu Quan «.

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ đất.
2. Thần đất. ☆ Tương tự: "thổ thần" .
3. Chức quan thời cổ lo về thổ địa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ đất, Chẳng hạn Hoàng thiên hậu thổ ( trời đất ).

Từ điển trích dẫn

1. Tính tình cổ quái, làm cho người ta không biết đâu mà đoán định. § Cũng nói là: "cổcổ quái" .
li, ly, lịch
lí ㄌㄧˊ, lì ㄌㄧˋ, zhí ㄓˊ

li

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất nước Lỗ thời Xuân Thu.
2. Một âm là "lịch". (Danh) Họ "Lịch" .

ly

phồn thể

Từ điển phổ thông

nước Ly (tên cũ của nước Lỗ thời xưa, nay thuộc một phần của tỉnh Hà Nam của Trung Quốc)

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất nước Lỗ .
② Một âm là lịch. Tên họ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Nước Li (tên cũ của nước Lỗ thời xưa, nay thuộc về một phần của tỉnh Hà Nam, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thuộc nước Lỗ thời Xuân Thu — Một tên là Lịch. Xem Lịch.

lịch

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất nước Lỗ thời Xuân Thu.
2. Một âm là "lịch". (Danh) Họ "Lịch" .

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất nước Lỗ .
② Một âm là lịch. Tên họ.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Họ) Lịch.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thời cổ, thuộc nước Sở — Họ người — Một âm là Li. Xem Li.
bính, bỉnh
bǐng ㄅㄧㄥˇ

bính

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vui mừng;
② [Bêng] Huyện Bỉnh (một huyện thời xưa, nay thuộc Sơn Đông, Trung Quốc);
③ [Bêng] (Họ) Bỉnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đất thời cổ, thuộc tỉnh Sơn Đông ngày nay — Họ người.

bỉnh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vui mừng
2. huyện Bỉnh (nay thuộc tỉnh Sơn Đông của Trung Quốc)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tên đất. § Ấp nước Trịnh thời Xuân Thu.
2. (Danh) Họ "Bỉnh".
3. (Tính) Vui vẻ.

Từ ghép 1

am, sam
shā ㄕㄚ, shān ㄕㄢ

am

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây sam, cây linh sam Trung Quốc.

Từ ghép 1

sam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây sam (một loài giống cây thông)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây "sam" (lat. Cupressaceae), là một thứ cây thông, thường mọc trên miền núi, dùng trong kiến trúc, chế tạo dụng cụ. ◇ Nguyễn Du : "Cổ miếu tùng sam cách cố lư" (Đề Đại Than Mã Phục Ba miếu ) Cây tùng, cây sam ở ngôi miếu cổ xa cách quê nhà.

Từ điển Thiều Chửu

① Cây sam, là một thứ gỗ thông dùng rất nhiều việc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây lớn, mùa hè nở hoa, gỗ cứng, được dùng vào việc xây cất hoặc chế tạo đồ dùng.

Từ ghép 1

miệt, ốt
wà ㄨㄚˋ

miệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cười lớn
2. nuốt

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cười lớn, cả cười;
② Nuốt.

ốt

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nuốt.
2. (Phó) "Ốt cược" cười mãi không thôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Nuốt.
② Ốt cược cười lớn, cười mãi không thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghẹn ở cổ.

Từ ghép 1

minh, ô
míng ㄇㄧㄥˊ, wū ㄨ

minh

phồn thể

Từ điển phổ thông

hót (chim), gáy (gà)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Kêu, gáy, hót, rống... (chim, thú, côn trùng). ◎ Như: "thiền minh" ve ngâm, "kê minh" gà gáy, "viên minh" vượn kêu.
2. (Động) Phát ra tiếng. ◎ Như: "lôi minh" sấm vang.
3. (Động) Gảy, đánh, gõ. ◎ Như: "minh la" đánh phèng la. ◇ Luận Ngữ : "Phi ngô đồ dã, tiểu tử minh cổ nhi công chi khả dã" , (Tiên tiến ) Nó không phải là môn đồ của ta nữa, các trò hãy nổi trống mà công kích nó đi.
4. (Động) Có tiếng tăm, nổi tiếng. ◇ Dịch Kinh : "Minh khiêm, trinh cát" , (Khiêm quái ) Có tiếng tăm về đức khiêm, (nếu) chính đáng thì tốt.
5. (Động) Phát tiết, phát lộ. ◇ Hàn Dũ : "Đại phàm vật bất đắc kì bình tắc minh" (Tống mạnh đông dã tự ) Thường thường vật không có được sự quân bình, điều hòa của nó, thì nó sẽ phát lộ ra.
6. (Động) Bày tỏ. ◎ Như: "minh tạ" bày tỏ sự biết ơn.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiếng chim hót. Nói rộng ra phàm cái gì phát ra tiếng đều gọi là minh. Như minh cổ đánh trống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Kêu (chim muông, côn trùng hoặc những vật khác): Chim hót; Ve sầu kêu; Vật không đạt được trạng thái quân bình của nó thì kêu lên (Hàn Dũ);
② Tiếng kêu, làm cho kêu, đánh cho kêu: Ù tai; Tiếng sấm dậy; Đánh trống;
③ Kêu lên, bày tỏ (tình cảm, ý kiến, chủ trương): Minh oan; Tỏ lòng bất bình; Tỏ ra đắc ý; Trăm nhà đua tiếng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chim hót — Tiếng chim hót — Kêu lên, hót lên, gáy lên. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn có câu: » Tây phong minh tiên xuất vị kiều «. Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Thét roi cầu vị ào ào gió thu «.

Từ ghép 8

ô

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thanh) (Tiếng) u u: Tiếng còi nhà máy u u;
② (thán) Ôi!.【】ô hô [wuhu] a. Ô hô!, hỡi ôi! than ôi! (thán từ dùng trong cổ văn): Xem ; b. (Ngr) Chết, bỏ (mạng): Bỏ mạng, đi đời nhà ma. Cv. ; 【】 ô hô ai tai [wuhu-aizai] a. Ô hô! Thương thay!; b. Bỏ mạng, đi đời nhà ma;
③ (văn) Khóc sụt sùi: Người xem đều sùi sụt, người đi đường cũng thút thít (Thái Viêm: Bi phẫn);
④ (văn) Thổi còi.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.