bác, bãi, phách
bǎi ㄅㄞˇ, bò ㄅㄛˋ

bác

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bổ xẻ ra. Mổ ra — Một âm khác là Bài.

bãi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mở ra
2. hai tay đánh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở. § Quỷ Cốc Tử có một bài sách gọi là "bãi hạp thiên" nghĩa là bài học về cách úp mở để đi du thuyết.
2. (Động) Hai tay đánh ra phía ngoài.
3. (Động) Tách, bửa ra, xẻ ra. § Thông "phách" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mở, Quỷ Cốc Tử có một bài sách gọi là bãi hạp thiên nghĩa là bài học về cách úp mở để đi du thuyết.
② Hai tay đánh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tách ra, mở ra (từ dùng để nói về thuật du thuyết thời Chiến quốc, trái với là đóng lại);
② Đánh cả hai tay sang hai bên;
③ Dời qua dời lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bẻ đôi, bửa đôi vật gì ra — Mở ra, vẹt ra — Một âm khác là Bách.

phách

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Mở. § Quỷ Cốc Tử có một bài sách gọi là "bãi hạp thiên" nghĩa là bài học về cách úp mở để đi du thuyết.
2. (Động) Hai tay đánh ra phía ngoài.
3. (Động) Tách, bửa ra, xẻ ra. § Thông "phách" .
cận
jǐn ㄐㄧㄣˇ, jìn ㄐㄧㄣˋ

cận

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chết đói
2. chôn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tình huống rau không chín. ◇ Nhĩ Nhã : "Cốc bất thục vi cơ, sơ bất thục vi cận" , (Thích thiên ) Ngũ cốc không chín gọi là "cơ" , rau không chín gọi là "cận" .
2. (Danh) Năm mất mùa, ngũ cốc thu hoạch kém. ◇ Tấn thư : "Binh cách lũ hưng, hoang cận tiến cập" , (Thực hóa chí ) Can qua càng nổi lên, đói kém xảy ra liên miên nhiều năm.

Từ điển Thiều Chửu

① Đói rau. Năm mất mùa gọi là cơ cận .

Từ điển Trần Văn Chánh

Đói rau. Xem [jijên].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mất mùa rau — Đói kém. Mất mùa.

Từ ghép 2

kiêu, kiều
qiáo ㄑㄧㄠˊ

kiêu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cao. ◎ Như: "kiều mộc" cây cao. ◇ Thi Kinh : "Xuất tự u cốc, Thiên vu kiều mộc" , (Tiểu nhã , Phạt mộc ) Từ hang sâu ra, Bay lên cây cao. § Ý nói chim nó còn biết chọn chỗ cao, huống chi người. Nay dùng hai chữ "kiều thiên" để tỏ ý lên chốn cao thượng sáng láng.
2. (Tính) Gian xảo, giả dối.
3. (Tính) Nóng tính, dễ nổi giận.
4. (Phó) Giả, hư cấu. ◎ Như: "kiều trang" ăn mặc giả lốt, cải trang.
5. (Danh) Tên một thứ cây. § Xem "kiều tử" .
6. (Danh) Cái móc trên cái giáo để buộc tua.
7. (Danh) Họ "Kiều".
8. Một âm là "kiêu". § Thông "kiêu" .

Từ ghép 1

kiều

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cao
2. giả trang

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Cao. ◎ Như: "kiều mộc" cây cao. ◇ Thi Kinh : "Xuất tự u cốc, Thiên vu kiều mộc" , (Tiểu nhã , Phạt mộc ) Từ hang sâu ra, Bay lên cây cao. § Ý nói chim nó còn biết chọn chỗ cao, huống chi người. Nay dùng hai chữ "kiều thiên" để tỏ ý lên chốn cao thượng sáng láng.
2. (Tính) Gian xảo, giả dối.
3. (Tính) Nóng tính, dễ nổi giận.
4. (Phó) Giả, hư cấu. ◎ Như: "kiều trang" ăn mặc giả lốt, cải trang.
5. (Danh) Tên một thứ cây. § Xem "kiều tử" .
6. (Danh) Cái móc trên cái giáo để buộc tua.
7. (Danh) Họ "Kiều".
8. Một âm là "kiêu". § Thông "kiêu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cao, như kiều mộc cây cao. Kinh thi nói: xuất tự u cốc, thiên vu kiều mộc từ hang tối ra, thiên lên cây cao, ý nói chim nó còn biết chọn chỗ cao, huống chi người, nay dùng hai chữ kiều thiên để tỏ ý lên chốn cao thượng sáng láng, là nói theo cái ý này vậy.
② Giả, như kiều trang ăn mặc giả lốt.
③ Cái móc trên cái dáo.
④ Cùng nghĩa với chữ kiêu .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cao: Rừng cây cao;
② Cải trang, giả trang: Cải trang. Cv. ;
③ (văn) Cái móc trên cây giáo;
④ (văn) Như (bộ );
⑤ [Qiáo] (Họ) Kiều.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cao mà cong lại. Td: Kiều mộc ( thân cây cao mà cong ) — Cái cán giáo mác, chỗ ráp vào lưỡi giáo mác — Giả dối, không thật — » Bóng kiều mong gởi thân la «( Hoa Tiên ).

Từ ghép 4

thương, tràng, trường
shāng ㄕㄤ

thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

chén rượu, cốc rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén uống rượu. ◇ Lí Bạch : "Phi vũ thương nhi túy nguyệt" (Xuân dạ yến đào lí viên tự ) Nâng chén vũ (khắc hình chim có lông cánh) say với nguyệt. ◇ Tư Mã Thiên : "Hán công khanh vương hầu, giai phụng thương thượng thọ" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Các công, khanh, vương, hầu nhà Hán đều nâng chén rượu chúc thọ thiên tử.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Quản Trọng thương Hoàn Công" (Đạt uất ) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tràng" hay "trường".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén uống rượu.
② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ dâng chén rượu chúc thọ.
③ Lạm thương , xem chữ ở bộ thủy : lạm tràng cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chén uống rượu (thời xưa): Nâng chén chúc mừng; Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chén lớn để uống rượu — Mời rượu.

Từ ghép 2

tràng

phồn thể

Từ điển phổ thông

chén rượu, cốc rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén uống rượu. ◇ Lí Bạch : "Phi vũ thương nhi túy nguyệt" (Xuân dạ yến đào lí viên tự ) Nâng chén vũ (khắc hình chim có lông cánh) say với nguyệt. ◇ Tư Mã Thiên : "Hán công khanh vương hầu, giai phụng thương thượng thọ" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Các công, khanh, vương, hầu nhà Hán đều nâng chén rượu chúc thọ thiên tử.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Quản Trọng thương Hoàn Công" (Đạt uất ) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tràng" hay "trường".

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén uống rượu.
② Cái chén đã rót rượu. Như phủng thương thượng thọ dâng chén rượu chúc thọ.
③ Lạm thương , xem chữ ở bộ thủy : lạm tràng cái mối nhỏ gây nên sự lớn, cũng như nước suối mới chảy ra chỉ nông ngập cái chén mà sau thành sông thành bể. Ta quen đọc là chữ tràng.

Từ điển Trần Văn Chánh

Chén uống rượu (thời xưa): Nâng chén chúc mừng; Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn.

trường

phồn thể

Từ điển phổ thông

chén rượu, cốc rượu

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén uống rượu. ◇ Lí Bạch : "Phi vũ thương nhi túy nguyệt" (Xuân dạ yến đào lí viên tự ) Nâng chén vũ (khắc hình chim có lông cánh) say với nguyệt. ◇ Tư Mã Thiên : "Hán công khanh vương hầu, giai phụng thương thượng thọ" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Các công, khanh, vương, hầu nhà Hán đều nâng chén rượu chúc thọ thiên tử.
2. (Động) Uống rượu, mời rượu, kính tửu. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Quản Trọng thương Hoàn Công" (Đạt uất ) Quản Trọng mời rượu Hoàn Công.
3. § Ghi chú: Ta quen đọc là "tràng" hay "trường".

Từ điển Trần Văn Chánh

Chén uống rượu (thời xưa): Nâng chén chúc mừng; Tràn chén, (Ngb) mối nhỏ gây thành việc lớn.
tiển, tiễn
jiǎn ㄐㄧㄢˇ

tiển

phồn thể

Từ điển phổ thông

rất, cực kỳ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Diệt, trừ, tiêu diệt.
2. (Động) Hết mực, tới, tận. ◎ Như: "tiển cốc" : (1) chí thiện, tận thiện; (2) hết mực tốt lành. ◇ Thi Kinh : "Thiên bảo định nhĩ, Tỉ nhĩ tiển cốc. Khánh vô bất nghi, Thụ thiên bách lộc" , . , 祿 (Tiểu Nhã , Thiên bảo ) Trời đã yên định cho ngài, Khiến cho ngài trọn được tốt lành. Không có gì là không thích nghi ổn thỏa, Ngài nhận trăm phúc lộc của trời.
3. (Danh) Phúc lộc, cát tường.

Từ điển Thiều Chửu

① Hết, rất, như tiển cốc hay rất mực.
② Phúc.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tiêu diệt, hủy diệt;
② Phúc lành;
③ Hoàn toàn, rất: Rất tốt, rất mực hay ho.

tiễn

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Diệt cho hết.
cốc
gǔ ㄍㄨˇ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên sông ở Trung Hoa. Còn gọi là Cốc thủy, thuộc tỉnh Hà Nam.

Từ ghép 1

thi
shī ㄕ

thi

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: thi cưu ,)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "thi cưu" .

Từ điển Thiều Chửu

① Thi cưu con chim bố cốc, chim cu, chim gáy. Qua tiết cốc vũ rồi nó mới kêu, qua tiết hạ chí rồi mới thôi. Tiếng nó như thể giục người cấy lúa, cho nên gọi là chim bố cốc . Lại gọi là chim quách công .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chim cu, chim gáy. Cg. [bùgư], [guo gong], [shijiu].

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Gông cùm. § Hình cụ để còng chân cùm tay.
2. Giam giữ, cầm tù. ◇ Vương Đảng : "(Trương Thủ Khuê) kiến Thiểm Úy Lí chất cốc Bùi Miện. Miện hô: "Trương công! Khốn ách trung khởi năng tương cứu?"" () . : "! ?" (Đường Ngữ Lâm , Thức giám ).
3. Ràng buộc, câu thúc, áp chế. ◇ Cung Tự Trân : "Thường dĩ hạ nhật độc "Kì chiêu" chi thi, phiên nhiên phản chi, tác thi nhị chương, dĩ di hậu chi tự chất cốc giả" , , , (Phản "Kì chiêu" , Tự ).

Từ điển trích dẫn

1. Gió xuân. Cũng như "đông phong" . Còn viết là "cốc phong" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cốc phong .

hợp tác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hợp tác, cộng tác, kết hợp làm chung

Từ điển trích dẫn

1. Cùng nhau làm việc. ◎ Như: "thông lực hợp tác" đồng tâm hiệp lực, cộng đồng nỗ lực.
2. Cùng nhau sáng tác. ◇ Thẩm Sơ : "Quốc triều Uẩn Nam Điền Vương Thạch Cốc đa hợp tác san thủy, diệc tối giai" , (Tây thanh bút kí 西, Kí danh tích ) Quan triều đình Uẩn Nam Điền và Vương Thạch Cốc thường cùng nhau vẽ tranh sơn thủy, cũng đều rất đẹp.
3. Hợp tấu, cùng nhau diễn tấu. ◇ Trương Sư Chánh : "Nhất nhật, nhập san đốc dịch mê lộ, văn nhạc thanh hợp tác ư san cốc gian" , , (Quát dị chí , Cao Thuấn Thần ) Một hôm, vào núi coi sóc lao dịch, bị lạc đường, nghe tiếng nhạc hợp tấu trong hang núi.
4. Làm theo phép tắc. ◇ Cát Hồng : "Mặc Tử bái thụ hợp tác, toại đắc kì nghiệm" , (Thần tiên truyện , Mặc Tử ).
5. Hợp cách (thư họa, thi văn). ◇ Hồ Chấn Hanh : "Như Lão Đỗ chi nhập Thục, thiên thiên hợp tác, ngữ ngữ đương hành, sơ học sở đương pháp dã" , , , (Đường âm quý thiêm , Quyển lục , Bình vị nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp nhau lại chung sức làm việc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.