Từ điển trích dẫn
2. Ngày tháng, thời gian. ◇ Nhan thị gia huấn 顏氏家訓: "Quang âm khả tích, thí chư thệ thủy" 光陰可惜, 譬諸逝水 (Miễn học 勉學) Thời gian thật đáng quý tiếc, ví như nước trôi qua không bao giờ trở lại.
3. Tia sáng, quang lượng, quang mang. ◇ Vương Độ 王度: "Kiến long câu trì nhất nguyệt lai tương chiếu, quang âm sở cập, như băng trước thể, lãnh triệt phủ tạng" 見龍駒持一月來相照, 光陰所及, 如冰著體, 冷徹腑臟 (Cổ kính kí 古鏡記).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Phiếm chỉ tình huống, cảnh ngộ ăn uống, chỗ ở, v.v. ◇ Ngũ đại sử bình thoại 五代史平話: "Trượng phu nhật cần canh giá, phụ nữ dạ sự tích chức, tư cộng sanh hoạt, ứng đương quan ti dao dịch" 丈夫日勤耕嫁, 婦女夜事績織, 廝共生活, 應當官司繇役 (Chu sử 周史, Quyển thượng).
3. Vật phẩm, đồ dùng. ◇ Ngô Tăng 吳曾: "(Đồng Quán) phụng chỉ sai vãng Giang nam đẳng lộ, kế trí Cảnh Linh Cung tài liệu; tục sai vãng Hàng Châu, chế tạo ngự tiền sanh hoạt" (童貫)奉旨差往江南等路, 計置景靈宮材料; 續差往杭州, 製造御前生活 (Năng cải trai mạn lục 能改齋漫錄, Kí sự nhất 記事一).
4. Sinh kế, làm ăn. ◇ Thái Bình Quảng Kí 太平廣記: "Kì gia huynh đệ tứ nhân. Đại huynh tiểu đệ giai cần sự sanh nghiệp. Kì nhị đệ danh Thiên, giao du ác hữu, bất sự sanh hoạt" 其家兄弟四人. 大兄小弟皆勤事生業. 其二弟名遷, 交遊惡友, 不事生活 (Pháp uyển châu lâm 法苑珠林, Nghi thành dân 宜城民).
5. Công việc, công tác. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Sư phụ ổn tiện. Tiểu nhân cản sấn ta sanh hoạt, bất cập tương bồi" 師父穩便. 小人趕趁些生活, 不及相陪 (Đệ tứ hồi) Xin sư phụ cứ tự nhiên. Tôi còn công việc phải làm gấp cho xong, không tiếp rượu với sư phụ được.
6. Sinh trưởng. ◇ Đỗ Mục 杜牧: "Thư quyết kì căn hĩ, miêu khứ kì tú hĩ, bất xâm bất đố, sanh hoạt tự như" 疽抉其根矣, 苗去其秀矣, 不侵不蠹, 生活自如 (Tế thành hoàng thần kì vũ văn 祭城隍神祈雨文, Chi nhị 之二).
7. Tốn kém, tiêu dùng cho đời sống. ◎ Như: "sanh hoạt thái cao" 生活太高.
8. Một tên chỉ cái bút. ◇ Lê Sĩ Hoành 黎士宏: "Cam Châu nhân vị bút viết sanh hoạt" 甘州人謂筆曰生活 (Nhân thứ đường bút kí 仁恕堂筆記).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Cấp cho, phân phát.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. Bóng, ảnh. § Do hình thể phản chiếu trong nước hoặc gương, v.v. § Cũng viết là "ấn tượng" 印像. ◇ Đại Tập Kinh 大集經: "Thí như Diêm Phù Đề nhất thiết chúng sanh thân cập dư ngoại sắc, như thị đẳng sắc, hải trung giai hữu ấn tượng" 譬如閻浮提一切眾生身及餘外色, 如是等色, 海中皆有印象 (Thập ngũ 十五) Ví như ở Diêm Phù Đề (cõi người ta) thân hình của tất cả chúng sinh và các hình sắc bên ngoài khác, những hình sắc như vậy, ở trong biển đều có bóng ảnh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Đổ, ngã. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Nga nhi kỉ án bãi bá, tửu bôi khuynh phúc; ốc lương chuyên trụ, thác chiết hữu thanh" 俄而几案擺簸, 酒杯傾覆; 屋樑椽柱, 錯折有聲 (Địa chấn 地震) Giây lát bàn ghế lắc lư, chén bát đổ vỡ; cột kèo mái nhà gãy kêu răng rắc.
3. Khuynh loát hãm hại. ◇ Tuân Tử 荀子: "Đố tật oán phỉ dĩ khuynh phúc nhân" 妒嫉怨誹以傾覆人 (Bất cẩu 不苟) Đố kị hủy báng để chèn ép hãm hại người.
4. Tà, xấu, bất chánh, phản phúc vô thường. ◇ Tư Mã Quang 司馬光: "Tiểu nhân thế lợi hợp, Khuynh phúc vô thường tâm" 小人勢利合, 傾覆無常心 (Đồng Phạm Cảnh Nhân kí tu thư chư đồng xá 同范景仁寄修書諸同舍) Kẻ tiểu nhân tụ hợp với nhau vì thế lực quyền lợi, Mang lòng bất chánh phản phúc vô thường.
5. Kiệt tận, dốc sạch. ◇ Bắc Tề Thư 北齊書: "Khuynh phúc phủ tạng cập hậu cung mĩ nữ, dĩ tứ tướng sĩ" 傾覆府藏及後宮美女, 以賜將士 (An Đức Vương Cao Diên Tông truyện 安德王高延宗傳) Dốc hết kho trong phủ cho đến mĩ nữ ở hậu cung để ban cho tướng sĩ.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Nghi thái, dáng vẻ. ◇ Tô Thức 蘇軾: "Minh nhật chí Kì Đình, quá nhất miếu trung, hữu A La Hán tượng, tả long hữu hổ, nghi chế thậm cổ" 明日至岐亭, 過一廟中, 有阿羅漢像, 左龍右虎, 儀制甚古 (Ứng mộng La Hán kí 應夢羅漢記) Ngày mai đi tới Kì Đình, qua một cái miếu, trong có tượng A La Hán, bên trái có rồng bên phải có hổ, dáng dấp rất cổ.
3. Tên chức quan thuộc bộ Lễ dưới thời nhà Minh, nhà Thanh.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.