Từ điển trích dẫn

1. Vô cùng khốn khổ. ◇ Trương Tái: "Phàm thiên hạ bì lung tàn tật, quỳnh độc quan quả, giai ngô huynh đệ chi điên liên nhi vô cáo giả dã" , , (Tây minh 西) Trong cõi đời, những người già yếu bệnh hoạn tàn tật, côi cút trơ trọi góa bụa, hết sức khốn khổ không kẻ đoái hoài, (những người này) đều là những anh em của tôi cả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

khốn khổ.

Từ điển trích dẫn

1. Tận cùng, hết sức. ◎ Như: "cùng cực xa lệ" cực kì xa hoa.
2. Rất nghèo túng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tưởng Trương gia cùng cực liễu đích nhân, kiến liễu ngân tử, hữu thập ma bất y đích" , , (Đệ lục thập tứ hồi) Nghĩ nhà họ Trương hết sức nghèo túng, thấy tiền làm gì mà chả thuận theo?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới chỗ tận cùng — Rất nghèo khổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo khổ. Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát: » Đèn toan hàn thức nhắp mái nam song… «.

Từ điển trích dẫn

1. Chia ra cho mọi người cùng gánh vác. ☆ Tương tự: "phân quản" . ★ Tương phản: "tổng lãm" . ◎ Như: "phân đảm công tác" .
2. Chia sẻ, vì người khác chịu đựng phần nào. ◇ Ba Kim : "Tha bất cận phân đảm liễu ngã đích thống khổ, hoàn cấp liễu ngã bất thiểu đích an ủy hòa cổ lệ" , (Tùy tưởng lục , Hoài niệm Tiêu San ) Bà đã chia sẻ cùng tôi bao nhiêu thống khổ, cũng như cho tôi rất nhiều an ủi và khích lệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chia ra cho mọi người cùng gánh vác.
ách, ải
ài ㄚㄧˋ, è

ách

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. khốn ách
2. hẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nơi hiểm yếu.
2. (Tính) Cùng khốn. § Thông "ách" . ◎ Như: "khốn ách" khốn khổ, gian nan. ◇ Mạnh Tử : "Di dật nhi bất oán, ách cùng nhi bất mẫn" , (Công Tôn Sửu thượng ) Mất mà không oán trách, cùng khốn mà không lo buồn.
3. (Động) Cứ thủ.
4. Một âm là "ải". (Tính) Chật, hẹp. § Thông "ải" .

Từ điển Thiều Chửu

① Đất hiểm.
② Cảnh ngộ khốn nạn, vận ách. Cùng nghĩa với chữ ách , chữ ách .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nơi hiểm yếu (vị trí chiến lược);
② Tình thế hiểm nghèo, tình cảnh khốn khó, khốn ách, vận ách (như , bộ );
③ Gây trở ngại, cản trở;
④ Nghèo túng, cơ cực, khó khăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỗ đất hiểm yếu — Khốn cùng — Một âm khác là ô Ải.

Từ ghép 5

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nơi hiểm yếu.
2. (Tính) Cùng khốn. § Thông "ách" . ◎ Như: "khốn ách" khốn khổ, gian nan. ◇ Mạnh Tử : "Di dật nhi bất oán, ách cùng nhi bất mẫn" , (Công Tôn Sửu thượng ) Mất mà không oán trách, cùng khốn mà không lo buồn.
3. (Động) Cứ thủ.
4. Một âm là "ải". (Tính) Chật, hẹp. § Thông "ải" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhỏ bé — Chỗ đất hiểm yếu — Một âm khác là Ách.

khắc khổ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khắc khổ, việc nặng nhọc

Từ điển trích dẫn

1. Nhẫn nại chịu khó. ◇ Hàn Dũ : "Cư nhàn ích tự khắc khổ, vụ kí lãm vi từ chương" , (Liễu Tử Hậu mộ chí minh ) Ở đây ông càng cần khổ, gắng đem những kí ức cùng những điều trông thấy chép thành văn chương.
2. Khó khăn tằn tiện (đời sống). ◇ Tân Ngũ đại sử : "(Phùng) Đạo vi nhân năng tự khắc khổ vi kiệm ước" (Tạp truyện , Phùng Đạo ).
3. Khúc mắc, trúc trắc (thơ văn). ◇ Nghiêm Vũ : "Mạnh Giao chi thi khắc khổ, độc chi sử nhân bất hoan" , 使 (Thương lãng thi thoại , Thi bình ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gắt gao cực nhọc.

Từ điển trích dẫn

1. Cùng khốn quẫn bách. ◇ Sử Kí : "Cố sĩ cùng quẫn nhi đắc ủy mệnh, thử khởi phi nhân chi sở vị hiền hào gian giả da?" , ? (Du hiệp liệt truyện ) Cho nên (nhờ những người du hiệp) kẻ sĩ gặp bước đường cùng mới có chỗ mà ủy thác tính mạng, như thế (bọn áo vải đó) há chẳng phải là những bậc người ta gọi là hiền hào kiệt xuất đó ư!

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo khổ quá, hoặc ở bước đường cùng, rối loạn không biết tính sao.

Từ điển trích dẫn

1. Dù gặp nhiều trắc trở gian khổ vẫn kiên trì phấn đấu tới cùng. ◇ Minh sử : "Phù tiết nghĩa tất cùng nhi hậu kiến, như nhị nhân chi kiệt lực trí tử, mĩ hữu nhị tâm, sở vị bách chiết bất hồi giả hĩ" , , , (Hà Đằng Giao Cù Thức Tỉ truyện luận ).
2. ☆ Tương tự: "bách chiết bất nạo" , "bất khuất bất nạo" , "kiên nhận bất bạt" . ★ Tương phản: "nhất quyết bất chấn" .
tước
jiáo ㄐㄧㄠˊ, jiào ㄐㄧㄠˋ, jué ㄐㄩㄝˊ

tước

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhấm, nhai

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhai. ◎ Như: "tước thảo" nhai cỏ, "tế tước mạn yết" nhai nhuyễn nuốt chậm.
2. (Động) Nhấm, ăn mòn. ◇ Chân San Dân : "Tuyết dung san bối lam sanh thúy, Thủy tước sa châu thụ xuất căn" , (Chu khê giản ) Tuyết tan, hơi sau núi bốc lên xanh, Nước ăn mòn bãi cát, cây lộ rễ.
3. (Động) Uống rượu, cạn chén. ◇ Sử Kí : "(Quách) Giải tỉ tử phụ Giải chi thế, dữ nhân ẩm, sử chi tước. Phi kì nhậm, cưỡng tất quán chi" (), , 使. , (Du hiệp liệt truyện ) Người con của chị (Quách) Giải cậy thế Giải, uống rượu với người ta, nó ép người ta phải uống cạn. Người ta không uống cạn được thì nó ép phải nốc hết.
4. (Động) Nghiền ngẫm, thưởng thức. ◇ Vương Lệnh : "Ngô ái Tử Quyền thi, Khổ tước vị bất tận" , (Kí mãn chấp trung Tử Quyền 滿) Ta yêu thơ Tử Quyền, Khổ công nghiền ngẫm ý vị không cùng.
5. (Động) Nói lải nhải (thêm có ác ý). ◎ Như: "chỉnh vãn tận thính tha nhất cá nhân cùng tước, chân vô liêu" , .
6. (Động) Tranh cãi.
7. (Động) Nhai lại (bò, lạc đà, ...). ◎ Như: "phản tước" nhai lại, "hồi tước" nhai lại.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhấm, nhai.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhai, nhấm: Nhai kĩ; Nhai không được;
② 【】tước thiệt [jiáo shé] a. Nói bậy: Đừng có nói bậy sau lưng người ta; b. (Không thèm) tranh cãi. Xem [jué].

Từ điển Trần Văn Chánh

Nhai. Xem [jiáo].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng răng mà cắn — Nhai.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Đạo lí đúng. ◇ Quản Tử : "Chánh đạo quyên khí, nhi tà sự nhật trưởng" , (Lập chánh ).
2. Đường chính, đường đi chủ yếu.
3. Đường phải. ◇ Hà Cảnh Minh : "Chánh đạo hoại, tắc tà kính thành" , (Thượng tác thiên ).
4. Chánh phái, đứng đắn, thực thà, tốt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tựu thị Tập cô nương dã thị tâm thuật chánh đạo đích" (Đệ nhất bách hồi) Chị Tập Nhân cũng là người có bụng thực thà đứng đắn.
5. Chánh thường, bình thường. ◇ Lí Cổ Hóa : "Giá lư một hữu thập ma mao bệnh, bất thị trung kết, dã bất thị thủy kết, thiệt đầu đích sắc khí dã chánh đạo" , , , (Nông thôn kì sự ).
6. Con đường dẫn đến giải thoát. § Phật giáo thuật ngữ: "Tam thừa sở hành chi đạo" . ◎ Như: "bát chính đạo" con đường tám nhánh giải thoát khỏi Khổ (s: duḥkha), là chân lí cuối cùng của Tứ diệu đế. Bát chính đạo là một trong 37 Bồ-đề phần hay 37 giác chi (s: bodhipākṣika-dharma). Gồm: "chánh kiến" , "chánh tư duy" , "chánh ngữ" , "chánh nghiệp" , "chánh mệnh" , "chánh tinh tiến" , "chánh niệm" , "chánh định" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đường phải — Tiếng nhà Phật, chỉ đường lối ngay thẳng để tu cho thành đạo. Có 8 đường lối, tức Bát chính đạo.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.