niển, niễn, triển
niǎn ㄋㄧㄢˇ, zhǎn ㄓㄢˇ

niển

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trục lăn ( nhà nông thời trước dùng để lăn trên lúa, làm cho hạt lúa rời khỏi nhánh lúa ).

niễn

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) § Xem "triển chuyển" .
2. (Động) Quanh co, gián tiếp, gặp khó khăn, bị trở ngại. ◎ Như: "giá tiêu tức thị triển chuyển đắc tri đích" tin tức đó phải khó khăn lắm mới biết được.
3. Một âm là "niễn". (Động) Nghiến nhỏ, nghiền nát. § Thông "niễn" . ◎ Như: "niễn cốc" xay nghiền hạt cốc.
4. (Động) Bánh xe cán, đè. ◇ Triệu Hỗ : "Khiên mã nhai trung khốc tống quân, Linh xa niễn tuyết cách thành vi" , (Khốc Lí tiến sĩ ) Dắt ngựa trên đường khóc tiễn anh, Xe tang cán tuyết cách vòng thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Quay nghiêng, quay nửa vành. Kinh Thi câu: Triển chuyển phản trắc trằn trọc trở mình. Vì thế nên sự gì phản phúc bất định cũng gọi là triển chuyển.
② Một âm là niễn. Nghiến nhỏ, dùng vòng sắt quay cho nhỏ các vật gì ra gọi là niễn. Có khi viết là niễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Nghiến nhỏ (như , bộ ).

triển

phồn thể

Từ điển phổ thông

quay nghiêng, quay nửa vành

Từ điển trích dẫn

1. (Động) § Xem "triển chuyển" .
2. (Động) Quanh co, gián tiếp, gặp khó khăn, bị trở ngại. ◎ Như: "giá tiêu tức thị triển chuyển đắc tri đích" tin tức đó phải khó khăn lắm mới biết được.
3. Một âm là "niễn". (Động) Nghiến nhỏ, nghiền nát. § Thông "niễn" . ◎ Như: "niễn cốc" xay nghiền hạt cốc.
4. (Động) Bánh xe cán, đè. ◇ Triệu Hỗ : "Khiên mã nhai trung khốc tống quân, Linh xa niễn tuyết cách thành vi" , (Khốc Lí tiến sĩ ) Dắt ngựa trên đường khóc tiễn anh, Xe tang cán tuyết cách vòng thành.

Từ điển Thiều Chửu

① Quay nghiêng, quay nửa vành. Kinh Thi câu: Triển chuyển phản trắc trằn trọc trở mình. Vì thế nên sự gì phản phúc bất định cũng gọi là triển chuyển.
② Một âm là niễn. Nghiến nhỏ, dùng vòng sắt quay cho nhỏ các vật gì ra gọi là niễn. Có khi viết là niễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Quay nghiêng, quay nửa vòng. 【】 triển chuyển [zhănzhuăn]
① Trằn trọc: Trằn trọc mãi không ngủ được; Trằn trọc trở mình (Thi Kinh);
② Quanh co, không dễ dàng: Anh ấy từ nước Pháp qua nhiều nơi mới đến được Hà Nội. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay vòng.

Từ ghép 1

nhũng
rǒng ㄖㄨㄥˇ

nhũng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vô tích sự
2. phiền nhiễu

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Nhàn rỗi, rảnh rang.
2. (Tính) Lộn xộn, tạp loạn. ◎ Như: "nhũng tạp" phiền phức, hỗn độn.
3. (Tính) Bận rộn, phồn mang.
4. (Tính) Thừa, vô dụng. ◎ Như: "nhũng viên" nhân viên thừa, vô dụng.
5. (Tính) Hèn kém. ◇ Phó Hàm : "Hàm chi ngu nhũng, bất duy thất vọng nhi dĩ, thiết dĩ vi ưu" , , (Trí nhữ nam vương lượng thư ) Đều là ngu dốt hèn kém, không chỉ thất vọng mà thôi, riêng lấy làm lo.
6. § Cũng viết là "nhũng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ nhũng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tản mạn, thừa, nhiều: Câu văn rườm rà; Văn rườm; Viên chức dư thừa (ăn không ngồi rồi); Phí nhảm vô ích;
② Bận rộn rối rít, phiền nhiễu: Mong gác bỏ mọi việc bận rộn để đến dự;
③ (văn) Hèn kém;
④ Dân không có chỗ ở yên.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Nhũng .

Từ ghép 1

phòng, phường
fāng ㄈㄤ, fáng ㄈㄤˊ

phòng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đê. Bờ đất cao để ngăn nước — Ngăn cản — Một âm là Phường. Xem Phường.

phường

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phường hội
2. cái đê ngăn nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khu vực trong thành ấp. § Ghi chú: Ngày xưa phân chia thành ấp theo từng khu. Ở trong vòng thành quách, của "kinh" hoặc "châu huyện" , gọi là "phường" , bên ngoài gọi là "thôn" . ◇ Thủy hử truyện : "Khán khán ai bộ thậm khẩn, các xứ thôn phường giảng động liễu" , (Đệ thập nhất hồi) Tình hình lùng bắt ráo riết, các xóm phường đều bàn tán xôn xao.
2. (Danh) Cửa tiệm. ◎ Như: "trà phường" tiệm trà, "phường tứ" hiệu buôn.
3. (Danh) Nhà, tòa xây đắp để tiêu biểu các người hiền tài ở làng mạc. ◎ Như: "trung hiếu phường" , "tiết nghĩa phường" .
4. (Danh) Trường sở, nhà dành riêng cho một hoạt động nào đó. ◎ Như: "tác phường" sở chế tạo.
5. (Danh) Cũng như "phòng" . ◇ Chiến quốc sách : "Trường thành cự phường, túc dĩ vi tái" , (Tần sách , ) Trường thành và đê lũy lớn, đủ làm quan tái (để phòng thủ).

Từ điển Thiều Chửu

① Phường, tên gọi các ấp các làng.
② Trong thành chia ra từng khu để cai trị cho dễ cũng gọi là phường.
③ Một vật gì xây đắp để tiêu-biểu các người hiền ở các làng mạc cũng gọi là phường. Như trung hiếu phường , tiết nghĩa phường , v.v.
④ Tràng sở, như tác phường sở chế tạo các đồ.
⑤ Cái đê, cùng nghĩa như chữ phòng .

Từ điển Trần Văn Chánh

Khu tập trung của một ngành nghề, phường: Phường hàng sắt; Phường nhuộm. Xem [fang].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phố, phường: Phường Hòa Bình;
② Tòa nhà lưu niệm có khung vòm: Phường Tiết Nghĩa;
③ (văn) Đê (dùng như , bộ ). Xem [fáng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khu đất quy tụ những gia đình cùng làm một nghề. Chẳng hạn tác phẩm Nôm của Nguyễn Du có Thác lời trai phường nón ( Phường nón là nơi quy tụ các gia đình sống bằng nghề làm nón ) — Chỉ một bọn, một loại người giống nhau. Đoạn trường tân thanh có câu: » Tình cờ chẳng hẹn mà nên, mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường «.

Từ ghép 13

câu, cú, cấu, hú
gòu ㄍㄡˋ

câu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều, đầy đủ
2. với tay

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều, đầy đủ
2. với tay

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Đủ (số lượng). ◎ Như: "giá điểm tiền bất cú mãi kiện y phục" số tiền đó không đủ mua bộ quần áo, "giá bình ẩm liệu chỉ cú nhất cá nhân hát" cái bình đồ uống đó chỉ đủ một người uống.
2. (Phó) Đủ, đạt tới (trình độ). ◎ Như: "cú khoái" đủ nhanh, "cú hảo" đủ tốt, "thái cú bất cú hàm?" món ăn đủ mặn chưa? ◇ Bá Dương : "Đáo na nhất đại tài năng cú hảo khởi lai?" (Xú lậu đích Trung Quốc nhân ) Ðến đời nào thì mới thật khá lên được?
3. (Phó) Nhàm chán, ngán, ngấy. ◎ Như: "đại ngư đại nhục ngã dĩ kinh cật cú liễu" món ngon vật béo tôi đã ăn chán ngán cả rồi, "giá chủng thoại ngã thính cú liễu" những lời nói như thế tôi đã chán nghe lắm rồi.
4. § Ta quen đọc là "hú".
5. § Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đủ, chán, nhàm: ? Số tiền này có đủ không?; Tôi đã nghe chán những lời nói ấy rồi;
② Với, với tới, với lấy: ? Anh có với được cành cây ấy không?; Cao quá, tôi với không tới;
③ Khá: Đất nơi đây khá màu mỡ. Cv. .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều — Đầy đủ — Cũng viết là .

Từ ghép 1

cấu

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đủ, chán, nhàm: ? Số tiền này có đủ không?; Tôi đã nghe chán những lời nói ấy rồi;
② Với, với tới, với lấy: ? Anh có với được cành cây ấy không?; Cao quá, tôi với không tới;
③ Khá: Đất nơi đây khá màu mỡ. Cv. .

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. nhiều, đầy đủ
2. với tay

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Đủ (số lượng). ◎ Như: "giá điểm tiền bất cú mãi kiện y phục" số tiền đó không đủ mua bộ quần áo, "giá bình ẩm liệu chỉ cú nhất cá nhân hát" cái bình đồ uống đó chỉ đủ một người uống.
2. (Phó) Đủ, đạt tới (trình độ). ◎ Như: "cú khoái" đủ nhanh, "cú hảo" đủ tốt, "thái cú bất cú hàm?" món ăn đủ mặn chưa? ◇ Bá Dương : "Đáo na nhất đại tài năng cú hảo khởi lai?" (Xú lậu đích Trung Quốc nhân ) Ðến đời nào thì mới thật khá lên được?
3. (Phó) Nhàm chán, ngán, ngấy. ◎ Như: "đại ngư đại nhục ngã dĩ kinh cật cú liễu" món ngon vật béo tôi đã ăn chán ngán cả rồi, "giá chủng thoại ngã thính cú liễu" những lời nói như thế tôi đã chán nghe lắm rồi.
4. § Ta quen đọc là "hú".
5. § Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đủ, chán, nhàm: ? Số tiền này có đủ không?; Tôi đã nghe chán những lời nói ấy rồi;
② Với, với tới, với lấy: ? Anh có với được cành cây ấy không?; Cao quá, tôi với không tới;
③ Khá: Đất nơi đây khá màu mỡ. Cv. .
kì, kỳ
qí ㄑㄧˊ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi "Kì".
2. (Danh) Chỗ rẽ, nhánh chia ra. § Thông "kì" .
3. (Danh) Họ "Kì".
4. (Tính) Sai biệt, phân rẽ. § Thông "kì" .
5. (Tính) "Kì ngực" trẻ nhỏ mà tài trí xuất chúng, thông minh khác thường.

Từ ghép 1

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. kỳ
2. đường rẽ

Từ điển Thiều Chửu

① Núi Kì.
② Ðường rẽ.
③ Trọi trót, như kì ngực bé mà có khí tranh vanh khác người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② [Qí] Núi Kì (ở tỉnh Thiểm Tây, Trung Quốc);
③ 【】kì nghi [qíyí] (văn) Vượt trội hơn người. Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi hiểm trở — Quanh co gập ghềnh — Dùng như chữ Khi ( cũng đọc Kì )— Tên núi, tức Kì sơn thuộc tỉnh Thiểm Tây. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Non kì quạnh quẻ trăng treo « — Đường rẽ.
tàn
cán ㄘㄢˊ

tàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thiếu
2. tàn, còn sót lại

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giết hại, hủy hoại. ◎ Như: "cốt nhục tương tàn" ruột thịt giết hại lẫn nhau. ◇ Mặc Tử : "Trảm kì thụ mộc, tàn kì thành quách" , (Thiên chí hạ ) Chặt cây cối, hủy hoại thành quách.
2. (Tính) Hung ác, hung bạo. ◎ Như: "tàn nhẫn" , "tàn bạo" .
3. (Tính) Thiếu, khuyết. ◎ Như: "tàn tật" khuyết tật.
4. (Tính) Thừa, còn lại. ◎ Như: "tàn bôi" chén rượu thừa (tiệc đã tàn), "tàn dạ" đêm tàn, "tàn đông" cuối đông.
5. (Danh) Kẻ tàn ác, sự bạo ngược. ◇ Sử Kí : "Vị thiên hạ trừ tàn dã" (Trương Nhĩ, Trần Dư truyện ) Vì thiên hạ mà diệt trừ quân hung bạo.

Từ điển Thiều Chửu

① Tàn ác, tàn hại.
② Tàn, cái gì dùng rồi còn thừa lại gọi là tàn, như tàn bôi chén rượu thừa (tiệc đã tàn), tàn dạ đêm tàn, nghĩa là chỉ còn một chút nữa thì sáng.
③ Thiếu, người không đủ các chi thể gọi là tàn tật .
④ Giết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giết hại, làm hại: Giết hại lẫn nhau, nồi da xáo thịt;
② Hung ác, tàn ác: rất tàn ác;
③ Hỏng, hư hại, rách, sứt mẻ: Hàng hỏng; Bộ sách này đã bị làm rách;
④ Thiếu, khuyết, tàn tật: Những người già, yếu, bệnh, tật;
⑤ Thừa: Cơm thừa canh cặn;
⑥ Còn rớt lại, còn sót lại.【】 tàn dư [cányú] Tàn dư, phần còn rớt lại: Tàn dư phong kiến;
⑦ Sắp hết, cuối: Cuối đông;
⑧ (văn) Giết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm tổn hại tới – Xấu xa độc ác. Td: Hung tàn — Héo mòn. Còn dư lại, sót lại. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » E đến khi nhị rữa hoa tàn, xuân một khác dễ ngàn vàng đổi chác «.

Từ ghép 60

nguy, ngụy
wēi ㄨㄟ, wéi ㄨㄟˊ, wèi ㄨㄟˋ

nguy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước "Ngụy" , thời Chiến Quốc, nay ở phía bắc tỉnh Hà Nam và phía tây tỉnh Sơn Tây 西.
2. (Danh) Nhà "Ngụy" (220-265). Tào Phi cướp ngôi nhà Hán lên làm vua gọi là nhà "Ngụy". Sau mất về nhà Tấn . Đến đời Đông Tấn lại có "Đông Ngụy" (534-550) và "Tây Ngụy" 西 (534-556).
3. (Danh) Họ "Ngụy".
4. Một âm là "nguy". (Tính) Cao, lớn. § Thông "nguy" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứng trơ vơ một mình ( núi ) — Một âm là Ngụy — Cao. Như chữ Nguy .

Từ ghép 1

ngụy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nước Ngụy
2. đời nhà Ngụy

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nước "Ngụy" , thời Chiến Quốc, nay ở phía bắc tỉnh Hà Nam và phía tây tỉnh Sơn Tây 西.
2. (Danh) Nhà "Ngụy" (220-265). Tào Phi cướp ngôi nhà Hán lên làm vua gọi là nhà "Ngụy". Sau mất về nhà Tấn . Đến đời Đông Tấn lại có "Đông Ngụy" (534-550) và "Tây Ngụy" 西 (534-556).
3. (Danh) Họ "Ngụy".
4. Một âm là "nguy". (Tính) Cao, lớn. § Thông "nguy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cao. Nguyên là chữ nguy .
② Nước Ngụy (220—265), nay thuộc vào nam tỉnh Hà Nam và phía tây tỉnh Sơn Tây 西.
③ Nhà Ngụy (220-265). Tào Phi cướp ngôi nhà Hán lên làm vua gọi là nhà Ngụy. Sau mất về nhà Tấn . Ðến đời Ðông Tấn lại có Ðông Ngụy (534-550) và Tây Ngụy 西 (534-556).

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cao ngất (như bộ );
② [Wèi] Nước Ngụy (thời Tam Quốc, 220—265);
③ [Wèi] (Họ) Ngụy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên nước thời Xuân Thu, đất cũ thuộc tỉnh Sơn Tây ngày nay — Tên nước thời Tam quốc, tức nước Ngụy của cha con Tào Tháo, gồm các tỉnh Hà Bắc, Hà Nam, Sơn Đông, Sơn Tây, Cam Túc ngày nay. Thơ Tôn Thọ Tường có câu: » Chẳng đặng khôn Lưu đành dại Ngụy, thân này xin gác ngoại vòng thoi « — Một âm là Nguy. Xem Nguy.

Từ ghép 1

chỉ
zhī ㄓ, zhǐ ㄓˇ

chỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ngón tay
2. chỉ, trỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngón (tay, chân). ◎ Như: tay có năm ngón, ngón tay cái gọi là "cự chỉ" hay "mẫu chỉ" , ngón tay trỏ gọi là "thực chỉ" , ngón tay giữa gọi là "tướng chỉ" , ngón tay đeo nhẫn gọi là "vô danh chỉ" , ngón tay út gọi là "tiểu chỉ" .
2. (Danh) Độ cao hoặc chiều dài khoảng một ngón tay. ◎ Như: "tam chỉ khoan đích cự li" cách khoảng độ ba ngón.
3. (Danh) Ý hướng, ý đồ, dụng ý. § Cũng như "chỉ" . ◇ Mạnh Tử : "Nguyện văn kì chỉ" (Cáo tử hạ ) Mong được nghe ý chỉ.
4. (Động) Chỉ, trỏ. ◎ Như: "chỉ điểm" trỏ cho biết, "chỉ sử" 使 sai khiến, "chỉ giáo" dạy bảo.
5. (Động) Chĩa, hướng về. ◎ Như: "thì châm chánh chỉ cửu điểm" kim đồng hồ chỉ đúng chín giờ. ◇ Lã Thị Xuân Thu : "Xạ ngư chỉ thiên" (Thẩm phân lãm , Tri độ ) Bắn cá (mà lại) chĩa lên trời.
6. (Động) Dựa vào, trông mong. ◎ Như: "chỉ vọng" trông chờ, "giá lão thái thái tựu chỉ trước tha nhi tử dưỡng hoạt ni" bà cụ đó chỉ trông vào con cái nuôi sống cho thôi.
7. (Động) Khiển trách, quở trách. ◇ Hán Thư : "Thiên nhân sở chỉ, vô bệnh nhi tử" , (Vương Gia truyện ) Nghìn người quở trách, không bệnh cũng chết.
8. (Động) Dựng đứng, đứng thẳng. ◇ Sử Kí : "Sân mục thị Hạng Vương, đầu phát thượng chỉ, mục tí tận liệt" , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) (Phàn Khoái) quắc mắt nhìn Hạng Vương, tóc dựng ngược, kẽ mắt như muốn rách.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngón tay. Tay có năm ngón, ngón tay cái gọi là cự chỉ hay mẫu chỉ , ngón tay trỏ gọi là thực chỉ , ngón tay giữa gọi là tướng chỉ , ngón tay đeo nhẫn gọi là vô danh chỉ , ngón tay út gọi là tiểu chỉ .
② Trỏ bảo, lấy tay trỏ cho biết gọi là chỉ, như chỉ điểm , chỉ sử 使, v.v. Phàm biểu thị ý kiến cho người biết đều gọi là chỉ.
③ Ý chỉ, cũng như chữ chỉ .
④ Chỉ trích.
⑤ Tính số người bao nhiêu cũng gọi là chỉ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem [zhê] nghĩa ①. Xem [zhi], [zhê].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngón tay, ngón chân: (hay ) Ngón tay cái; Bấm ngón tay cũng đếm được;
② Ngón: Mảnh giấy rộng bằng hai ngón (tay); Mưa được năm ngón tay nước;
③ Chỉ, trỏ, chĩa: Mũi tên chỉ về hướng bắc; Hắn trỏ ngay vào mũi mà chất vấn tôi; Chỉ ra con đường phải đi;
④ Dựa vào, trông cậy vào, trông mong vào: Không nên sống dựa vào người khác; Chỉ trông cậy vào một người thì không thể làm tốt công việc; Chúng tôi chỉ trông vào số tiền này để sống qua ngày;
⑤ Mong mỏi, trông ngóng: Rất mong anh giúp đỡ;
⑥ Dựng đứng: Tóc dựng lên (Sử kí); Khiến ai nấy đều dựng (rợn) tóc gáy;
⑦ (văn) Chỉ trích, quở trách: Ngàn người quở trách thì không bệnh cũng chết (Hán thư);
⑧ (văn) Ý, ý tứ, ý chỉ, ý hướng, ý đồ (như , bộ ): Ai có thể hợp với ý của bệ hạ (Vương An Thạch: Thượng hoàng đế vạn ngôn thư);
⑨ (văn) Chỉ số người;
⑩ (văn) Ngon (như , bộ );
⑪ (văn) Thẳng, suốt: Thông thẳng đến phía nam Châu Dự (Liệt tử: Thang vấn). Xem [zhi], [zhí].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [zhê] nghĩa ①. Xem [zhí], [zhê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngón tay, ngón chân — Dùng ngón tay mà trỏ — Hướng về — Cái ý hướng, ý định — Chê trách.

Từ ghép 55

dật
yì ㄧˋ

dật

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đầy tràn
2. phóng túng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đầy tràn. ◇ Lễ Kí : "Tuy hữu hung hạn thủy dật, dân vô thái sắc" , (Vương chế ) Dù có nắng khô hạn, nước ngập lụt, dân cũng không bị xanh xao đói rách.
2. (Động) Phiếm chỉ chảy ra ngoài, trôi mất. ◇ Nhị thập niên mục đổ chi quái hiện trạng : "Lợi quyền ngoại dật" (Đệ cửu thập tứ hồi) Các quyền lợi bị thất tán.
3. (Động) Thừa thãi, sung mãn. ◎ Như: "nhiệt tình dương dật" hăng hái tràn trề.
4. (Phó) Quá độ, quá mức. ◎ Như: "dật mĩ" quá khen, khen ngợi quá đáng.
5. (Danh) Lượng từ: đơn vị trọng lượng, hai mươi "lạng" bằng một "dật" . § Thông "dật" . (2) Một vốc tay cũng gọi là một "dật".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðầy tràn. Hiếu Kinh có câu: Mãn nhi bất dật 滿 ý nói giàu mà không kiêu xa.
② Hai mươi bốn lạng gọi là một dật, một vốc tay cũng gọi là một dật.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tràn, trèo: Nước thủy triều tràn ra ngoài đê. (Ngr) Quá: Quá con số này;
② (cũ) Như [yì] (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầy tràn ra ngoài — Quá độ — Tên một đơn vị trọng lượng thời xưa, bằng 20 lạng ta.

Từ ghép 10

Từ điển trích dẫn

1. Xoay về phía mặt trời. ◇ Phan Nhạc : "Nhương hà y âm, Thì hoắc hướng dương" , (Nhàn cư phú ).
2. Tỉ dụ đội ơn. ◇ Tăng Củng : "Thảo mão chi chất, sử toại ư hướng dương; Thục thủy chi hoan, hứa thân ư phản bộ" , 使; , (Minh châu đáo nhậm tạ lưỡng phủ khải ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xoay về phía mặt trời — Tên loài hoa xoay theo mặt trời, lúc nào cũng ngó về mặt trời. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Hướng dương lòng thiếp như hoa «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.