mai
méi ㄇㄟˊ

mai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cây, quả, trái
2. cái núm quả chuông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thân cây. ◇ Thi Kinh : "Tuân bỉ Nhữ phần, Phạt kì điều mai" , (Chu nam , Nhữ phần ) Theo bờ sông Nhữ kia, Chặt nhánh và thân cây.
2. (Danh) Hàm thiết. § Ngày xưa hành quân, binh lính ngậm hàm thiết để khỏi nói được, tránh gây tiếng động. ◇ Âu Dương Tu : "Hàm mai tật tẩu" (Thu thanh phú ) Ngậm tăm mà chạy mau.
3. (Danh) Cái vú chuông, cái vấu chuông.
4. (Danh) Lượng từ. (1) Đơn vị dùng cho những vật nhỏ: cái, tấm, con, quả, v.v. ◎ Như: "nhất mai đồng bản" một đồng tiền, "lưỡng mai bưu phiếu" hai con tem. (2) Đơn vị dùng cho tên lửa, đạn dược. ◎ Như: "nhất mai tạc đạn" một trái tạc đạn, "lưỡng mai hỏa tiễn" hai tên lửa.
5. (Danh) Họ "Mai".

Từ điển Thiều Chửu

Cái quả, gốc cây, như tảo nhất mai một quả táo. Mai bốc công thần nhất nhất đều bói xem ai công hơn, đời sau gọi sự dùng quan tể tướng là mai bốc là bởi đó.
② Hàm mai ngậm hàm thiết, ngày xưa đem quân đi không muốn cho quân giặc biết bắt ngựa đóng hàm thiết cả lại cho không kêu được.
Cái vú chuông, cái vấu chuông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (loại) Cái, tấm, quả, gốc, cây, con ... (gần giống với chữ ): Hai con tem; Hai tên lửa; Ba tấm huân chương; Không sao kể xiết;
② (văn) Hàm thiếc ngựa: Ngậm hàm thiết (để không gây tiếng động trong lúc hành quân thời xưa);
③ (văn) Cái núm chuông;
④ [Méi] (Họ) Mai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thân cây — Tấm thẻ — Chiếc. Cái. Tiếng dùng để đếm đồ vật.

Từ ghép 2

trở
zǔ ㄗㄨˇ

trở

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái thớt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái mâm ngày xưa dùng để các muông sinh dâng tế lễ.
2. (Danh) Cái thớt. ◇ Sử Kí : "Như kim nhân phương vi đao trở, ngã vi ngư nhục" , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Như bây giờ người ta đang là dao thớt, còn ta là cá thịt.
3. § Ghi chú: Tục quen viết là .

Từ điển Thiều Chửu

Cái thớt.
Cái mâm dùng để các muông sinh dâng lên lễ. Tục quen viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cái mâm (để đồ tế thời xưa): Về việc trở đậu (tế lễ), thì tôi đã từng nghe qua (Luận ngữ);
② (Cái) thớt;
③ [Zư] (Họ) Trở.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bàn cờ — Cái mâm lớn có chân cao đựng đồ cúng tế — Cái thớt.

Từ ghép 1

hàm
hán ㄏㄢˊ

hàm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái tráp, bao, hộp
2. thư từ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thư từ, thư tín, tín kiện. ◎ Như: "lai hàm" thư gởi đến, "hàm kiện" thư từ. ◇ Liêu trai chí dị : "Hữu chấp hữu lệnh Thiên Thai, kí hàm chiêu chi" , (Kiều Na ) Có người bạn học thân cũ làm huyện lệnh Thiên Thai gửi thư mời (đến nhà).
2. (Danh) Công văn. ◎ Như: "công hàm" công văn.
3. (Danh) Hộp, vỏ bọc ngoài. ◎ Như: "kính hàm" hộp đựng gương, "kiếm hàm" bao kiếm. ◇ Sử Kí : "Kinh Kha phụng Phàn Ô Kì đầu hàm, nhi Tần Vũ Dương phụng địa đồ hiệp, dĩ thứ tiến" , , (Kinh Kha truyện ) Kinh Kha bưng hộp đựng đầu Phàn Ô Kì, còn Tần Vũ Dương bưng tráp đựng địa đồ, theo thứ tự đi vào.
4. (Danh) Bộ, tập. ◎ Như: "toàn thư cộng thập hàm" toàn thư gồm mười tập.
5. (Danh) Đầu lưỡi.
6. (Danh) Áo giáp.
7. (Danh) Tên núi.
8. (Động) Bao bọc, bao dung. ◎ Như: "tịch gian hàm trượng" trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là "hàm trượng" là do nghĩa ấy.
9. (Động) Để vào hộp, đóng kín lại. ◇ Chiến quốc sách : "Nãi toại thịnh Phàn Ô Kì chi thủ hàm phong chi" (Yên sách tam ) Đành lượm thủ cấp Phàn Ô Kì cho vào cái hộp, đậy lại.
10. (Động) Chịu vùi lấp, hãm nhập. ◇ Hán Thư : "Sở dĩ ẩn nhẫn cẩu hoạt, hàm phẩn thổ chi trung nhi bất từ giả" , (Tư Mã Thiên truyện ) Do vậy mà phải ẩn nhẫn sống tạm bợ, chịu chôn vùi nơi đê tiện mà không đi vậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Dung được, như tịch gian hàm trượng trong chiếu rộng tới một trượng. Cổ nhân đãi thầy giảng học rộng như thế, để cho đủ chỗ chỉ vẽ bảo ban, vì thế bây giờ gọi thầy là hàm trượng là do nghĩa ấy.
Cái phong bì. Cái để bọc thơ gọi là hàm.
Cái hộp, như kính hàm hộp đựng gương.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Vỏ bọc ngoài, cái hộp: Hộp kính; Cái vỏ bọc sách, hộp sách;
② Thư, bao thư, thư từ, (công) hàm: Thư gởi đến; Thư trả lời; Công hàm;
③ Bao gồm, bao hàm, chứa được, dung được: Trong chiếu rộng tới một trượng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chứa đựng — Cái hộp nhỏ để đựng đồ vật. Cái tráp — Cái bao thư.

Từ ghép 10

quang, quáng
guāng ㄍㄨㄤ, guàng ㄍㄨㄤˋ

quang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: quang lang )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái suốt ngang. ◎ Như: "môn quáng" suốt ngang cửa, "chức ki quáng" suốt ngang khung cửi.
2. (Danh) Lượng từ: cuộn (dây, sợi, v.v.). ◎ Như: "nhất quáng mao tuyến" một cuộn len.
3. Một âm nữa là "quang". (Danh) "Quang lang" cây đoác, giống cây dừa, trong lõi có phấn vàng làm bánh ăn được. § Cũng viết là "quang lang" .

Từ điển Thiều Chửu

Cái suốt ngang khung cửi, cái bậc thang, vì thế nên nói về cái cơ sở của sự vật gì gọi là sơ quáng .
② Một âm nữa là quang. Quang lang cây quang lang, trong lõi cây có phấn vàng làm bánh ăn được (một loài cây giống cây dừa).

Từ điển Trần Văn Chánh

】 quang lang [guangláng] (thực) Cây đoác. Xem [guàng].

Từ ghép 1

quáng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái suốt ngang khung cửi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái suốt ngang. ◎ Như: "môn quáng" suốt ngang cửa, "chức ki quáng" suốt ngang khung cửi.
2. (Danh) Lượng từ: cuộn (dây, sợi, v.v.). ◎ Như: "nhất quáng mao tuyến" một cuộn len.
3. Một âm nữa là "quang". (Danh) "Quang lang" cây đoác, giống cây dừa, trong lõi có phấn vàng làm bánh ăn được. § Cũng viết là "quang lang" .

Từ điển Thiều Chửu

Cái suốt ngang khung cửi, cái bậc thang, vì thế nên nói về cái cơ sở của sự vật gì gọi là sơ quáng .
② Một âm nữa là quang. Quang lang cây quang lang, trong lõi cây có phấn vàng làm bánh ăn được (một loài cây giống cây dừa).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cuộn lại;
② (loại) Cuộn: Một cuộn dây;
③ (văn) Cái suốt ngang khung cửi. Xem [guang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thanh gỗ ngang.
bạc, phác, phốc
pū ㄆㄨ

bạc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. ◇ Hoài Nam Tử : "Vi lôi điện sở phác" (Thuyết lâm ) Bị sét đánh.
2. (Động) Phẩy qua, phớt qua, chạm nhẹ, lướt qua. ◇ Sầm Tham : "Hoa phác ngọc cang xuân tửu hương" (Vi viên ngoại gia hoa thụ ca ) Hoa phẩy bình ngọc rượu xuân thơm.
3. (Động) Vỗ cánh. ◎ Như: "tinh đình tại song hộ thượng phác trước sí bàng" chuồn chuồn trên cửa sổ vỗ cánh.
4. (Động) Phủi. ◎ Như: "bả thân thượng tuyết phác liễu" phủi tuyết trên mình.
5. (Động) Xông tới, xông vào, sà vào. ◎ Như: "phi nga phác hỏa" thiêu thân xông vào lửa, "tha hoài trung phác khứ" ngã sà vào lòng y.
6. (Động) Bắt. ◇ Đỗ Mục : "Khinh la tiểu phiến phác lưu huỳnh" (Thu tịch ) Mặc áo là nhẹ, cầm quạt nhỏ bắt đom đóm.
7. (Động) Bôi, thoa, xoa. ◎ Như: "phác phấn" thoa phấn (trang điểm).
8. (Động) Ném tiền đánh bạc (trò chơi ngày xưa).
9. (Động) Cùng đánh nhau, đấu sức.
10. (Danh) Hình phạt đánh trượng.
11. (Danh) Đồ dùng để đánh, đập. ◎ Như: "cầu phác" cái vợt đánh bóng, "phấn phác" đồ đánh phấn.
12. § Cũng đọc là "phốc", "bạc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh, dập tắt.
② Ðánh trượng.
③ Phẩy qua.
Cái để đánh đập, như cầu phác cái raquette, cái vợt đánh bóng.
⑤ Một âm là bạc. Cùng đánh nhau, đấu sức.
⑥ Ðổ ngã.

phác

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đánh, dập tắt
2. đánh trượng
3. phẩy qua
4. đổ ngã

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. ◇ Hoài Nam Tử : "Vi lôi điện sở phác" (Thuyết lâm ) Bị sét đánh.
2. (Động) Phẩy qua, phớt qua, chạm nhẹ, lướt qua. ◇ Sầm Tham : "Hoa phác ngọc cang xuân tửu hương" (Vi viên ngoại gia hoa thụ ca ) Hoa phẩy bình ngọc rượu xuân thơm.
3. (Động) Vỗ cánh. ◎ Như: "tinh đình tại song hộ thượng phác trước sí bàng" chuồn chuồn trên cửa sổ vỗ cánh.
4. (Động) Phủi. ◎ Như: "bả thân thượng tuyết phác liễu" phủi tuyết trên mình.
5. (Động) Xông tới, xông vào, sà vào. ◎ Như: "phi nga phác hỏa" thiêu thân xông vào lửa, "tha hoài trung phác khứ" ngã sà vào lòng y.
6. (Động) Bắt. ◇ Đỗ Mục : "Khinh la tiểu phiến phác lưu huỳnh" (Thu tịch ) Mặc áo là nhẹ, cầm quạt nhỏ bắt đom đóm.
7. (Động) Bôi, thoa, xoa. ◎ Như: "phác phấn" thoa phấn (trang điểm).
8. (Động) Ném tiền đánh bạc (trò chơi ngày xưa).
9. (Động) Cùng đánh nhau, đấu sức.
10. (Danh) Hình phạt đánh trượng.
11. (Danh) Đồ dùng để đánh, đập. ◎ Như: "cầu phác" cái vợt đánh bóng, "phấn phác" đồ đánh phấn.
12. § Cũng đọc là "phốc", "bạc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh, dập tắt.
② Ðánh trượng.
③ Phẩy qua.
Cái để đánh đập, như cầu phác cái raquette, cái vợt đánh bóng.
⑤ Một âm là bạc. Cùng đánh nhau, đấu sức.
⑥ Ðổ ngã.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lao vào, xông vào, xô vào, hắt vào, xộc tới, nhảy bổ vào, xông tới: Con chó vừa sủa vừa nhảy bổ tới; Con thiêu thân lao vào lửa; Hơi nóng hắt vào mặt;
② Đập, bắt, thoa, xoa, đánh thốc, phủi: Bắt bướm; Đập ruồi; Đánh thốc vào vị trí quân địch; Đập (vỗ) cánh; Thoa lớp phấn trên mặt; Phủi bụi trên áo;
③ (văn) Đánh: Bị sét đánh (Hoài Nam tử);
④ (văn) Phấp phới, đu đưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lau. Chùi — Phủi đi.

Từ ghép 2

phốc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. ◇ Hoài Nam Tử : "Vi lôi điện sở phác" (Thuyết lâm ) Bị sét đánh.
2. (Động) Phẩy qua, phớt qua, chạm nhẹ, lướt qua. ◇ Sầm Tham : "Hoa phác ngọc cang xuân tửu hương" (Vi viên ngoại gia hoa thụ ca ) Hoa phẩy bình ngọc rượu xuân thơm.
3. (Động) Vỗ cánh. ◎ Như: "tinh đình tại song hộ thượng phác trước sí bàng" chuồn chuồn trên cửa sổ vỗ cánh.
4. (Động) Phủi. ◎ Như: "bả thân thượng tuyết phác liễu" phủi tuyết trên mình.
5. (Động) Xông tới, xông vào, sà vào. ◎ Như: "phi nga phác hỏa" thiêu thân xông vào lửa, "tha hoài trung phác khứ" ngã sà vào lòng y.
6. (Động) Bắt. ◇ Đỗ Mục : "Khinh la tiểu phiến phác lưu huỳnh" (Thu tịch ) Mặc áo là nhẹ, cầm quạt nhỏ bắt đom đóm.
7. (Động) Bôi, thoa, xoa. ◎ Như: "phác phấn" thoa phấn (trang điểm).
8. (Động) Ném tiền đánh bạc (trò chơi ngày xưa).
9. (Động) Cùng đánh nhau, đấu sức.
10. (Danh) Hình phạt đánh trượng.
11. (Danh) Đồ dùng để đánh, đập. ◎ Như: "cầu phác" cái vợt đánh bóng, "phấn phác" đồ đánh phấn.
12. § Cũng đọc là "phốc", "bạc".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đập, đánh sẽ (như );
Cái phốc (dùng để đánh người).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phốc .

Từ ghép 1

di, thai, đài
tái ㄊㄞˊ

di

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bàn hoặc vật gì giống như cái bàn. ◎ Như: "sơ trang đài" .

thai

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bàn hoặc vật gì giống như cái bàn. ◎ Như: "sơ trang đài" .

đài

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái bàn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái bàn hoặc vật gì giống như cái bàn. ◎ Như: "sơ trang đài" .

Từ điển Thiều Chửu

Cái đẳng, thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cái bàn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bàn — Tên cây, gỗ tốt.

Từ ghép 2

giáp, khiếp, kiệp
jiá ㄐㄧㄚˊ

giáp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái kìm gắp
2. thanh gươm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thanh kiếm — Chuôi kiếm.

khiếp

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thanh kiếm, thanh gươm;
② Chuôi kiếm, chuôi gươm;
Cái kìm của thợ đúc.

kiệp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái kìm gắp
2. thanh gươm

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái kìm gắp, cái kìm của thợ đúc, cái gíp.
2. (Danh) Thanh gươm, thanh kiếm. ◇ Khuất Nguyên : "Đái trường kiệp chi lục li hề, Quan thiết vân chi thôi ngôi" , (Cửu chương , Thiệp giang ) Đeo thanh kiếm dài lê thê hề, Đội mũ thiết vân cao chót vót.
3. (Danh) Chuôi gươm, chuôi kiếm. ◇ Chiến quốc sách : "Cư hữu khoảnh, ỷ trụ đàn kì kiếm, ca viết: Trường kiệp quy lai hồ! Thực vô ngư" , , : , (Tề sách tứ ) Ở được ít lâu, (Phùng Huyên) dựa cột gõ vào thanh kiếm mà hát: Chuôi kiếm dài ơi, về đi thôi! Ăn không có cá.

Từ điển Thiều Chửu

Cái kìm gắp, cái kìm của thợ đúc, cái gíp.
Cái gươm.
nao, nạo
náo ㄋㄠˊ, nào ㄋㄠˋ

nao

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái nao bạt to

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái nao bạt to, cái chập chũm, một nhạc khí bằng đồng (tiếng Anh: cymbals). Cũng gọi là "đồng bạt" cái chụp chã bằng đồng. § Ta quen đọc là "nạo".
2. § Thông "nạo" .

Từ điển Thiều Chửu

Cái nao bát to. Xem chữ bạt . Ta quen đọc là chữ nạo.
② Cùng nghĩa với chữ nạo .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chiêng nhỏ — Quấy rối, làm rối loạn.

nạo

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái nao bạt to, cái chập chũm, một nhạc khí bằng đồng (tiếng Anh: cymbals). Cũng gọi là "đồng bạt" cái chụp chã bằng đồng. § Ta quen đọc là "nạo".
2. § Thông "nạo" .

Từ điển Thiều Chửu

Cái nao bát to. Xem chữ bạt . Ta quen đọc là chữ nạo.
② Cùng nghĩa với chữ nạo .

Từ điển Trần Văn Chánh

Chũm choẹ, nạo bạt.
mạc, mịch
mì ㄇㄧˋ, mù ㄇㄨˋ

mạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái màn căng ở trên, cái bạt
2. cái khăn phủ đồ
3. cái mạng che mặt

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Che, trùm.
2. (Danh) Khăn che đậy thức ăn.

Từ điển Thiều Chửu

Cái màn căng ở trên, cái bạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Màn căng ở trên, tấm bạt.

mịch

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái màn căng ở trên, cái bạt
2. cái khăn phủ đồ
3. cái mạng che mặt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khăn phủ đồ vật.
chất
zhì ㄓˋ

chất

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái kê chân, cái chân của đồ vật, cái đế
2. cái thớt lót để chém ngang lưng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chân kê đồ vật.
2. (Danh) Cái thớt.
3. (Danh) § Thông "chất" .

Từ điển Thiều Chửu

Cái kê chân.
② Cùng nghĩa với chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái kê chân, chân của đồ vật;
Cái thớt lót để chém ngang lưng. Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ghế, cái chân kê đồ vật — Vật để cho tử tội kê đầu cho người đao phủ chém.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.