đồng, đỗng, động
dòng ㄉㄨㄥˋ, tóng ㄊㄨㄥˊ

đồng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hang núi
2. (xem: không động )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng dùng đặt tên đất.
2. (Danh) Hang núi.
3. (Danh) Chỉ các bộ lạc xưa ở nam Trung Quốc (đảo Hải Nam, v.v.)
4. (Danh) "Không Đồng san" núi Không Đồng.

Từ điển Thiều Chửu

① Không đồng núi Không-đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

(Các) bộ lạc thời xưa ở miền nam Trung Quốc.

đỗng

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một cách viết của chữ Đỗng . Cũng đọc Động. Xem Động.

động

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hang núi
2. (xem: không động )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Tiếng dùng đặt tên đất.
2. (Danh) Hang núi.
3. (Danh) Chỉ các bộ lạc xưa ở nam Trung Quốc (đảo Hải Nam, v.v.)
4. (Danh) "Không Đồng san" núi Không Đồng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hang núi (dùng cho tên địa phương): Hang Động Trung (ở Quảng Đông);
② Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng núi lởm chởm so le — Hang núi.

Từ ghép 2

tây, tê
xī ㄒㄧ

tây

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phía tây, phương tây

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phương tây.
2. (Danh) Chỉ các quốc gia Âu Mĩ ở phương tây.
3. (Danh) Tên gọi tắt của "Tây Ban Nha" 西.
4. (Danh) Họ "Tây".
5. (Tính) Về phía tây. ◎ Như: "nhật lạc tây san" 西 mặt trời lặn bên núi phía tây.
6. (Tính) Có liên quan tới Âu Mĩ. ◎ Như: "tây sử" 西 sử Âu Mĩ, "tây lịch" 西 dương lịch, "tây phục" 西 y phục theo lối Âu Mĩ.
7. § Ghi chú: (1) Phật giáo từ ấn Độ truyền vào Trung Quốc, cho nên gọi phương Tây là đất Phật. (2) Tông "Tịnh độ" trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-Đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây, "tây phương cực lạc thế giới" 西.
8. § Cũng đọc là "tê".

Từ điển Thiều Chửu

① Phương tây.
② Thái tây 西 chỉ về châu Âu, châu Mĩ. Như tây sử 西 sử tây, tây lịch 西 lịch tây. Vì các nước ấy ở về phía tây nước Tàu nên gọi là nước Tây.
③ Phật giáo từ Ấn Ðộ truyền vào nước Tàu, cho nên gọi phương Tây là đất Phật.
④ Tôn Tịnh độ trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây xứ ta ở, tây phương cực lạc thế giới 西. Vì thế nên tục mới gọi người chết là quy tây 西. Cũng đọc là tê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phía tây, hướng tây: 西 Mặt trời lặn ở hướng Tây;
② [Xi] (Kiểu) Tây, Âu: 西 Bánh ngọt kiểu tây; 西 Âu phục;
③ Tây phương (chỉ nước Ấn Độ, nơi đất Phật, nằm về phía tây của Trung Quốc);
④ Tây phương cực lạc (nơi Phật Di Lặc ở): 西 Về Tây phương cực lạc, chết;
⑤ (Họ) Tây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng mặt trời lặn. Đoạn trường tân thanh : » Tà tà bóng ngã về tây « — Chỉ các nước Âu, Mĩ. Td: Tây xan ( cơm tây ) — Ta còn đọc trại là Tê.

Từ ghép 53

ấn độ ni tây á 印度尼西亚ấn độ ni tây á 印度尼西亞âu tây 歐西ba tây 巴西bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公約組織bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公约组织chỉ đông hoạch tây 指東畫西chinh tây kỉ hành 征西紀行đại tây dương 大西洋đông tây 东西đông tây 東西giang tây 江西mặc tây ca 墨西哥nữu tây lan 紐西蘭nữu tây lan 纽西兰pháp lan tây 法蘭西quảng tây 广西quảng tây 廣西quy tây 歸西sơn tây 山西tân tây lan 新西蘭tây bá lợi á 西伯利亞tây ban nha 西班牙tây cống 西貢tây cung 西宮tây cực 西極tây du 西遊tây dương 西洋tây đô 西都tây hành kỉ lược 西行紀略tây hiên 西軒tây học 西學tây hồ thi tập 西湖詩集tây nam đắc bằng 西南得朋tây nguyên 西元tây ninh 西寧tây phù thi thảo 西浮詩草tây phương 西方tây qua 西瓜tây sơn 西山tây tạng 西藏tây thi 西施tây thiên 西天tây thức 西式tây tịch 西席tây trúc 西竺tây tuần kí trình 西巡記程tây tử 西子tây vực 西域thiểm tây 陝西tống phật tống đáo tây thiên 送佛送到西天tụng tây hồ phú 頌西湖賦việt tây 越西

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phương tây.
2. (Danh) Chỉ các quốc gia Âu Mĩ ở phương tây.
3. (Danh) Tên gọi tắt của "Tây Ban Nha" 西.
4. (Danh) Họ "Tây".
5. (Tính) Về phía tây. ◎ Như: "nhật lạc tây san" 西 mặt trời lặn bên núi phía tây.
6. (Tính) Có liên quan tới Âu Mĩ. ◎ Như: "tây sử" 西 sử Âu Mĩ, "tây lịch" 西 dương lịch, "tây phục" 西 y phục theo lối Âu Mĩ.
7. § Ghi chú: (1) Phật giáo từ ấn Độ truyền vào Trung Quốc, cho nên gọi phương Tây là đất Phật. (2) Tông "Tịnh độ" trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-Đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây, "tây phương cực lạc thế giới" 西.
8. § Cũng đọc là "tê".

Từ điển Thiều Chửu

① Phương tây.
② Thái tây 西 chỉ về châu Âu, châu Mĩ. Như tây sử 西 sử tây, tây lịch 西 lịch tây. Vì các nước ấy ở về phía tây nước Tàu nên gọi là nước Tây.
③ Phật giáo từ Ấn Ðộ truyền vào nước Tàu, cho nên gọi phương Tây là đất Phật.
④ Tôn Tịnh độ trong Phật giáo nói người niệm Phật lúc chết sẽ được đức Di-đà tiếp dẫn về nước Cực Lạc ở phía tây xứ ta ở, tây phương cực lạc thế giới 西. Vì thế nên tục mới gọi người chết là quy tây 西. Cũng đọc là tê.
hất, khí, ất
gāi ㄍㄞ, qì ㄑㄧˋ, yǐ ㄧˇ

hất

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần gũi — Các âm khác là Ất, Khí. Xem các âm này.

khí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hơi nước

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hơi nước. ◎ Như: "khí ki" máy hơi, "khí thuyền" tàu thủy, "khí xa" xe hơi.
2. (Danh) "Khí thủy" nước uống có gaz. § Còn gọi là "Hà Lan thủy" , "tô đả thủy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hơi nước, nước sôi bốc hơi lên gọi là khí, như khí ki máy hơi, khí thuyền tàu thủy, khí xa xe hỏa, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hơi nước: Máy tuabin, máy hơi nước;
② Thể hơi: Biến thành hơi, bốc thành hơi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi nước.

Từ ghép 4

ất

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước cạn hết, cạn khô — Các âm khác là Hất, Khí.
suy, súy, thoa, thôi
cuī ㄘㄨㄟ, shuāi ㄕㄨㄞ, suō ㄙㄨㄛ

suy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giảm bớt, suy vong

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sút kém, lụn bại. § Đối lại với "thịnh" . ◇ Nguyễn Trãi : "Suy nhan tá tửu vựng sinh hồng" (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Mặt mày suy kém phải mượn rượu mới sinh vầng hồng.
2. Một âm "thôi". (Động) Lần từng bực xuống.
3. (Danh) Thứ bậc. ◎ Như: "đẳng thôi" hạng bậc.
4. (Danh) Áo tang may bằng vải thô, bằng gai. ◎ Như: áo tang may bằng gai sống mà không có gấu gọi là "trảm thôi" , may bằng gai nhỏ có gấu gọi là "tư thôi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Suy kém, trái lại với nghĩa chữ thịnh .
② Một âm là súy. Lần từng bực xuống, như đẳng súy hạng bực.
③ Lại thêm một âm thôi. Áo tang, may bằng gai sống mà không có gấu gọi là trảm thôi , may bằng gai nhỏ có gấu gọi là tư thôi .

Từ điển Trần Văn Chánh

Yếu, sút kém, suy kém, suy giảm, lụn bại: Lụn bại; Tuổi già sức yếu; Sức khỏe suy kém. Xem [cui].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sút kém dần đi. Không được như trước — Các âm khác là Súy, Thoa, Thôi. Xem các âm này.

Từ ghép 21

súy

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Suy kém, trái lại với nghĩa chữ thịnh .
② Một âm là súy. Lần từng bực xuống, như đẳng súy hạng bực.
③ Lại thêm một âm thôi. Áo tang, may bằng gai sống mà không có gấu gọi là trảm thôi , may bằng gai nhỏ có gấu gọi là tư thôi .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giết chết — Các âm khác là Suy, Thoa, Thôi. Xem các âm này.

thoa

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo che mưa làm bằng lá cây. Áo tơi — Xem Suy, Thôi.

thôi

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

áo tang

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Sút kém, lụn bại. § Đối lại với "thịnh" . ◇ Nguyễn Trãi : "Suy nhan tá tửu vựng sinh hồng" (Họa hương nhân tiên sinh vận giản chư đồng chí ) Mặt mày suy kém phải mượn rượu mới sinh vầng hồng.
2. Một âm "thôi". (Động) Lần từng bực xuống.
3. (Danh) Thứ bậc. ◎ Như: "đẳng thôi" hạng bậc.
4. (Danh) Áo tang may bằng vải thô, bằng gai. ◎ Như: áo tang may bằng gai sống mà không có gấu gọi là "trảm thôi" , may bằng gai nhỏ có gấu gọi là "tư thôi" .

Từ điển Thiều Chửu

① Suy kém, trái lại với nghĩa chữ thịnh .
② Một âm là súy. Lần từng bực xuống, như đẳng súy hạng bực.
③ Lại thêm một âm thôi. Áo tang, may bằng gai sống mà không có gấu gọi là trảm thôi , may bằng gai nhỏ có gấu gọi là tư thôi .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bậc, hạng: Thứ bậc, hạng ngạch;
② Áo tang (như [cui], bộ ). Xem [shuai].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quần áo tang. Như chữ Thôi ngay tên — Xem Suy, Thoa.

Từ ghép 1

củ, cự
jǔ ㄐㄩˇ, jù ㄐㄩˋ

củ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chống lại. ◎ Như: "cự địch" chống địch. ◇ Đỗ Mục : "Sử lục quốc các ái kì nhân, tắc túc dĩ cự Tần" 使, (A phòng cung phú ) Sáu nước nếu biết yêu thương dân mình, thì đủ sức chống lại nhà Tần.
2. (Động) Cầm giữ, cứ thủ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vi do tử cự trại môn, tranh nại trại hậu tặc quân dĩ nhập" , (Đệ thập lục hồi) (Điền) Vi vẫn liều chết giữ cửa trại, nhưng quân giặc đã kéo được vào cửa sau.
3. (Động) Từ khước, không tiếp nhận. ◎ Như: "cự tuyệt" nhất định từ khước. ◇ Luận Ngữ : "Khả giả dữ chi, kì bất khả giả cự chi" , (Tử Trương ) Người tốt thì làm bạn, người không tốt thì cự tuyệt.
4. (Động) Làm trái. ◎ Như: "cự mệnh" làm trái mệnh lệnh.
5. Một âm là "củ". (Danh) Trận thế hình vuông, dàn quân ra từng phương. § Thông "củ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chống cự.
② Một âm là củ. trận hình vuông, giàn quân ra từng phương. Có khi dùng như chữ củ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Trận đánh dàn quân theo hình vuông: Tử Nguyên nước Trịnh xin dàn trận vuông bên trái để đương đầu với quân nước Thái (Tả truyện: Tuyên công ngũ niên).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Củ — Một âm khác là Cự.

cự

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đánh trả, chống cự

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chống lại. ◎ Như: "cự địch" chống địch. ◇ Đỗ Mục : "Sử lục quốc các ái kì nhân, tắc túc dĩ cự Tần" 使, (A phòng cung phú ) Sáu nước nếu biết yêu thương dân mình, thì đủ sức chống lại nhà Tần.
2. (Động) Cầm giữ, cứ thủ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Vi do tử cự trại môn, tranh nại trại hậu tặc quân dĩ nhập" , (Đệ thập lục hồi) (Điền) Vi vẫn liều chết giữ cửa trại, nhưng quân giặc đã kéo được vào cửa sau.
3. (Động) Từ khước, không tiếp nhận. ◎ Như: "cự tuyệt" nhất định từ khước. ◇ Luận Ngữ : "Khả giả dữ chi, kì bất khả giả cự chi" , (Tử Trương ) Người tốt thì làm bạn, người không tốt thì cự tuyệt.
4. (Động) Làm trái. ◎ Như: "cự mệnh" làm trái mệnh lệnh.
5. Một âm là "củ". (Danh) Trận thế hình vuông, dàn quân ra từng phương. § Thông "củ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Chống cự.
② Một âm là củ. trận hình vuông, giàn quân ra từng phương. Có khi dùng như chữ củ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chống cự: Chống địch;
② Từ chối, cự tuyệt, không nhận, gạt đi: Từ chối không thi hành; Không nhận tiền hối lộ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngăn giữ. Ngăn chống — Phản đối.

Từ ghép 9

tráng, đồng
tóng ㄊㄨㄥˊ, Zhuàng ㄓㄨㄤˋ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đứa nhỏ (vị thành niên).
2. (Danh) Nô bộc, nô tì. ◎ Như: "gia đồng" , "thư đồng" . ◇ Sử Kí : "Hàn phá, Lương gia đồng tam bách nhân" , (Lưu Hầu thế gia ) Lúc nước Hàn bị mất, nhà (Trương) Lương còn ba trăm nô tì.
3. (Danh) Họ "Đồng".
4. Một âm là "tráng". (Danh) Tức "Tráng tộc" , một dân tộc thiểu số của Trung Quốc, ở các vùng Quảng Tây, Quảng Đông, Vân Nam, Quý Châu, Hồ Nam.

đồng

phồn thể

Từ điển phổ thông

đứa trẻ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đứa nhỏ (vị thành niên).
2. (Danh) Nô bộc, nô tì. ◎ Như: "gia đồng" , "thư đồng" . ◇ Sử Kí : "Hàn phá, Lương gia đồng tam bách nhân" , (Lưu Hầu thế gia ) Lúc nước Hàn bị mất, nhà (Trương) Lương còn ba trăm nô tì.
3. (Danh) Họ "Đồng".
4. Một âm là "tráng". (Danh) Tức "Tráng tộc" , một dân tộc thiểu số của Trung Quốc, ở các vùng Quảng Tây, Quảng Đông, Vân Nam, Quý Châu, Hồ Nam.

Từ điển Thiều Chửu

① Thằng nhỏ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Người hầu nhỏ: Thư đồng, chú bé theo hầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đứa trẻ con — Chỉ thiếu niên dưới 20 tuổi — Kẻ đầy tớ. Người hầu. Chẳng hạn Tiểu đồng. Hề đồng.

Từ điển trích dẫn

1. Chức đứng đầu nha thuộc ở các phủ, huyện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu các viên chức tòng sự tại dinh các quan phủ, huyện.
phu, phủ
fǔ ㄈㄨˇ

phu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phu các : Tên một tòa lâu đài đời Hán ở phía tây huyện Lạc dương tỉnh Thiểm Tây.

phủ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phủ các : Tên một tòa lâu đài đời Hán, nền cũ còn lại ở phía tây huyện Lạc dương tỉnh Thiểm Tây.
chuy, tai, tri, truy, trí, trại, tư
zāi ㄗㄞ, zī ㄗ, zì ㄗˋ

chuy

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ruộng mới khai khẩn trồng trọt được một năm — Làm cỏ cho sạch — Cũng viết Các âm khác là Tai, Tư, Trí.

tai

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ruộng mới khai khẩn được một năm.
2. (Danh) Phiếm chỉ ruộng. ◇ Vương Duy : "Tích vũ không lâm yên hỏa trì, Chưng lê xuy thử hướng đông tri" , (Tích vũ võng xuyên trang tác ) Mưa đọng rừng không lửa khói chậm, Nấu rau lê thổi lúa nếp đem thức ăn cho ruộng ở phía đông.
3. (Danh) Họ "Tri".
4. (Tính) Đen. § Thông "truy" . ◇ Tuân Tử : "Bất thiện tại thân, tri nhiên, tất dĩ tự ác dã" , , (Tu thân ) Sự không tốt ở nơi mình, đen bẩn, thì tự mình làm xấu ác vậy.
5. (Tính) Cây cỏ rậm rạp, sum suê. ◇ Hoài Nam Tử : "Tri trăn uế" (Bổn kinh ) Bụi cây cỏ dại rậm rạp um tùm.
6. (Động) Trừ cỏ khai khẩn.
7. (Một âm là "trại". (Danh) Cây khô chết đứng chưa đổ.
8. (Danh) Tường vây quanh.
9. (Động) Dựng lên, kiến lập.
10. (Động) Bổ ra, tách ra.
11. Một âm là "tai". (Danh) Tai họa, tai nạn. § Thông "tai" . ◇ Sử Kí : "Thử giai học sĩ sở vị hữu đạo nhân nhân dã, do nhiên tao thử tri, huống dĩ trung tài nhi thiệp loạn thế chi mạt lưu hồ?" , , (Du hiệp liệt truyện ) Những người này đều là những người mà các học sĩ gọi là những bậc có đạo nhân, vậy mà còn gặp phải những tai họa như thế, huống hồ những kẻ tài năng hạng trung sống vào cuối thời loạn lạc?
12. (Động) Làm hại, nguy hại. § Thông "tai" . ◇ Trang Tử : "Tai nhân giả, nhân tất phản tai chi" , (Nhân gian thế ) Hại người thì người hại lại.
13. § Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tai Các âm khác là Chuy, Tư, Trí. Xem các âm này.

tri

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ruộng vỡ đã được một năm
2. nhổ cỏ, giẫy cỏ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ruộng mới khai khẩn được một năm.
2. (Danh) Phiếm chỉ ruộng. ◇ Vương Duy : "Tích vũ không lâm yên hỏa trì, Chưng lê xuy thử hướng đông tri" , (Tích vũ võng xuyên trang tác ) Mưa đọng rừng không lửa khói chậm, Nấu rau lê thổi lúa nếp đem thức ăn cho ruộng ở phía đông.
3. (Danh) Họ "Tri".
4. (Tính) Đen. § Thông "truy" . ◇ Tuân Tử : "Bất thiện tại thân, tri nhiên, tất dĩ tự ác dã" , , (Tu thân ) Sự không tốt ở nơi mình, đen bẩn, thì tự mình làm xấu ác vậy.
5. (Tính) Cây cỏ rậm rạp, sum suê. ◇ Hoài Nam Tử : "Tri trăn uế" (Bổn kinh ) Bụi cây cỏ dại rậm rạp um tùm.
6. (Động) Trừ cỏ khai khẩn.
7. (Một âm là "trại". (Danh) Cây khô chết đứng chưa đổ.
8. (Danh) Tường vây quanh.
9. (Động) Dựng lên, kiến lập.
10. (Động) Bổ ra, tách ra.
11. Một âm là "tai". (Danh) Tai họa, tai nạn. § Thông "tai" . ◇ Sử Kí : "Thử giai học sĩ sở vị hữu đạo nhân nhân dã, do nhiên tao thử tri, huống dĩ trung tài nhi thiệp loạn thế chi mạt lưu hồ?" , , (Du hiệp liệt truyện ) Những người này đều là những người mà các học sĩ gọi là những bậc có đạo nhân, vậy mà còn gặp phải những tai họa như thế, huống hồ những kẻ tài năng hạng trung sống vào cuối thời loạn lạc?
12. (Động) Làm hại, nguy hại. § Thông "tai" . ◇ Trang Tử : "Tai nhân giả, nhân tất phản tai chi" , (Nhân gian thế ) Hại người thì người hại lại.
13. § Cũng viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ruộng vỡ đã được một năm;
② Nhổ cỏ, giẫy cỏã.

truy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. ruộng vỡ đã được một năm
2. nhổ cỏ, giẫy cỏ

Từ điển Thiều Chửu

① Tục dùng như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ruộng vỡ đã được một năm;
② Nhổ cỏ, giẫy cỏã.

trí

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây chết đứng, chết khô.

trại

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ruộng mới khai khẩn được một năm.
2. (Danh) Phiếm chỉ ruộng. ◇ Vương Duy : "Tích vũ không lâm yên hỏa trì, Chưng lê xuy thử hướng đông tri" , (Tích vũ võng xuyên trang tác ) Mưa đọng rừng không lửa khói chậm, Nấu rau lê thổi lúa nếp đem thức ăn cho ruộng ở phía đông.
3. (Danh) Họ "Tri".
4. (Tính) Đen. § Thông "truy" . ◇ Tuân Tử : "Bất thiện tại thân, tri nhiên, tất dĩ tự ác dã" , , (Tu thân ) Sự không tốt ở nơi mình, đen bẩn, thì tự mình làm xấu ác vậy.
5. (Tính) Cây cỏ rậm rạp, sum suê. ◇ Hoài Nam Tử : "Tri trăn uế" (Bổn kinh ) Bụi cây cỏ dại rậm rạp um tùm.
6. (Động) Trừ cỏ khai khẩn.
7. (Một âm là "trại". (Danh) Cây khô chết đứng chưa đổ.
8. (Danh) Tường vây quanh.
9. (Động) Dựng lên, kiến lập.
10. (Động) Bổ ra, tách ra.
11. Một âm là "tai". (Danh) Tai họa, tai nạn. § Thông "tai" . ◇ Sử Kí : "Thử giai học sĩ sở vị hữu đạo nhân nhân dã, do nhiên tao thử tri, huống dĩ trung tài nhi thiệp loạn thế chi mạt lưu hồ?" , , (Du hiệp liệt truyện ) Những người này đều là những người mà các học sĩ gọi là những bậc có đạo nhân, vậy mà còn gặp phải những tai họa như thế, huống hồ những kẻ tài năng hạng trung sống vào cuối thời loạn lạc?
12. (Động) Làm hại, nguy hại. § Thông "tai" . ◇ Trang Tử : "Tai nhân giả, nhân tất phản tai chi" , (Nhân gian thế ) Hại người thì người hại lại.
13. § Cũng viết là .

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bổ ra. Chẻ ra — Các âm khác là Chuy, Tai, Trí. Xem các âm này.

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "chư vị" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các Ông, các Ngài.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.