Từ điển trích dẫn

1. Đất quân đội trú đóng.
2. Đất được phong cho, lĩnh địa. ◇ Bắc sử : "Tù soái giai hữu địa phận, bất tương thống nhiếp" , (Đãng Xương truyện ) Các thủ lĩnh bộ lạc đều có đất phong cho, không phải lấn ép lẫn nhau.
3. Khu vực, phần đất.
4. Địa vị. ◇ Chiêu Liên : "Địa phận kí cao, trác nhiên tự lập" , (Khiếu đình tạp lục , Vương Thuật Am thư ) Địa vị cao xa, xuất chúng độc lập.
5. Tình huống, bước đường. ◇ Vô danh thị : "Nha! Ngã trực nhai đáo giá địa phận, tại dã điếm hoang thôn, bị tật bệnh triền thân, cử mục dã na vô thân" ! , , , (Đống Tô Tần , Đệ tứ chiết) Ôi! Ta lâm vào bước đường này, ở làng quán hoang dã, bị bệnh tật rầy rà, ngước mắt cũng chẳng có ai thân thuộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vùng đất có ranh giới rõ rệt.

Từ điển trích dẫn

1. Cảnh sát. ◇ Diệp Thánh Đào : "Vị cập đình hộ, cảnh lại thập sổ bối phong ủng nhi nhập, Thủ Trở, A Tùng, lệnh mẫu xuất môn" , , , (Cùng sầu ) Chưa tới nhà, một bầy cảnh sát hơn mười người xúm nhau mà vào, Thủ Trở, A Tùng, bảo mẹ ra cửa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các viên chức hạng thấp của ngành cảnh sát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tức cảnh sát tư pháp, nhân viên coi về các vụ vi phạm luật lệ quốc gia, để giữ an ninh trật tự chung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đưa hình ảnh tới các nơi.

nghệ thuật

phồn thể

Từ điển phổ thông

nghệ thuật

Từ điển trích dẫn

1. Phiếm chỉ các thứ kĩ năng kĩ thuật về "lục nghệ" (gồm: lễ, nhạc, bắn cung, cưỡi ngựa, viết chữ và toán pháp) và "thuật số" (nghiên cứu âm dương ngũ hành, phương pháp suy đoán mệnh vận cát hung).
2. Riêng chỉ bộ môn nghiên cứu kinh thư, cổ văn...
3. Chỉ chung những bộ môn mĩ thuật như văn học, hội họa, điêu khắc, âm nhạc, hí kịch, điện ảnh, kiến trúc...
4. Chỉ phương thức, phương pháp có tính sáng tạo.
5. Hình dáng đặc biệt đẹp mắt, nội dung phong phú. ◇ Tiêu Quân : "Giá tự tả đắc nghệ thuật cực liễu" (, Đệ bát chương).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những việc làm chuyên môn, đòi hỏi sự giỏi giang khéo léo, nhắm tới cái đẹp.

các

giản thể

Từ điển phổ thông

mỗi cái, mỗi chiếc, từng cái một

an tức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nghỉ ngơi, thư thái

Từ điển trích dẫn

1. An dật, an nhàn. ◇ Thi Kinh : "Ta nhĩ quân tử, Vô hằng an tức" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Ôi những bậc quân tử như các bạn, Chớ nên an nhàn mãi.
2. Ở yên sinh sống. ◇ Tam quốc chí : "Thục vi thiên hạ tác hoạn, sử dân bất đắc an tức" , 使 (Chung Hội truyện ) Thục làm thiên hạ loạn lạc, khiến cho dân không được ở yên sinh sống.
3. Nghỉ ngơi, thường chỉ ngủ. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Phụ tử thượng sàng an tức" (Lưu tiểu quan thư hùng huynh đệ ) Cha con lên giường nghỉ ngơi.
4. An ninh, yên ổn.
5. Ngừng, thôi, đình tức.
6. Vỗ về, an phủ. ◇ Khổng Bình Trọng : "Duy Du Tự bất dự kì họa, Duệ Tông tức vị, hựu lệnh nhân an tức chi" , , (Tục thế thuyết , Thê Dật ) Chỉ có Du Tự không can tội này, Duệ Tông vừa lên ngôi, sai người an phủ Du Tự.
7. Chết (uyển từ, nói nhún). ◎ Như: "tha dĩ kinh an tức liễu" ông ấy đã yên nghỉ rồi.
8. Tên nước Ba Tư cổ, nay là Iran.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghỉ yên, nghỉ ngơi.

Từ điển trích dẫn

1. Công tích, công huân. ◇ Thủy hử truyện : "Hưu phân công lao cao hạ; Lương San Bạc nhất hàng cựu đầu lĩnh khứ tả biên chủ trụ thượng tọa" ; (Đệ tứ thập nhất hồi) Chưa nên bàn luận công lao cao hay thấp; các đầu lĩnh cũ của Lương Sơn Bạc thì ngồi sang ngôi chủ vị bên trái.
2. Chỉ người có công giúp lập nên sự nghiệp. ◇ Quốc ngữ : "Tôn quý sủng, thưởng công lao, sự cẩu lão, lễ tân lữ, hữu cố cựu" , , , , (Tấn ngữ tứ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những khó khăn mệt nhọc để thành việc.

cải quá

phồn thể

Từ điển phổ thông

sửa chữa

Từ điển trích dẫn

1. Sửa đổi lỗi lầm. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Như tỉnh tâm cải quá, nghi tức tảo hồi, các thủ cương giới, dĩ thành đỉnh túc chi thế, miễn trí sanh linh đồ thán, nhữ đẳng giai đắc toàn sanh" , , , , , (Đệ nhất bách hồi) Nếu biết xét mình sửa lỗi, nên trở về cho mau, đâu giữ bờ cõi đấy, để thành cái thế chân vạc, nhân dân khỏi khổ ải, mà bọn ngươi cũng được toàn thân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sửa đổi lỗi lầm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn bạc về các việc đang xảy ra.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.