trá, trả
zhǎ ㄓㄚˇ, zhà ㄓㄚˋ

trá

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) ướp (bằng muối, rượu...). ◇ Lí Tần : "Thạch ban ngư trả hương xung tị, Thiển thủy sa điền phạn nhiễu nha" , (Cập đệ hậu hoàn gia quá Hiện Lĩnh ).
2. (Danh) Phiếm chỉ thực phẩm ướp muối hoặc rượu để giữ lâu được. ◇ Thủy hử truyện : "Lão nhi hòa giá tiểu tư thượng nhai lai, mãi liễu ta tiên ngư, nộn kê, nhưỡng nga, phì trả, thì tân quả tử chi loại quy lai" , , , , , (Đệ tứ hồi).
3. Một âm là "trá". (Danh) Con sứa biển.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

muối, ướp để dành.

trả

phồn thể

Từ điển phổ thông

muối, ướp, hộp

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) ướp (bằng muối, rượu...). ◇ Lí Tần : "Thạch ban ngư trả hương xung tị, Thiển thủy sa điền phạn nhiễu nha" , (Cập đệ hậu hoàn gia quá Hiện Lĩnh ).
2. (Danh) Phiếm chỉ thực phẩm ướp muối hoặc rượu để giữ lâu được. ◇ Thủy hử truyện : "Lão nhi hòa giá tiểu tư thượng nhai lai, mãi liễu ta tiên ngư, nộn kê, nhưỡng nga, phì trả, thì tân quả tử chi loại quy lai" , , , , , (Đệ tứ hồi).
3. Một âm là "trá". (Danh) Con sứa biển.

Từ điển Thiều Chửu

hộp, muối đóng hộp để dành ăn dần gọi là trả.

Từ điển Trần Văn Chánh

ướp;
② Món trộn, nộm;
③ (văn) mắn.
bổn, thể
bèn ㄅㄣˋ, tī ㄊㄧ, tǐ ㄊㄧˇ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ ngu đần.

Từ ghép 1

thể

giản thể

Từ điển phổ thông

1. thân, mình
2. hình thể
3. dạng

Từ điển trích dẫn

1. Một dạng của chữ .
2. Giản thể của chữ .

Từ điển Thiều Chửu

① Chính là chữ bản nặng nề, tục mượn viết thay chữ thể , gọi là chữ thể đơn.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Thân thể: Thân thể;
Thể, hình thể, chất: Vật thể; Toàn thể; Chất lỏng; thể;
Thể, lối: Thể chữ, lối chữ; Thể văn;
④ Lĩnh hội, thể hội, thể nghiệm, đặt mình vào đấy: Thể nghiệm, nghiệm thấy; Đặt mình vào đấy để xét; Đặt mình vào đấy mà thương xót;
Thể (bản chất bao hàm bên trong, trái với dụng ), bản thể, bản chất;
⑥ Lí thuyết (trái với thực hành) Xem [ti].

Từ điển Trần Văn Chánh

thể kỉ [tiji]
① Của riêng. Cg. [tiji];
② Thân cận: Người thân cận. Xem [tê].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Thể .

Từ ghép 20

lô, lư
lú ㄌㄨˊ

giản thể

Từ điển phổ thông

vược

giản thể

Từ điển phổ thông

vược

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) lư, pecca (một loại rất ngon). Cg. [yínlú], [yùhualú].

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
lễ
lǐ ㄌㄧˇ

lễ

giản thể

Từ điển phổ thông

chuối, quả, lóc

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) chuối, quả, lóc.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như
niêm, niềm
nián ㄋㄧㄢˊ

niêm

giản thể

Từ điển phổ thông

măng, ngát, nheo, niêm

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

niềm

giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Như .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

phân tử

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

phân tử vật chất

Từ điển trích dẫn

1. "Phân tử" : con số bên trên của một phân số. Thí dụ: trong phân số 2∕3, số 2 là "phân tử" , số 3 là "phân mẫu" .
2. "Phần tử" : từ một vật chất, phần rất nhỏ có thể tách ra được mà vẫn giữ nguyên được tính chất của nó.
3. "Phần tử" : cái thể cấu thành một toàn thể.

phần tử

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. "Phân tử" : con số bên trên của một phân số. Thí dụ: trong phân số 2∕3, số 2 là "phân tử" , số 3 là "phân mẫu" .
2. "Phần tử" : từ một vật chất, phần rất nhỏ có thể tách ra được mà vẫn giữ nguyên được tính chất của nó.
3. "Phần tử" : cái thể cấu thành một toàn thể.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái cấu tạo thành một toàn thể.
chiên, thiện, triên
shàn ㄕㄢˋ, zhān ㄓㄢ

chiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. con lươn
2. chiên (một loại tầm, tên khoa học: acipenser mikadoi)

Từ điển Thiều Chửu

chiên.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Một loại tầm (Acipenser mikadoi), chiên.

thiện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "triên". § Tức "tầm hoàng ngư" .
2. (Danh) "Triên đường" chỉ chỗ các thầy đồ dạy học, do điển Dương Chấn dạy học, trước nhà treo bảng một con chim ngậm trong mỏ ba con triên (Hậu Hán thư ).
3. Một âm là "thiện" (Danh) Con lươn. § Cũng như "thiện" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Con lươn. Như .

triên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "triên". § Tức "tầm hoàng ngư" .
2. (Danh) "Triên đường" chỉ chỗ các thầy đồ dạy học, do điển Dương Chấn dạy học, trước nhà treo bảng một con chim ngậm trong mỏ ba con triên (Hậu Hán thư ).
3. Một âm là "thiện" (Danh) Con lươn. § Cũng như "thiện" .

biệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

biệt, không giống ai

Từ điển trích dẫn

1. Riêng từ cái, từng người. ☆ Tương tự: " thể" . ★ Tương phản: "phổ biến" , "đa số" , "tập thể" , "nhất bàn" . ◎ Như: " biệt đàm thoại" .
2. Số rất ít, hiếm hoi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Riêng từ cái, từng người, không lẫn lộn.
dong, dung
yōng ㄧㄨㄥ, yóng ㄧㄨㄥˊ

dong

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) mè hoa, mình đen, đầu rất to, sinh sản ở nước ngọt. § Tục gọi là "bàn đầu ngư" .

Từ điển Thiều Chửu

dóng, mè hoa.

dung

phồn thể

Từ điển phổ thông

mè hoa

Từ điển Trần Văn Chánh

mè hoa.
tuyết
xuě ㄒㄩㄝˇ

tuyết

giản thể

Từ điển phổ thông

tuyết, moruy

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

tuyết, moruy (Cod).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.