thương, thưởng
cāng ㄘㄤ, cǎng ㄘㄤˇ

thương

phồn thể

Từ điển phổ thông

xanh, nhợt nhạt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu cỏ, màu xanh thẫm. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn : "Tại sắc vi thương, tại âm vi giác" , (Âm dương ứng tượng đại luận ) Về màu sắc là màu xanh thẫm, về âm thanh là âm giốc.
2. (Danh) Trời. ◎ Như: "bỉ thương" ông xanh kia, trời kia, "khung thương" , "hạo thương" đều nghĩa là trời cả.
3. (Danh) Họ "Thương".
4. (Danh) § Xem "thương sinh" .
5. (Tính) Xanh. ◎ Như: "thương giang" sông biếc, "thương hải" bể xanh, "thương thiên" trời xanh, "thương đài" rêu xanh.
6. (Tính) Bạc, trắng (đầu, tóc). ◎ Như: "bạch phát thương thương" đầu tóc bạc phơ. ◇ Đỗ Phủ : "Thiếu tráng năng kỉ thì, Tấn phát các dĩ thương" , (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu, Mái tóc cả hai ta đều bạc trắng.
7. (Tính) Già. ◎ Như: "thương đầu" đầy tớ già (vì đầy tớ bịt đầu bằng khăn xanh). ◇ Liêu trai chí dị : "Kiến nhất nữ lang trứ chu y, tòng thương đầu, khống hắc vệ lai" , , (A Hà ) Thấy một người đàn bà mặc áo đỏ, theo người đầy tớ già, cưỡi một con lừa đen đi tới.
8. Một âm là "thưởng". (Danh) § Xem "mãng thưởng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc cỏ xanh. Phàm cái gì xanh sẫm đều gọi là thương. Như thương giang sông biếc, thương hải bể xanh, thương thương trời xanh, v.v.
② Vật gì đã già cũng gọi là thương thương. Như kiêm gia thương thương cỏ kiêm cỏ gia già úa. Ðầy tớ già gọi là thương đầu vì đầy tớ bịt đầu bằng vải xanh.
③ Trời. Như bỉ thương ông xanh kia, trời kia, khung thương , hạo thương đều nghĩa là trời cả.
④ Thương sinh trăm họ, chúng sinh, dân.
⑤ Một âm là thưởng. Mãng thưởng đất gần đồng, gần nhà quê.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xanh biếc, xanh lá cây: Biển xanh; Tùng xanh;
② Bạc phơ: Đầu tóc bạc phơ;
③ (văn) Già, già úa: Đầy tớ già, lão bộc (vì người tớ già bịt đầu bằng vải xanh); Cỏ kiêm cỏ gia già úa (Thi Kinh);
④ (văn) Trời xanh: ? Xanh kia thăm thẳm từng trên, nào ai gây dựng cho nên nỗi này? (Chinh phụ ngâm khúc);
⑤ (văn) Dân chúng, trăm họ: Chúng sinh, trăm họ;
⑥ (văn) Xem [măng cang];
⑦ [Cang] (Họ) Thương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Màu xanh của cỏ — Chỉ chung màu xanh. Chinh phụ ngâm khúc của Đặng Trần Côn: » Du du bỉ thương hề « Bà Đoàn Thị Điểm dịch: » Xanh kia thăm thẳm từng trên « — Cũng viết .

Từ ghép 11

thưởng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Màu cỏ, màu xanh thẫm. ◇ Hoàng đế nội kinh tố vấn : "Tại sắc vi thương, tại âm vi giác" , (Âm dương ứng tượng đại luận ) Về màu sắc là màu xanh thẫm, về âm thanh là âm giốc.
2. (Danh) Trời. ◎ Như: "bỉ thương" ông xanh kia, trời kia, "khung thương" , "hạo thương" đều nghĩa là trời cả.
3. (Danh) Họ "Thương".
4. (Danh) § Xem "thương sinh" .
5. (Tính) Xanh. ◎ Như: "thương giang" sông biếc, "thương hải" bể xanh, "thương thiên" trời xanh, "thương đài" rêu xanh.
6. (Tính) Bạc, trắng (đầu, tóc). ◎ Như: "bạch phát thương thương" đầu tóc bạc phơ. ◇ Đỗ Phủ : "Thiếu tráng năng kỉ thì, Tấn phát các dĩ thương" , (Tặng Vệ bát xử sĩ ) Thời trẻ được bao nhiêu lâu, Mái tóc cả hai ta đều bạc trắng.
7. (Tính) Già. ◎ Như: "thương đầu" đầy tớ già (vì đầy tớ bịt đầu bằng khăn xanh). ◇ Liêu trai chí dị : "Kiến nhất nữ lang trứ chu y, tòng thương đầu, khống hắc vệ lai" , , (A Hà ) Thấy một người đàn bà mặc áo đỏ, theo người đầy tớ già, cưỡi một con lừa đen đi tới.
8. Một âm là "thưởng". (Danh) § Xem "mãng thưởng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Sắc cỏ xanh. Phàm cái gì xanh sẫm đều gọi là thương. Như thương giang sông biếc, thương hải bể xanh, thương thương trời xanh, v.v.
② Vật gì đã già cũng gọi là thương thương. Như kiêm gia thương thương cỏ kiêm cỏ gia già úa. Ðầy tớ già gọi là thương đầu vì đầy tớ bịt đầu bằng vải xanh.
③ Trời. Như bỉ thương ông xanh kia, trời kia, khung thương , hạo thương đều nghĩa là trời cả.
④ Thương sinh trăm họ, chúng sinh, dân.
⑤ Một âm là thưởng. Mãng thưởng đất gần đồng, gần nhà quê.

Từ ghép 1

tỏa
suǒ ㄙㄨㄛˇ

tỏa

phồn thể

Từ điển phổ thông

vụn vặt, lặt vặt

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vụn vặt, lặt vặt, nhỏ nhặt. ◎ Như: "tỏa vụ" việc lặt vặt, "tỏa văn" tin vặt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kì trung gia đình khuê các tỏa sự" (Đệ nhất hồi) (Ngay cả) những việc vụn vặt trong gia đình phòng the.
2. (Tính) Bỉ ổi, bỉ lậu.
3. (Danh) Tiếng ngọc chạm nhau kêu nhỏ.
4. (Danh) Cửa chạm khắc ngọc. ◇ Khuất Nguyên : "Dục thiểu lưu thử linh tỏa hề, nhật hốt hốt kì tương mộ" , (Li Tao ) Ta muốn lưu lại một chút ở cửa ngọc cung vua hề, nhưng mặt trời đã xuống vội vàng và sắp tối.
5. (Danh) Sổ chép.
6. (Danh) Họ "Tỏa".
7. (Danh) § Thông "tỏa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Vụn vặt, mọn mạy, lẫn lộn.
Bỉ ổi, bỉ lậu.
③ Cùng nghĩa với chữ tỏa .
④ Tiếng ngọc kêu bé.
⑤ Chạm lọng.
⑥ Sổ chép.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vụn vặt, lắt nhắt, lặt vặt, tỉ mỉ: Việc lặt vặt trong nhà; Lắt nhắt, tủn mủn;
② (văn) Bỉ ổi, bỉ lậu;
③ (văn) Như (bộ );
④ (văn) Tiếng ngọc kêu nhỏ;
⑤ (văn) Cổng cung điện;
⑥ (văn) Chạm lộng, hoa văn khắc hoặc vẽ những hình liên hoàn trên cửa: Cửa sổ có chạm khắc những hình liên hoàn, cửa sổ có chạm lộng;
⑦ (văn) Sổ chép;
⑧ (văn) Chuỗi ngọc;
⑨ Phiền toái, quấy rầy;
⑩ [Suô] (Họ) Tỏa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng các viên ngọc chạm vào nhau — Nhỏ nhặt, vụn vặt.

Từ ghép 5

bỉ, đồ
bǐ ㄅㄧˇ, tú ㄊㄨˊ

bỉ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cõi ngoài biên cương, nơi xa xôi hẻo lánh
2. khinh bỉ
3. thô tục, thô lỗ
4. hèn hạ, hèn mọn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Keo kiệt, biển lận.
2. (Danh) Chỗ làng quê hoặc nơi xa xôi.
3. § Ngày xưa dùng như "đồ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bỉ nay dùng làm tiếng để chia vạch các vùng đất. Tục đọc là chữ đồ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Keo kiệt, bủn xỉn.

đồ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Keo kiệt, biển lận.
2. (Danh) Chỗ làng quê hoặc nơi xa xôi.
3. § Ngày xưa dùng như "đồ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ bỉ nay dùng làm tiếng để chia vạch các vùng đất. Tục đọc là chữ đồ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết khác của chữ Đồ . Một âm khác là Bỉ. Xem Bỉ.
bỉ, tỷ
bǐ ㄅㄧˇ

bỉ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hạt lúa lép
2. làm nhơ bẩn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hạt cốc lép (lúa, mạch, đạo, v.v.), có vỏ mà rỗng ở trong. ◇ Trang Tử : "Trần cấu bỉ khang" (Tiêu dao du ) Bụi, bặm, lúa lép và trấu.
2. (Tính) Rỗng, lép (hạt cốc).
3. (Tính) Không tốt, hư hão. ◎ Như: "bỉ chánh" chính trị thối nát.

Từ điển Thiều Chửu

① Hạt lúa lép.
② Chính trị không tốt gọi là bỉ chánh .
③ Làm nhơ bẩn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúa lép, không có hạt — nhơ bẩn.

Từ ghép 1

tỷ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lép: Hạt lép, hột lép, thóc lép, lúa lép;
② (văn) Làm nhơ bẩn.
biếm, biến, biện, bạn, phán
bàn ㄅㄢˋ, biǎn ㄅㄧㄢˇ, biàn ㄅㄧㄢˋ, pián ㄆㄧㄢˊ

biếm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lí luận, tranh luận. ◎ Như: "cao đàm hùng biện" biện bác hùng dũng. ◇ Mạnh Tử : "Dư khởi hiếu biện tai? Dư bất đắc dĩ dã" , (Đằng Văn Công hạ ) Ta há thích tranh luận đâu. Ta bất đắc dĩ vậy.
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ . ◇ Dịch Kinh : "Quân tử dĩ biện thượng hạ" (Lí quái ) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông . ◇ Chu Lễ : "Biện kì ngục tụng" (Thu quan , Ti khấu ) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" . ◇ Trang Tử : "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" , , , (Tiêu dao du ) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" .
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách : "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" , , (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành ) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" .
8. § Thông "biếm" .
9. § Thông "bạn" .
10. § Thông "phán" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ âm Biếm.

biến

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lí luận, tranh luận. ◎ Như: "cao đàm hùng biện" biện bác hùng dũng. ◇ Mạnh Tử : "Dư khởi hiếu biện tai? Dư bất đắc dĩ dã" , (Đằng Văn Công hạ ) Ta há thích tranh luận đâu. Ta bất đắc dĩ vậy.
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ . ◇ Dịch Kinh : "Quân tử dĩ biện thượng hạ" (Lí quái ) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông . ◇ Chu Lễ : "Biện kì ngục tụng" (Thu quan , Ti khấu ) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" . ◇ Trang Tử : "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" , , , (Tiêu dao du ) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" .
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách : "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" , , (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành ) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" .
8. § Thông "biếm" .
9. § Thông "bạn" .
10. § Thông "phán" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tất cả. Như chữ Biến — Các âm khác là Biếm, Biện.

biện

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cãi, tranh luận
2. biện bác

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lí luận, tranh luận. ◎ Như: "cao đàm hùng biện" biện bác hùng dũng. ◇ Mạnh Tử : "Dư khởi hiếu biện tai? Dư bất đắc dĩ dã" , (Đằng Văn Công hạ ) Ta há thích tranh luận đâu. Ta bất đắc dĩ vậy.
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ . ◇ Dịch Kinh : "Quân tử dĩ biện thượng hạ" (Lí quái ) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông . ◇ Chu Lễ : "Biện kì ngục tụng" (Thu quan , Ti khấu ) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" . ◇ Trang Tử : "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" , , , (Tiêu dao du ) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" .
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách : "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" , , (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành ) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" .
8. § Thông "biếm" .
9. § Thông "bạn" .
10. § Thông "phán" .

Từ điển Thiều Chửu

① Biện bác, tranh biện. Như cao đàm hùng biện biện bác hùng dũng.
② Trị, làm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cãi lẽ, tranh cãi, tranh biện, biện bác, biện bạch: Tranh cãi: Há miệng mắc quai; Tôi cãi không lại anh ta;
② (văn) (Lời nói) hay, êm tai: Lời ông nói đều nghe êm tai (Hàn Phi tử);
③ (văn) Trị lí: Trị lí bách quan, trông coi mọi việc (Hoài Nam tử);
④ (văn) Phân biệt, biện biệt (dùng như );
⑤ (văn) Biến hóa (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tranh luận phải trái. — Sắp đặt cho yên. — Khéo nói, — Phân biệt õ ràng — Các âm khác là Biếm, Biến.

Từ ghép 23

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lí luận, tranh luận. ◎ Như: "cao đàm hùng biện" biện bác hùng dũng. ◇ Mạnh Tử : "Dư khởi hiếu biện tai? Dư bất đắc dĩ dã" , (Đằng Văn Công hạ ) Ta há thích tranh luận đâu. Ta bất đắc dĩ vậy.
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ . ◇ Dịch Kinh : "Quân tử dĩ biện thượng hạ" (Lí quái ) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông . ◇ Chu Lễ : "Biện kì ngục tụng" (Thu quan , Ti khấu ) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" . ◇ Trang Tử : "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" , , , (Tiêu dao du ) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" .
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách : "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" , , (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành ) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" .
8. § Thông "biếm" .
9. § Thông "bạn" .
10. § Thông "phán" .

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Lí luận, tranh luận. ◎ Như: "cao đàm hùng biện" biện bác hùng dũng. ◇ Mạnh Tử : "Dư khởi hiếu biện tai? Dư bất đắc dĩ dã" , (Đằng Văn Công hạ ) Ta há thích tranh luận đâu. Ta bất đắc dĩ vậy.
2. (Động) Phân biệt. § Dùng như chữ . ◇ Dịch Kinh : "Quân tử dĩ biện thượng hạ" (Lí quái ) Người quân tử biết phân biệt trên dưới.
3. (Động) Trị, làm. § Thông . ◇ Chu Lễ : "Biện kì ngục tụng" (Thu quan , Ti khấu ) Sửa trị các việc thưa kiện ngục án.
4. (Động) Biến hóa. § Thông "biến" . ◇ Trang Tử : "Nhược phù thừa thiên địa chi chánh, nhi ngự lục khí chi biện, dĩ du vô cùng giả, bỉ thả ô hồ đãi tai?" , , , (Tiêu dao du ) Đến như kẻ cưỡi lẽ chính của trời đất, chế ngự sự biến hóa của sáu khí (*), để sang chơi ở chỗ vô cùng, họ nào có chờ đợi gì đâu? § Ghi chú: (*) Sáu khí là âm, dương, sáng, tối, gió và mưa.
5. (Tính) Giỏi biện thuyết. ◎ Như: "biện sĩ" .
6. (Danh) Lời khéo léo giả dối, xảo ngôn. ◇ Chiến quốc sách : "Mê ư ngôn, hoặc ư ngữ, trầm ư biện, nịch ư từ" , , (Tần sách nhất, Tô Tần thủy tương liên hoành ) Mê hoặc về ngôn ngữ, chìm đắm vào lời lẽ khôn khéo giả dối.
7. (Danh) Tên một thể văn. § Hàn Dũ có bài "húy biện" .
8. § Thông "biếm" .
9. § Thông "bạn" .
10. § Thông "phán" .
bí, bỉ, phí, phất, phỉ
bì ㄅㄧˋ, fèi ㄈㄟˋ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Ấp Bí (thời Xuân thu, Trung Quốc, nay thuộc huyện Bí ở tỉnh Sơn Đông).

bỉ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiêu tiền. ◎ Như: "hoa phí" tiêu tiền.
2. (Động) Mất, hao tổn. ◎ Như: "phí lực" hao sức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào binh thập thất vạn, nhật phí lương thực hạo đại" , (Đệ thập thất hồi) Quân Tào (Tháo) mười bảy vạn, mỗi ngày lương thực tốn rất nhiều.
3. (Động) Lãng phí, hoang phí. ◎ Như: "phí tiền" hoang phí tiền, "phí thì" lãng phí thì giờ.
4. (Tính) Phiền toái, phiền phức, phiền hà. ◎ Như: "phí sự" chuyện rầy rà. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược thải trí biệt xứ địa phương khứ, na canh phí sự, thả đảo bất thành thể thống" , , (Đệ thập lục hồi) Nếu chọn nơi khác, lại thêm phiền toái, mà chưa chắc đã ra thể thống gì.
5. (Danh) Tiền tiêu dùng. ◎ Như: "kinh phí" món tiêu dùng. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã đẳng minh nhật hạ san, đãn đắc đa thiểu, tận tống dữ ca ca tác lộ phí" , , (Đệ ngũ hồi) Chúng em ngày mai xuống núi, kiếm được bao nhiêu, xin biếu anh hết để làm lộ phí.
6. (Danh) Họ "Phí".
7. Một âm là "bỉ". (Danh) Tên một ấp của nước "Lỗ" về đời Xuân Thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiêu phí.
② Kinh phí món tiêu dùng.
③ Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí.
④ Hao tổn, như phí lực hao sức.
⑤ Một âm là bỉ, tên một ấp của nước Lỗ về đời Xuân Thu.

phí

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. chi phí, lệ phí, tiêu phí
2. phí phạm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tiêu tiền. ◎ Như: "hoa phí" tiêu tiền.
2. (Động) Mất, hao tổn. ◎ Như: "phí lực" hao sức. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào binh thập thất vạn, nhật phí lương thực hạo đại" , (Đệ thập thất hồi) Quân Tào (Tháo) mười bảy vạn, mỗi ngày lương thực tốn rất nhiều.
3. (Động) Lãng phí, hoang phí. ◎ Như: "phí tiền" hoang phí tiền, "phí thì" lãng phí thì giờ.
4. (Tính) Phiền toái, phiền phức, phiền hà. ◎ Như: "phí sự" chuyện rầy rà. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược thải trí biệt xứ địa phương khứ, na canh phí sự, thả đảo bất thành thể thống" , , (Đệ thập lục hồi) Nếu chọn nơi khác, lại thêm phiền toái, mà chưa chắc đã ra thể thống gì.
5. (Danh) Tiền tiêu dùng. ◎ Như: "kinh phí" món tiêu dùng. ◇ Thủy hử truyện : "Ngã đẳng minh nhật hạ san, đãn đắc đa thiểu, tận tống dữ ca ca tác lộ phí" , , (Đệ ngũ hồi) Chúng em ngày mai xuống núi, kiếm được bao nhiêu, xin biếu anh hết để làm lộ phí.
6. (Danh) Họ "Phí".
7. Một âm là "bỉ". (Danh) Tên một ấp của nước "Lỗ" về đời Xuân Thu.

Từ điển Thiều Chửu

① Tiêu phí.
② Kinh phí món tiêu dùng.
③ Phiền phí, tiêu dùng quá độ gọi là phí.
④ Hao tổn, như phí lực hao sức.
⑤ Một âm là bỉ, tên một ấp của nước Lỗ về đời Xuân Thu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Tiền) chi phí, phí tổn: Tiền điện tiền nước; Tiền thuốc men chữa bệnh; Khỏi phải trả tiền;
② Tiêu phí, tiêu tốn, chi tiêu;
③ Chi tiêu quá độ, lãng phí, hoang phí;
④ Tốn (công, sức): Tốn mất nửa ngày mới làm xong;
⑤ [Fèi] (Họ) Phí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiêu dùng — Số tiền tiêu dùng — Hao tốn tiền của — Ta còn hiểu là dùng quá độ, không tiếc.

Từ ghép 39

phất

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm ngược lại.Ngang ngược — Cũng dùng như chữ Phất — Các âm khác là Bí, Phí, Phỉ. Xem các âm này.

phỉ

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họ người — Các âm khác là Bí, Phất, Phí. Xem các âm này.

Từ điển trích dẫn

1. Người có kiến thức thiển bạc. ◇ Luận Ngữ : "Hữu bỉ phu vấn ư ngã, không không như dã. Ngã khấu kì lưỡng đoan nhi kiệt yên" , . (Tử Hãn ) Có người dốt nát hỏi ta, ta không biết trả lời gì cả. Nhưng ta níu lấy đầu đuôi vấn đề mà xét tới cùng.
2. Kẻ có tư cách đê tiện. ◇ Luận Ngữ : "Bỉ phu khả dữ sự quân dã dữ tai? Kì vị đắc chi dã, hoạn đắc chi; kí đắc chi, hoạn thất chi; cẩu hoạn thất chi, vô sở bất chí hĩ" ? , ; , ; , (Dương Hóa ) Có thể cùng với kẻ ti tiện thờ vua chăng? Khi chưa được (chức vị bổng lộc), thì lo cho được; được rồi lại lo mất; đã lo mất, thì có gì mà không dám làm.
3. Tiếng tự xưng khiêm nhường. § Cũng như "bỉ nhân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kẻ thô tục đáng khinh. Cũng dùng làm tiếng tự xưng khiêm nhường — như Bỉ nhân .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bỉ ngôn — Như Bỉ ngạn .

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "bỉ ngôn" .
bính, bỉ
bǐ ㄅㄧˇ, bǐng ㄅㄧㄥˇ, pí ㄆㄧˊ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "bính bổng" .
2. Một âm là "bỉ". (Danh) Tên huyện đặt ra thời nhà Hán: "Ngưu Bỉ" , nay thuộc tỉnh Tứ Xuyên.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) § Xem "bính bổng" .
2. Một âm là "bỉ". (Danh) Tên huyện đặt ra thời nhà Hán: "Ngưu Bỉ" , nay thuộc tỉnh Tứ Xuyên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vỏ dao bằng da, để đựng dao, cũng đọc Bì, Tì.
nhuy, tuy
ruí ㄖㄨㄟˊ

nhuy

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cái lèo mũ, dây quai mũ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lèo mũ thời xưa (bộ phận thòng xuống của dải mũ). ◇ Thẩm Liêu : "Bỉ quan bất nhuy, diệc túc dĩ thúc phát; bỉ hạt bất hoàn, diệc túc dĩ tế thân" , ; , (Dụ khách từ ) Mũ kia không lèo, cũng đủ để bó tóc; áo vải thô kia không lành lặn, cũng đủ để che thân.
2. (Danh) Ngày xưa chỉ cờ tinh của nhà Ngu . Về sau phiếm chỉ cờ xí rủ xuống.
3. (Động) Buộc kết.
4. (Động) Kế tục.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lèo mũ, dây vịn. Tục đọc là chữ tuy, cùng nghĩa với chữ tuy .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lèo mũ;
② Như nghĩa ②.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái giải mũ.

Từ ghép 1

tuy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lèo mũ thời xưa (bộ phận thòng xuống của dải mũ). ◇ Thẩm Liêu : "Bỉ quan bất nhuy, diệc túc dĩ thúc phát; bỉ hạt bất hoàn, diệc túc dĩ tế thân" , ; , (Dụ khách từ ) Mũ kia không lèo, cũng đủ để bó tóc; áo vải thô kia không lành lặn, cũng đủ để che thân.
2. (Danh) Ngày xưa chỉ cờ tinh của nhà Ngu . Về sau phiếm chỉ cờ xí rủ xuống.
3. (Động) Buộc kết.
4. (Động) Kế tục.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái lèo mũ, dây vịn. Tục đọc là chữ tuy, cùng nghĩa với chữ tuy .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lèo mũ;
② Như nghĩa ②.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.