phong
fēng ㄈㄥ

phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngọn giáo, mũi dao

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mũi nhọn, bộ phận sắc bén của binh khí. ◎ Như: "kiếm phong" mũi gươm.
2. (Danh) Phiếm chỉ vật gì nhọn, sắc bén. ◎ Như: "bút phong" ngọn bút.
3. (Danh) Mượn chỉ đao, kiếm, binh khí. ◇ Sử Kí : "Thả thiên hạ duệ tinh trì phong dục vi bệ hạ sở vi giả thậm chúng, cố lực bất năng nhĩ" , (Hoài Âm Hầu truyện ) Vả lại trong thiên hạ những kẻ mài giáo, cầm mũi nhọn, muốn làm điều bệ hạ đã làm cũng rất nhiều, chẳng qua họ không làm nổi đấy thôi.
4. (Danh) Quân lính đi trước đội hoặc người dẫn đầu. ◎ Như: "tiền phong" .
5. (Danh) Khí thế mạnh mẽ. ◇ Sử Kí : "Thử thừa thắng nhi khứ quốc viễn đấu, kì phong bất khả đương" , (Hoài Âm Hầu truyện ) Như thế là họ thừa thắng, bỏ nước kéo quân đi viễn chinh, khí thế của họ không chống lại được.
6. (Tính) Nhọn, sắc. ◎ Như: "phong nhận" lưỡi đao sắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Mũi nhọn. Như kiếm phong mũi gươm.
② Nhọn. Như bút phong ngọn bút, từ phong ngọn lưỡi.
③ Khí thế dữ dội không thể đương được gọi là phong. Như biến trá phong khởi biến trá gớm giếc. Ý nói biến trá nhiều cách dữ dội như các mũi nhọn đều đâm tua tủa khó phạm vào được.
④ Hàng lính đi trước đội. Như tiền phong .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Mũi nhọn, ngọn: Mũi gươm; Mũi dao; Ngọn bút; Đối chọi nhau;
② Hàng đi đầu (thường nói về quân đội): Tiền phong; Tiên phong;
③ Một loại nông cụ thời xưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi nhọn — Nhọn sắc — Thế mạnh mẽ của quân đội.

Từ ghép 14

chú, thụ
shù ㄕㄨˋ, zhù ㄓㄨˋ

chú

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. mưa phải thời
2. tươi mát, thấm nhuần

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mưa phải thời. ◇ Lục Du : "Lạc tai cam chú cập thì chí" (Hỉ vũ ) Vui thay mưa ngọt đến đúng lúc.
2. (Động) Giáng, rớt xuống, đổ xuống. ◇ Vương Vũ Xưng : "Thu lai liên chú bách nhật vũ, Hòa thử phiêu nịch đa bất thu" , (Đối tuyết kì gia hữu ) Thu đến liên miên trăm ngày đổ mưa, Thóc lúa trôi giạt phần nhiều không gặt hái.
3. (Động) Tưới mát, thấm nhuần. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Kì vũ phổ đẳng, tứ phương câu hạ, lưu chú vô lượng" , , (Dược thảo dụ phẩm đệ ngũ ) Trận mưa đó khắp cùng, bốn phương đều xối xuống, dòng nước thấm nhuần vô lượng.
4. (Động) Thông "chú" .

Từ điển Thiều Chửu

① Mưa phải thời.
② Tưới mát, mưa thấm nhuần vật gọi là chú, vì thế nên có ân trạch đến người cũng gọi là chú.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Mưa phải thời, mưa đúng lúc;
② (Mưa) tưới mát, thấm nhuần. (Ngb) Đem ân trạch đến cho người.

thụ

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tưới nước — Trận mưa đúng lúc.
táng
zàng ㄗㄤˋ

táng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chôn, vùi, mai táng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chôn, vùi. ◎ Như: "mai táng" chôn cất.
2. (Động) § Xem "táng tống" .
3. (Danh) Cách thức chôn cất thi thể. ◎ Như: "hỏa táng" thiêu xác, "hải táng" bỏ xác dưới biển.

Từ điển Thiều Chửu

① Chôn, người chết bỏ vào áo quan đem chôn gọi là táng. Như mai táng chôn cất. Bất cứ dùng cách gì chủ ý để cho tiêu cái xác chết đều gọi là táng. Như hỏa táng lấy lửa thiêu xác, táng thân ngư phúc chết đuối (vùi thân bụng cá), v.v.
② Vùi lấp. Táng tống buộc người vào tội, hãm hại.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chôn, táng: Chôn cất, mai táng; An táng;
② Đám tang: Đưa đám; Tổ chức lễ tang. Cv. (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chôn cất người chết. Td: Mai táng ( chôn cất ).

Từ ghép 19

cục
jú ㄐㄩˊ

cục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chật hẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Cục xúc" : (1) Tinh thần, khí lượng nhỏ hẹp. (2) Chật chội. ◎ Như: "giá phòng gian thái cục xúc" gian phòng này chật hẹp quá. (3) Không yên ổn, không thoải mái. § Cũng viết là "cục xúc" hay "cục xúc" . ◇ Đỗ Phủ : "Cáo quy thường cục xúc, Khổ đạo lai bất dị" , (Mộng Lí Bạch ) Khi từ biệt ra về bạn thường băn khoăn không yên, Khổ sở nói rằng đến thăm không phải dễ.

Từ điển Thiều Chửu

① Co quắp. Bị vật gì hạn chế, làm cho không duỗi thẳng được, gọi là cục.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chật hẹp, bị hạn chế, tù túng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Cục xúc .

Từ ghép 1

na ma

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. vì vậy, cho nên
2. và

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là: "na mạt" ; "na môn" ; "na ma" .
2. Như vậy. ◎ Như: "nhĩ hà tất na ma sanh khí ni? ngã chỉ thị khai cá ngoạn tiếu bãi liễu!" ? .
3. Cho nên. ◎ Như: "nhĩ kí nhiên bất lai, na ma ngã dã đắc tẩu liễu" , .
4. Bên ấy. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lí Hoàn hựu chúc phó Bình Nhi đả na ma thôi trứ Lâm Chi Hiếu gia đích, khiếu tha nam nhân khoái bạn liễu lai" , (Đệ cửu thập thất hồi) Lí Hoàn lại dặn dò Bình Nhi qua bên ấy giục vợ Lâm Chi Hiếu mau mau nhắn ông ta sắm sửa hậu sự (cho Đại Ngọc).
5. Đặt trước từ số lượng: biểu thị ước lượng, khoảng chừng. ◇ Trương Thiên Dực : "Bôn liễu na ma nhất nhị thập trượng viễn, nữ đích bào thượng khứ thu tha hồi lai" , (Di hành , Ôn nhu chế tạo giả ).

viên lâm

phồn thể

Từ điển phổ thông

vườn kiểu rừng

Từ điển trích dẫn

1. Khu đất trồng cây, hoa cỏ..., có dựng đình gác để dạo chơi hoặc nghỉ ngơi. ◇ Trương Hàn : "Mộ xuân hòa khí ứng, Bạch nhật chiếu viên lâm" , (Tạp thi ).
2. Chỉ cố hương. ◇ Tăng Thật : "Hoạn du thập tải thiên nam bắc, Do tưởng viên lâm tư bất vong" , (Trúc thâm xứ ).

lai vãng

phồn thể

Từ điển phổ thông

vãng lai, đi lại

Từ điển trích dẫn

1. Qua lại. ◇ Văn minh tiểu sử : "Hồi đáo ngọa thất, kiểm điểm lai vãng tín trát" , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Về tới nhà nghỉ, kiểm điểm thư từ qua lại.
2. Giao thiệp, giao tế. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Đáo để Bảo huynh đệ tố nhật bất chánh, khẳng hòa na ta nhân lai vãng, lão da tài sanh khí" , (Đệ tam thập tứ hồi) Nghĩ cho cùng vì anh Bảo xưa nay thường hay giao thiệp với những người không tốt ấy, nên ông mới nổi giận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Qua và lại. Đi lại.

hát thái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hoan hô, hoan nghênh

hát thải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "hát thải" .
2. Reo hò, kêu ồ lên khen hay, giỏi. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cung huyền hưởng xứ, quả nhiên xạ cá chánh trung, bả na tướng đích tả thủ xạ thấu, phản lao đinh tại hộ lương thượng. Thành thượng thành hạ nhân kiến giả, vô bất hát thải" , , , . , (Đệ thập ngũ hồi) Dây cung tách một tiếng, quả nhiên bắn trúng ngay tay trái tên tướng trên thành, lại xuyên qua tay tay cầm chắc vào tấm ván. Người trên thành dưới thành trông thấy, ai cũng reo ồ lên.
3. Khi đánh cờ bạc, ham trúng lớn, kêu to lên.
4. ☆ Tương tự: "khiếu hảo" .

ái thái

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng kêu lớn, tỏ ý vừa lòng.

lực lượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lực lượng, sức mạnh

Từ điển trích dẫn

1. Công lực. ◇ Lục Du : "Lục Sanh học đạo khiếm lực lượng, hung thứ vị năng hòa áng áng" , (Ẩm tửu ) Lục Sinh học đạo còn thiếu công lực, trong lòng chưa đầy đủ sung mãn.
2. Năng lực. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược bất thị trượng trước nhân gia, cha môn gia lí hoàn hữu lực lượng thỉnh đắc khởi tiên sanh ma!" , (Đệ thập hồi) Nếu không nhờ người ta, thì nhà mình sức đâu mời được thầy dạy học!
3. Sức mạnh, lực khí. ◇ Anh liệt truyện : "Quách đại ca tiện tòng tha học giá côn pháp, nhi kim lực lượng thậm đại" 便, (Đê lục hồi) Quách đại ca từ khi theo ông học côn pháp, mà bây giờ khí lực rất lớn.
4. Tác dụng, hiệu lực. ◇ Lão tàn du kí : "Giá miên bào tử đích lực lượng khủng phạ bỉ nhĩ môn đích hồ bì hoàn yếu noãn hòa ta ni" (Đệ lục hồi) Cái áo bông này sợ còn (có hiệu lực) ấm hơn cả áo da cáo của bọn mi nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức mạnh. Cái mức độ mạnh yếu.
niệt, nột
nà ㄋㄚˋ, na , nē ㄋㄜ, né ㄋㄜˊ, nè ㄋㄜˋ

niệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

nói năng cẩn trọng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Reo hò, gào thét. ◎ Như: "nột hảm" la ó, kêu gào. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Minh cổ nột hảm nhi tiến" (Đệ tứ thập ngũ hồi) Đánh trống hò reo mà tiến lên.
2. (Phó) Ấp úng, nói năng không lưu loát. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Kim ngu thậm nột, bất năng đa ngôn" , (Dữ Lí Mục Châu luận phục khí thư ) Kẻ ngu dốt này ăn nói ấp úng, không biết nhiều lời.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "niệt".

Từ điển Thiều Chửu

① Nột nột ấp úng (trì trọng). Nói năng cẩn thận, nghĩ ngợi kĩ lưỡng rồi mới nói.
② Reo hò cho thêm oai thanh gọi là nột hám . Cũng đọc là chữ niệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Nói) ấp úng;
② 【】nột hám [nàhăn] Kêu gào, gào thét, reo hò: Lớn tiếng gào thét; Reo hò trợ uy.

nột

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

reo hò trong trận đánh

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Reo hò, gào thét. ◎ Như: "nột hảm" la ó, kêu gào. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Minh cổ nột hảm nhi tiến" (Đệ tứ thập ngũ hồi) Đánh trống hò reo mà tiến lên.
2. (Phó) Ấp úng, nói năng không lưu loát. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Kim ngu thậm nột, bất năng đa ngôn" , (Dữ Lí Mục Châu luận phục khí thư ) Kẻ ngu dốt này ăn nói ấp úng, không biết nhiều lời.
3. § Ghi chú: Cũng đọc là chữ "niệt".

Từ điển Thiều Chửu

① Nột nột ấp úng (trì trọng). Nói năng cẩn thận, nghĩ ngợi kĩ lưỡng rồi mới nói.
② Reo hò cho thêm oai thanh gọi là nột hám . Cũng đọc là chữ niệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Nói) ấp úng;
② 【】nột hám [nàhăn] Kêu gào, gào thét, reo hò: Lớn tiếng gào thét; Reo hò trợ uy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn nói chậm chạp.

Từ ghép 2

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.