tá, đả
dá ㄉㄚˊ, dǎ ㄉㄚˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tá, 12

Từ điển Trần Văn Chánh

Tá, lố (= 12 chiếc): Một tá bút chì; Hai lố khăn mặt. Xem [dă].

đả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đánh, đập

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. ◎ Như: "đả cổ" đánh trống.
2. (Động) Đánh nhau, chiến đấu. ◎ Như: "đả đấu" chiến đấu, "đả giá" đánh nhau, "đả trượng" đánh trận.
3. (Động) Tiêu trừ, trừ khử. ◎ Như: "đả trùng" diệt trùng, "đả thai" phá thai.
4. (Động) Phát ra, gởi đi, đánh, gọi. ◎ Như: "đả điện báo" đánh điện báo, "đả tín hiệu" gởi tín hiệu, "đả điện thoại" gọi điện thoại.
5. (Động) Bắn, nã. ◎ Như: "đả thương" bắn súng, "đả pháo" nã pháo.
6. (Động) Tiêm, bơm vào. ◎ Như: "đả châm" tiêm thuốc, "cấp xa thai đả khí" bơm ruột bánh xe.
7. (Động) Làm, chế tạo. ◎ Như: "đả tạo" chế tạo, "đả mao y" đan áo len.
8. (Động) Đào, đục. ◎ Như: "đả tỉnh" đào giếng, "đả đỗng" đục hang.
9. (Động) Đánh vỡ, làm hỏng. ◎ Như: "đả đản" đập vỡ trứng, "bất tiểu tâm bả oản đả liễu" không cẩn thận làm bể cái bát rồi.
10. (Động) Giương, cầm, xách. ◎ Như: "đả tán" giương dù, "đả đăng lung" xách lồng đèn.
11. (Động) Thu hoạch, bắt, hái, cắt, đốn. ◎ Như: "đả sài" đốn củi, "đả thủy" lấy nước, múc nước, "đả ngư" đánh (bắt) cá.
12. (Động) Mua, đong. ◎ Như: "đả du" đong (mua) dầu ăn, "đả tửu" mua rượu.
13. (Động) Làm chuyển động, vặn, mở cho chạy. ◎ Như: "đả đà" vặn bánh lái.
14. (Động) Tính toán, định, đặt, viết. ◎ Như: "đả chủ ý" có ý định, "đả thảo cảo" 稿 viết bản nháp, "đả cơ sở" đặt cơ sở.
15. (Động) Nêu, đưa ra. ◎ Như: "đả tỉ dụ" đưa ra thí dụ.
16. (Động) Làm việc, đảm nhiệm. ◎ Như: "đả công" làm công, làm mướn, "đả tạp" làm việc linh tinh.
17. (Động) Gõ, vẽ. ◎ Như: "đả tự" gõ (máy) chữ, "đả dạng" vẽ kiểu, vẽ mẫu.
18. (Động) Bôi, xoa, chà xát. ◎ Như: "đả lạp" bôi sáp, đánh xi.
19. (Động) Chỉ những động tác của thân thể: ngáp, run, lăn lộn, ... ◎ Như: "đả cổn" lộn nhào, "đả a khiếm" ngáp, "đả khạp thụy" ngủ gật.
20. (Động) Giao thiệp, hàn huyên. ◎ Như: "đả giao đạo" giao thiệp, qua lại với nhau.
21. (Giới) Từ, tự. ◎ Như: "đả minh thiên khởi ngã quyết tâm giới yên" từ mai trở đi tôi quyết tâm bỏ hút thuốc, "nâm đả na lí lai?" ông từ đâu đến?
22. (Danh) Võ thuật, võ công. ◎ Như: "luyện đả" luyện võ.
23. (Danh) Họ "Đả".
24. (Danh) Lượng từ: "đả thần" dịch âm tiếng Anh "dozen" (một tá, 12 cái).

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh đập.
② Về đâu, như đả na lí tẩu chạy về đâu, cũng như chữ hướng . Lại có nghĩa là lấy, như đả lương lấy lương, cũng như chữ .
③ Ðả thần dịch âm chữ dozen, nghĩa là một tá (12 cái).
④ Làm, như bất đả cuống ngữ chẳng làm sự nói dối, đả ban thay làm bộ dạng khác, đả thính nghe ngóng, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đánh — Lấy tay mà đánh — Làm ra. Chế tạo. Chẳng hạn Đả xa ( chế tạo xe cộ ) — Lấy. Thu nhặt. Chẳng hạn Đả sài ( kiếm củi ) — Giơ cao lên và nắm chặt. Chẳng hạn Đả tản ( che dù ) — Một tá ( 12 cái ).

Từ ghép 81

ai đả 挨打ẩu đả 敺打ẩu đả 殴打ẩu đả 毆打bạch đả 白打bao đả thính 包打聽bất đả khẩn 不打緊công đả 攻打đả ấn 打印đả bại 打敗đả bài 打牌đả bại 打败đả ban 打扮đả bao 打包đả châm 打針đả châm 打针đả chẩn 打診đả chế 打制đả chế 打製đả chiết 打折đả cổn 打滾đả đảo 打倒đả điếm 打店đả điểm 打點đả đổ 打賭đả đổ 打赌đả động 打動đả giá 打架đả giao đạo 打交道đả hỏa 打伙đả hô 打呼đả hỗn 打混đả kết 打結đả kết 打结đả khai 打开đả khai 打開đả kích 打击đả kích 打擊đả kiếp 打劫đả liệp 打猎đả liệp 打獵đả lôi đài 打擂臺đả lượng 打量đả ngao 打熬đả nhiễu 打扰đả nhiễu 打擾đả phá 打破đả phát 打發đả phấn 打扮đả phiên 打翻đả quang 打光đả quang côn 打光棍đả quyền 打拳đả tảo 打扫đả tảo 打掃đả thị ngữ 打市語đả thính 打听đả thính 打聽đả thủ 打手đả thú 打趣đả thương 打伤đả thương 打傷đả tiêm 打尖đả tiến 打進đả tiếu 打醮đả toái 打碎đả toán 打算đả truân 打盹đả trượng 打仗đả tự 打字đả tử 打死đả tưởng 打槳đả tưởng can 打槳桿đoản đả 短打khảo đả 拷打loạn đả 亂打phách đả 拍打tiên đả 鞭打trượng đả 杖打vô tinh đả thái 無精打采xao đả 敲打
ức
yǐ ㄧˇ, yì ㄧˋ

ức

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngực

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngực. ◇ Đỗ Phủ : "Nhân sanh hữu tình lệ triêm ức, Giang thủy giang hoa khởi chung cực?" , (Ai giang đầu ) Người ta có tình cảm, nước mắt thấm ướt ngực, Nước sông, hoa sông há có tận cùng không?
2. (Danh) Tấm lòng, bụng dạ. ◎ Như: "tư ức" nỗi riêng. ◇ Văn tâm điêu long : "Thần cư hung ức, nhi chí khí thống kì quan kiện" , (Thần tư ).
3. (Động) Suy đoán, thôi trắc. ◎ Như: "ức đạc" phỏng đoán, "ức thuyết" nói phỏng. ◇ Tô Thức : "Sự bất mục kiến nhĩ văn, nhi ức đoạn kì hữu vô khả hồ?" , (Thạch chung san kí ) Việc không mắt thấy tai nghe, mà phỏng đoán có không được chăng?
4. (Động) Buồn giận, uất ức. ◇ Lí Hoa : "Địa khoát thiên trường, bất tri quy lộ. Kí thân phong nhận, phức ức thùy tố?" , . , (Điếu cổ chiến trường văn ) Đất rộng trời dài, không biết đường về. Gửi thân nơi gươm giáo, uất ức ngỏ cùng ai?

Từ điển Thiều Chửu

① Ngực. Nói bóng nghĩa là tấm lòng, như tư ức nỗi riêng.
② Lấy ý riêng đoán, như ức đạc đoán phỏng, ức thuyết nói phỏng, v.v.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngực, ức: Đánh trúng ngực;
② Đoán theo ý riêng, ức đoán. (Ngr) Chủ quan.【】ức trắc [yìcè] Đoán, đoán chừng, ức đoán, suy đoán chủ quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái ngực. Ta cũng gọi là cái ức.

Từ ghép 3

phong, phóng, phúng
fēng ㄈㄥ, fěng ㄈㄥˇ, fèng ㄈㄥˋ

phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. gió
2. tục, thói quen
3. bệnh phong

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gió. ◇ Bạch Cư Dị : "Sầu kiến chu hành phong hựu khởi, Bạch đầu lãng lí bạch đầu nhân" , (Lâm giang tống Hạ Chiêm ) Buồn trông thuyền đi, gió lại nổi lên, Khách bạc đầu ở trong sóng bạc đầu.
2. (Danh) Cảnh tượng. ◎ Như: "phong quang" cảnh tượng trước mắt, "phong cảnh" cảnh tượng tự nhiên, cảnh vật.
3. (Danh) Tập tục, thói. ◎ Như: "thế phong" thói đời, "di phong dịch tục" đổi thay tập tục, "thương phong bại tục" làm tổn thương hư hỏng phong tục.
4. (Danh) Thần thái, lề lối, dáng vẻ. ◎ Như: "tác phong" cách làm việc, lối cư xử, "phong độ" dáng dấp, nghi thái, độ lượng, "phong cách" cách điệu, phẩm cách, lề lối.
5. (Danh) Tin tức. ◎ Như: "thông phong báo tín" truyền báo tin tức, "văn phong nhi lai" nghe tin mà lại. ◇ Thủy hử truyện : "Cố đại tẩu đạo: Bá bá, nhĩ đích Nhạc a cữu thấu phong dữ ngã môn liễu" : , (Đệ tứ thập cửu hồi) Cố đại tẩu nói: Thưa bác, cậu Nhạc (Hòa) đã thông tin cho chúng em rồi.
6. (Danh) Biến cố. ◎ Như: "phong ba" sóng gió (biến cố, khốn ách).
7. (Danh) Vinh nhục, hơn thua. ◎ Như: "tranh phong cật thố" tranh giành ghen ghét lẫn nhau.
8. (Danh) Nghĩa thứ nhất trong sáu nghĩa của kinh Thi: "phong, phú, tỉ, hứng, nhã, tụng" , , , , , .
9. (Danh) Phiếm chỉ ca dao, dân dao. § Thi Kinh có "quốc phong" nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là "phong", cùng với thơ "tiểu nhã" , thơ "đại nhã" đều gọi là "phong" cả.
10. (Danh) Bệnh phong. ◎ Như: "phong thấp" bệnh nhức mỏi (đau khớp xương khi khí trời ẩm thấp), "phong hàn" bệnh cảm lạnh, cảm mạo.
11. (Danh) Họ "Phong".
12. (Động) Thổi.
13. (Động) Giáo hóa, dạy dỗ. ◎ Như: "xuân phong phong nhân" gió xuân ấm áp thổi đến cho người, dạy dỗ người như làm ra ân huệ mà cảm hóa.
14. (Động) Hóng gió, hóng mát. ◇ Luận Ngữ : "Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy" , , , , Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hóng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
15. (Động) Quạt, hong. ◎ Như: "phong can" hong cho khô, "phong kê" gà khô, "phong ngư" cá khô.
16. (Động) Giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ◎ Như: "phong mã ngưu bất tương cập" không có tương can gì với nhau cả. ◇ Tả truyện : "Quân xử Bắc Hải, quả nhân xử Nam Hải, duy thị phong mã ngưu bất tương cập dã" , , (Hi Công tứ niên ) Ông ở Bắc Hải, ta ở Nam Hải, cũng như giống đực giống cái của ngựa của bò, không thể dẫn dụ nhau được.
17. (Tính) Không có căn cứ (tin đồn đãi). ◎ Như: "phong ngôn phong ngữ" lời đồn đãi không căn cứ.
18. Một âm là "phúng". (Động) Châm biếm. § Thông "phúng" .

Từ điển Thiều Chửu

① Gió, không khí động mạnh thành ra gió.
② Cái mà tục đang chuộng. Như thế phong thói đời, quốc phong thói nước, gia phong thói nhà, v.v. ý nói sự gì kẻ kia xướng lên người này nối theo dần dần thành tục quen. Như vật theo gió, vẫn cảm theo đó mà không tự biết vậy.
③ Ngợi hát. Như Kinh Thi có quốc phong nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là phong, cùng với thơ tiểu nhã , thơ đại nhã đều gọi là phong cả. Nói rộng ra người nào có vẻ thi thư cũng gọi là phong nhã .
④ Thói, cái thói quen của một người mà được mọi người cùng hâm mộ bắt chước cũng gọi là phong. Như sách Mạnh Tử nói văn Bá Di chi phong giả nghe cái thói quen của ông Bá Di ấy. Lại như nói về đạo đức thì gọi là phong tiết , phong nghĩa , nói về quy mô khí tượng thì gọi là phong tiêu , phong cách , nói về dáng dấp thì thì gọi là phong tư 姿, phong thái , nói về cái ý thú của lời nói thì gọi là phong vị , phong thú , v.v.
⑤ Phàm sự gì nổi lên hay tiêu diệt đi không có manh mối gì để xét, biến hóa không thể lường được cũng gọi là phong. Như phong vân , phong trào , v.v. nói nó biến hiện bất thường như gió mây như nước thủy triều vậy.
⑥ Bệnh phong. Chứng cảm gió gọi là trúng phong . Phàm các bệnh mà ta gọi là phong, thầy thuốc tây gọi là bệnh thần kinh hết.
⑦ Thổi, quạt.
⑧ Cảnh tượng.
⑨ Phóng túng, giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau.
⑩ Cùng nghĩa với chữ phúng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Gió: Nổi gió; Gió biển;
② Hong khô, thổi, quạt (sạch): Hong khô; Phơi khô quạt sạch; Gà khô; Thịt khô; Cá khô;
③ Cảnh tượng, quang cảnh, phong cảnh: Quang cảnh, phong cảnh;
④ Thái độ, phong cách, phong thái: Tác phong; Phong độ;
⑤ Phong tục, thói: Thói đời; Thói nhà; Thói quen của Bá Di (Mạnh tử);
⑥ Tiếng tăm;
⑦ Bệnh do gió và sự nhiễm nước gây ra: Trúng gió, bệnh cảm gió;
⑧ Tin tức: Nghe tin ùa đến; Đừng để tin lọt ra ngoài;
⑨ Tiếng đồn: Nghe đồn; Tiếng đồn bậy bạ;
⑩ Trai gái phóng túng, lẳng lơ;
⑪ [Feng] (Họ) Phong.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió. Hát nói của Nguyễn CôngTrứ có câu: » Chen chúc lợi danh đà chán ngắt, cúc tùng phong nguyệt mới vui sao « — Gió thổi — Hóng mát — Nếp sống theo thói quen lâu đời. Td: Phong tục — Cảnh vật bày ra trước mắt. Td: Phong cảnh — Bệnh điên. Dùng như chữ Phong — Tên một bộ trong các bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Phong — Một âm là Phúng. Xem Phúng — Quyến kì phong hay dương giốc phong tức là gió lốc. » Phúc đâu trận gió cuốn cờ đến ngay « ( Kiều ).

Từ ghép 163

âm phong 陰風âu phong mĩ vũ 歐風美雨bả phong 把風bạc trác phong 舶趠風bạch điến phong 白癜風bại tục đồi phong 敗俗頽風bạo phong 暴風bắc phong 北風biệt phong hoài vũ 別風淮雨bình phong 屏風bình phong 屛風bộ ảnh nã phong 捕影拿風bổ phong 捕風cảm phong 感風chánh phong 正風chấn phong 震風chiếm thượng phong 占上風cổ phong 古風cốc phong 穀風cốc phong 谷風cụ phong 颶風cuồng phong 狂風cương phong 剛風cường phong 強風dâm phong 淫風dân phong 民風di phong 遺風di phong dịch tục 移風易俗diệu phong 眇風đại đồng phong cảnh phú 大同風景賦đại phong 大風đài phong 颱風đồi phong 頹風đông phong 東風đồng phong 迵風gia phong 家風hàn nho phong vị phú 寒儒風味賦hàn phong 寒風hiểu phong 曉風hòa phong 和風học phong 學風huân phong 薰風hữu phong 有風khải phong 凱風khinh phong 輕風kim phong 金風kinh phong 驚風lệ phong 厲風mãn diện xuân phong 滿面春風môn phong 門風nam phong 南風nghênh phong 迎風nghịch phong 逆風nhật chích phong xuy 日炙風吹nho phong 儒風nhuyễn phong 輭風ôn phong 溫風phi phong 飛風phiêu phong 飄風phong bá 風佰phong ba 風波phong cách 風格phong can 風乾phong cảnh 風景phong cầm 風琴phong chúc 風燭phong cốt 風骨phong dao 風謠phong đăng 風燈phong điệu 風調phong độ 風度phong giáo 風教phong hành 風行phong hiểm 風險phong hiến 風憲phong hóa 風化phong hội 風會phong hồng 風虹phong khí 風氣phong lan 風蘭phong linh 風鈴phong lôi 風雷phong lực 風力phong lực biểu 風力表phong lương 風涼phong lưu 風流phong mạo 風貌phong mộc 風木phong nghi 風儀phong nguyệt 風月phong nhã 風雅phong nhân 風人phong quang 風光phong sắc 風色phong sương 風霜phong tà 風邪phong tao 風騷phong thanh 風聲phong tháo 風操phong thần 風神phong thấp 風濕phong thổ 風土phong thụ 風樹phong thủy 風水phong thượng 風尚phong tiết 風節phong tín 風信phong tình 風情phong tranh 風箏phong trào 風潮phong trần 風塵phong triều 風潮phong truyền 風傳phong tục 風俗phong tư 風姿phong văn 風聞phong vận 風運phong vân 風雲phong vận 風韻phong vật 風物phong vị 風味phong vũ 風雨phong vũ biểu 風雨表phong xa 風車phong xan lộ túc 風餐露宿quan phong 觀風quân phong 軍風quốc phong 國風sát phong cảnh 殺風景sóc phong 朔風sơn phong 山風sương phong 霜風tác phong 作風tật phong 疾風thái phong 採風thanh phong 清風thần phong 晨風thần phong 鷐風thê phong 淒風thông phong 通風thu phong 秋風thuần phong 淳風thuận phong 順風thừa phong phá lãng 乘風破浪thương phong 傷風tiên phong 仙風tiên phong đạo cốt 仙風道骨tín phong 信風toàn phong 旋風tòng phong 從風tranh phong 爭風trúng phong 中風truy phong 追風uy phong 威風vãn phong 晚風vi phong 微風viêm phong 炎風xu phong 趨風xuân phong 春風xuất phong đầu 出風頭xuy phong 吹風xương phong 閶風yêu phong 妖風

phóng

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Báo tin, cho biết;
② Châm biếm (như , bộ );
③ (Gió) thổi.

phúng

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gió. ◇ Bạch Cư Dị : "Sầu kiến chu hành phong hựu khởi, Bạch đầu lãng lí bạch đầu nhân" , (Lâm giang tống Hạ Chiêm ) Buồn trông thuyền đi, gió lại nổi lên, Khách bạc đầu ở trong sóng bạc đầu.
2. (Danh) Cảnh tượng. ◎ Như: "phong quang" cảnh tượng trước mắt, "phong cảnh" cảnh tượng tự nhiên, cảnh vật.
3. (Danh) Tập tục, thói. ◎ Như: "thế phong" thói đời, "di phong dịch tục" đổi thay tập tục, "thương phong bại tục" làm tổn thương hư hỏng phong tục.
4. (Danh) Thần thái, lề lối, dáng vẻ. ◎ Như: "tác phong" cách làm việc, lối cư xử, "phong độ" dáng dấp, nghi thái, độ lượng, "phong cách" cách điệu, phẩm cách, lề lối.
5. (Danh) Tin tức. ◎ Như: "thông phong báo tín" truyền báo tin tức, "văn phong nhi lai" nghe tin mà lại. ◇ Thủy hử truyện : "Cố đại tẩu đạo: Bá bá, nhĩ đích Nhạc a cữu thấu phong dữ ngã môn liễu" : , (Đệ tứ thập cửu hồi) Cố đại tẩu nói: Thưa bác, cậu Nhạc (Hòa) đã thông tin cho chúng em rồi.
6. (Danh) Biến cố. ◎ Như: "phong ba" sóng gió (biến cố, khốn ách).
7. (Danh) Vinh nhục, hơn thua. ◎ Như: "tranh phong cật thố" tranh giành ghen ghét lẫn nhau.
8. (Danh) Nghĩa thứ nhất trong sáu nghĩa của kinh Thi: "phong, phú, tỉ, hứng, nhã, tụng" , , , , , .
9. (Danh) Phiếm chỉ ca dao, dân dao. § Thi Kinh có "quốc phong" nghĩa là nhân những câu ngợi hát của các nước mà xét được phong tục của các nước, vì thế nên gọi thơ ấy là "phong", cùng với thơ "tiểu nhã" , thơ "đại nhã" đều gọi là "phong" cả.
10. (Danh) Bệnh phong. ◎ Như: "phong thấp" bệnh nhức mỏi (đau khớp xương khi khí trời ẩm thấp), "phong hàn" bệnh cảm lạnh, cảm mạo.
11. (Danh) Họ "Phong".
12. (Động) Thổi.
13. (Động) Giáo hóa, dạy dỗ. ◎ Như: "xuân phong phong nhân" gió xuân ấm áp thổi đến cho người, dạy dỗ người như làm ra ân huệ mà cảm hóa.
14. (Động) Hóng gió, hóng mát. ◇ Luận Ngữ : "Quán giả ngũ lục nhân, đồng tử lục thất nhân, dục hồ Nghi, phong hồ Vũ Vu, vịnh nhi quy" , , , , Năm sáu người vừa tuổi đôi mươi, với sáu bảy đồng tử, dắt nhau đi tắm ở sông Nghi rồi lên hóng mát ở nền Vũ Vu, vừa đi vừa hát kéo nhau về nhà.
15. (Động) Quạt, hong. ◎ Như: "phong can" hong cho khô, "phong kê" gà khô, "phong ngư" cá khô.
16. (Động) Giống đực giống cái dẫn dụ nhau, gùn ghè nhau. ◎ Như: "phong mã ngưu bất tương cập" không có tương can gì với nhau cả. ◇ Tả truyện : "Quân xử Bắc Hải, quả nhân xử Nam Hải, duy thị phong mã ngưu bất tương cập dã" , , (Hi Công tứ niên ) Ông ở Bắc Hải, ta ở Nam Hải, cũng như giống đực giống cái của ngựa của bò, không thể dẫn dụ nhau được.
17. (Tính) Không có căn cứ (tin đồn đãi). ◎ Như: "phong ngôn phong ngữ" lời đồn đãi không căn cứ.
18. Một âm là "phúng". (Động) Châm biếm. § Thông "phúng" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Báo tin, cho biết;
② Châm biếm (như , bộ );
③ (Gió) thổi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Phúng — Một âm khác là Phong. Xem Phong.
giám
jiàn ㄐㄧㄢˋ

giám

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái gương soi bằng đồng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Gương soi. ◇ Trang Tử : "Giám minh tắc trần cấu bất chỉ" (Đức sung phù ) Gương sáng thì bụi vẩn không đọng.
2. (Danh) Khả năng soi xét, năng lực thị sát. ◎ Như: "tri nhân chi giám" khả năng xem xét biết người.
3. (Danh) Sự việc có thể lấy làm gương răn bảo, tấm gương. ◎ Như: "tiền xa chi giám" tấm gương của xe đi trước.
4. (Danh) Vật làm tin, vật để chứng minh. ◎ Như: "ấn giám" ấn tín, dấu làm tin.
5. (Danh) Họ "Giám".
6. (Động) Soi, chiếu. ◇ Trang Tử : "Nhân mạc giám ư lưu thủy, nhi giám ư chỉ thủy" , (Đức sung phù ) Người ta không ai soi ở làn nước chảy, mà soi ở làn nước dừng.
7. (Động) Xem xét, thẩm sát, thị sát. ◇ Vương Bột : "Giám vật ư triệu bất ư thành" (Vị nhân dữ thục vực phụ lão thư ) Xem xét vật khi mới phát sinh, không phải khi đã thành.
8. (Động) Lấy làm gương răn bảo. ◇ Đỗ Mục : "Hậu nhân ai chi nhi bất giám chi" (A Phòng cung phú ) Người đời sau thương xót cho họ mà không biết lấy đó làm gương.
9. § Cũng viết là "giám" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái gương soi. Ngày xưa dùng đồng làm gương soi gọi là giám. Ðem các việc hỏng trước chép vào sách để làm gương soi cũng gọi là giám. Như ông Tư Mã Quang làm bộ Tư trị thông giám nghĩa là pho sử để soi vào đấy mà giúp thêm các cách trị dân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chậu lớn — Tấm gương soi mặt. Soi chiếu, xem xét — Xem gương trước mà tự răn mình.

Từ ghép 7

chước, kiểu
hé ㄏㄜˊ, jiǎo ㄐㄧㄠˇ, jiào ㄐㄧㄠˋ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

chước

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên buộc sợi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây buộc sau mũi tên, để tiện tìm ra vật săn bắn được hoặc rút mũi tên về. ◇ Mạnh Tử : "Tư viên cung chước nhi xạ chi" (Cáo tử thượng ) Hãy nghĩ tới việc giương cung lắp tên (có dây buộc) mà bắn.
2. Một âm là "kiểu". (Động) Nộp. ◎ Như: "kiểu thuế" nộp thuế, "bạn quân kiểu giới đầu hàng liễu" quân phản loạn nộp khí giới đầu hàng.
3. (Động) Quẫy, quật. § Thông "giảo" . ◇ Thủy hử truyện : "Vương Tiến khước bất đả hạ lai, tương bổng nhất xế, khước vọng hậu sanh hoài lí trực sóc tương lai. Chỉ nhất kiểu, na hậu sanh đích bổng đâu tại nhất biên, phác địa vọng hậu đảo liễu" , , . , , (Đệ nhị hồi) Vương Tiến không đánh, mà rút roi, nhắm ngay bụng chàng tuổi trẻ đâm tới. Quật một cái, chàng tuổi trẻ đã roi văng qua một bên, ngã ngửa ra phía sau xuống đất.
4. (Động) Quấn quanh, ràng rịt. ◇ Từ Quang Phổ : "Bệ lệ luy thùy kiểu cổ tùng" (Đề Hoàng Cư Thái thu san đồ ) Bệ lệ rủ xuống quấn quanh cây thông.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên buộc sợi, buộc tên vào dây kéo ra mà bắn gọi là chước.
② Một âm là kiểu. Nộp, như kiểu thuế nộp thuế.
② Mang trả. Ðem đồ trả lại chủ cũ gọi là kiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nộp, đóng: Nộp tiền; Nộp súng;
② Tước: Tước súng của quân địch;
③ (văn) Mang trả;
④ (văn) Buộc tên vào dây cung để bắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tơ sống — Cột dây vào tên mà bắn — Một âm là Kiều.

kiểu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Dây buộc sau mũi tên, để tiện tìm ra vật săn bắn được hoặc rút mũi tên về. ◇ Mạnh Tử : "Tư viên cung chước nhi xạ chi" (Cáo tử thượng ) Hãy nghĩ tới việc giương cung lắp tên (có dây buộc) mà bắn.
2. Một âm là "kiểu". (Động) Nộp. ◎ Như: "kiểu thuế" nộp thuế, "bạn quân kiểu giới đầu hàng liễu" quân phản loạn nộp khí giới đầu hàng.
3. (Động) Quẫy, quật. § Thông "giảo" . ◇ Thủy hử truyện : "Vương Tiến khước bất đả hạ lai, tương bổng nhất xế, khước vọng hậu sanh hoài lí trực sóc tương lai. Chỉ nhất kiểu, na hậu sanh đích bổng đâu tại nhất biên, phác địa vọng hậu đảo liễu" , , . , , (Đệ nhị hồi) Vương Tiến không đánh, mà rút roi, nhắm ngay bụng chàng tuổi trẻ đâm tới. Quật một cái, chàng tuổi trẻ đã roi văng qua một bên, ngã ngửa ra phía sau xuống đất.
4. (Động) Quấn quanh, ràng rịt. ◇ Từ Quang Phổ : "Bệ lệ luy thùy kiểu cổ tùng" (Đề Hoàng Cư Thái thu san đồ ) Bệ lệ rủ xuống quấn quanh cây thông.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên buộc sợi, buộc tên vào dây kéo ra mà bắn gọi là chước.
② Một âm là kiểu. Nộp, như kiểu thuế nộp thuế.
② Mang trả. Ðem đồ trả lại chủ cũ gọi là kiểu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nộp, đóng: Nộp tiền; Nộp súng;
② Tước: Tước súng của quân địch;
③ (văn) Mang trả;
④ (văn) Buộc tên vào dây cung để bắn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy dây buộc chéo qua lại — Một âm là Chước.
ai, ải
āi ㄚㄧ, ái ㄚㄧˊ

ai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. sát, liền, kề
2. lần lượt, từng cái một
3. chạm vào, sờ vào
4. bị, chịu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh.
2. (Động) Kề sát. ◎ Như: "ai cận" gần sát.
3. (Động) Lách, len, đẩy. ◇ Thủy hử truyện : "Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích" , , 使 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
4. (Động) Lần lượt theo thứ tự. ◎ Như: "ai gia ai hộ" lần lượt theo từng nhà từng cửa.
5. (Động) Nhận chịu, bị. ◎ Như: "ai đả" bị đánh, "ai ngạ" chịu đói. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân" , (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
6. (Động) Chờ, đợi. ◎ Như: "ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật" , đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
7. (Động) Trì hoãn, chần chừ, kéo dài. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai" , (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
8. (Động) Nương tựa.
9. § Có khi đọc là "ải".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðun đẩy.
② Chen liền nhau. Lần lượt đến nhau cũng gọi là ai. Bị đòn đánh gọi là ai đả . Có khi đọc là ải.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chịu, bị: Chịu đói; Bị chửi;
② Chần chừ, nấn ná, lần lữa, hoãn lại, kéo dài: ! Đừng nấn ná nữa, nhanh lên đi!; Lại hoãn thêm ba ngày nữa. Xem [ai].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lần lượt theo (thứ tự): Gọi lần lượt theo số;
② Sát, kề, liền: Ngồi sát lại đây với tôi;
③ Bị, chịu: (hay ) Bị đánh, chịu đòn. Xem [ái].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vác trên lưng — Đẩy tới, đưa tới — Nhận chịu. Chẳng hạn Ai đả ( bị đánh ).

Từ ghép 4

ải

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh.
2. (Động) Kề sát. ◎ Như: "ai cận" gần sát.
3. (Động) Lách, len, đẩy. ◇ Thủy hử truyện : "Tống Giang phân khai nhân tùng, dã ai nhập khứ khán thì, khước nguyên lai thị nhất cá sử sanh bổng mại cao dược đích" , , 使 (Đệ tam thập lục hồi) Tống Giang rẽ đám đông, lách vào xem, thì là một người múa bổng bán thuốc cao.
4. (Động) Lần lượt theo thứ tự. ◎ Như: "ai gia ai hộ" lần lượt theo từng nhà từng cửa.
5. (Động) Nhận chịu, bị. ◎ Như: "ai đả" bị đánh, "ai ngạ" chịu đói. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim ngã ai liễu đả, chánh nan kiến nhân" , (Đệ tứ thập bát hồi) Nay mình bị đòn, không mặt mũi nào nhìn thấy người ta.
6. (Động) Chờ, đợi. ◎ Như: "ai đáo thập điểm, ngã môn tựu hữu điểm tâm cật" , đợi tới mười giờ, chúng ta sẽ được ăn điểm tâm.
7. (Động) Trì hoãn, chần chừ, kéo dài. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ môn bất thế sái gia đả giá phu tử, khước tại bối hậu dã mạn mạn địa ai" , (Đệ thập lục hồi) Các người không thay ta thúc đẩy đám phu, mà lại còn tụt ở phía sau biếng nhác chần chừ.
8. (Động) Nương tựa.
9. § Có khi đọc là "ải".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðun đẩy.
② Chen liền nhau. Lần lượt đến nhau cũng gọi là ai. Bị đòn đánh gọi là ai đả . Có khi đọc là ải.
tông, tống, tổng
zèng ㄗㄥˋ, zōng ㄗㄨㄥ, zòng ㄗㄨㄥˋ

tông

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Go sợi (sợi dọc dệt với sợi ngang). ◎ Như: "thác tống phức tạp" sai go rắc rối (ý nói sự tình lẫn lộn, lôi thôi).
2. (Động) Tổng hợp, tụ tập. ◇ Dịch Kinh : "Tham ngũ dĩ biến, thác tống kì số" , (Hệ từ thượng ) Số ba số năm biến đổi, tổng hợp các số.
3. (Động) Sửa trị, trị lí. ◇ Hoàn Ôn : "Cổ dĩ cửu khanh tống sự, bất chuyên thượng thư" , (Thượng sơ trần tiện nghi thất sự 便) Thời xưa lấy quan cửu khanh trị lí các việc, không chuyên quan thượng thư.
4. § Ta quen đọc là "tông".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðem dệt sợi nọ với sợi kia gọi là tống, vì thế sự gì lẫn lộn với nhau gọi là thác tống .
② Họp cả lại, như tống lí , cũng như . Ta quen đọc là chữ tông.

Từ ghép 1

tống

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dệt lẫn lộn với nhau
2. hợp cả lại

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Go sợi (sợi dọc dệt với sợi ngang). ◎ Như: "thác tống phức tạp" sai go rắc rối (ý nói sự tình lẫn lộn, lôi thôi).
2. (Động) Tổng hợp, tụ tập. ◇ Dịch Kinh : "Tham ngũ dĩ biến, thác tống kì số" , (Hệ từ thượng ) Số ba số năm biến đổi, tổng hợp các số.
3. (Động) Sửa trị, trị lí. ◇ Hoàn Ôn : "Cổ dĩ cửu khanh tống sự, bất chuyên thượng thư" , (Thượng sơ trần tiện nghi thất sự 便) Thời xưa lấy quan cửu khanh trị lí các việc, không chuyên quan thượng thư.
4. § Ta quen đọc là "tông".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðem dệt sợi nọ với sợi kia gọi là tống, vì thế sự gì lẫn lộn với nhau gọi là thác tống .
② Họp cả lại, như tống lí , cũng như . Ta quen đọc là chữ tông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gom các mối tơ mà so cho đều — Gom tụ lại.

Từ ghép 1

tổng

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

(dệt) Dây go (ở khung cửi): Go thép. Xem [zong].

Từ điển Trần Văn Chánh

Tổng hợp, tóm lại: Nghiên cứu tổng hợp; Tóm lại những lời nói trên. Xem [zèng].
cơ, ki, ky, kỵ
jī ㄐㄧ

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quở trách, chê
2. hỏi vặn, kiểm tra

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giễu cợt, chê cười, mỉa mai, phúng thích. ◇ Ban Cố : "Vi văn thứ ki, biếm tổn đương thế" , (Điển dẫn ) Văn kín đáo nhẹ nhàng châm chích chê bai, giễu cợt mỉa mai đương thời.
2. (Động) Hỏi vặn, kiểm tra, xem xét. ◇ Mạnh Tử : "Quan thị ki nhi bất chinh" (Lương Huệ Vương hạ ) Ở cửa thành chỉ xét hỏi mà không đánh thuế.
3. § Cũng đọc là "cơ".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giễu cợt, chê cười, mỉa mai: Mỉa mai giễu cợt; Chê cười, chế giễu;
② (văn) Xem xét, kiểm tra: Các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế (Mạnh tử).

Từ ghép 1

ki

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Giễu cợt, chê cười, mỉa mai, phúng thích. ◇ Ban Cố : "Vi văn thứ ki, biếm tổn đương thế" , (Điển dẫn ) Văn kín đáo nhẹ nhàng châm chích chê bai, giễu cợt mỉa mai đương thời.
2. (Động) Hỏi vặn, kiểm tra, xem xét. ◇ Mạnh Tử : "Quan thị ki nhi bất chinh" (Lương Huệ Vương hạ ) Ở cửa thành chỉ xét hỏi mà không đánh thuế.
3. § Cũng đọc là "cơ".

ky

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. quở trách, chê
2. hỏi vặn, kiểm tra

Từ điển Thiều Chửu

① Quở trách, chê, thấy người lầm lỗi mà hơi lộ ý chê gọi là ki.
② Hỏi vặn, kiểm tra, xem xét. Sách Mạnh Tử nói quan ki nhi bất chính các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chê bai bài bác — Vặn hỏi — Khuyên can.

kỵ

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Giễu cợt, chê cười, mỉa mai: Mỉa mai giễu cợt; Chê cười, chế giễu;
② (văn) Xem xét, kiểm tra: Các cửa ô chỉ xét hỏi mà không đánh thuế (Mạnh tử).
hấu, hậu
hòu ㄏㄡˋ

hấu

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sau (thời gian). Đối với "tiên" , "tiền" .
2. (Danh) Sau (không gian, vị trí). Đối với "tiền" . ◎ Như: "bối hậu" đằng sau lưng, "thôn hậu" sau làng, "địch hậu" phía sau quân địch. ◇ Trần Tử Ngang : "Tiền bất kiến cổ nhân, Hậu bất kiến lai giả" , (Đăng U Châu đài ca ) Phía trước không thấy người xưa, Phía sau không thấy người đến.
3. (Danh) Con cháu. ◇ Mạnh Tử : "Bất hiếu hữu tam, vô hậu vi đại" , (Li Lâu thượng ) Bất hiếu có ba, không có con cháu nối dõi là tội lớn nhất.
4. (Danh) Họ "Hậu".
5. (Tính) Sau này (thời gian chưa đến). ◎ Như: "hậu thiên" ngày kia, "hậu đại" đời sau, "tiền nhân hậu quả" nhân trước quả sau.
6. (Tính) Ở đằng sau (vị trí gần đuôi). ◎ Như: "hậu bán đoạn" nửa khúc sau, "hậu môn" cửa sau.
7. (Phó) Sau, muộn, chậm. ◎ Như: "tiên lai hậu đáo" đi trước đến sau, "hậu lai cư thượng" đi sau vượt trước.
8. Một âm là "hấu". (Động) Đi sau, ở lại sau. ◇ Luận Ngữ : "Phi cảm hấu dã, mã bất tiến dã" , (Ung dã ) Không phải (tôi) dám ở lại sau, chỉ vì con ngựa không chạy mau được.

Từ điển Thiều Chửu

① Sau, nói về địa vị trước sau thì dùng chữ tiền hậu , nói về thì giờ trước sau thì dùng tiên hậu .
② Con nối. Như bất hiếu hữu tam vô hậu vi đại bất hiếu có ba, không con nối là tội lớn nhất.
③ Lời nói đưa đẩy. Như nhiên hậu vậy sau, rồi sau.
④ Một âm là hấu. Ði sau, chịu ở sau. Trước cái kia mà sau đến cái này cũng gọi là hấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Để phía sau. Theo sau. Ta quen đọc Hậu luôn — Một âm khác là Hậu. Xem Hậu.

hậu

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. sau
2. phía sau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Sau (thời gian). Đối với "tiên" , "tiền" .
2. (Danh) Sau (không gian, vị trí). Đối với "tiền" . ◎ Như: "bối hậu" đằng sau lưng, "thôn hậu" sau làng, "địch hậu" phía sau quân địch. ◇ Trần Tử Ngang : "Tiền bất kiến cổ nhân, Hậu bất kiến lai giả" , (Đăng U Châu đài ca ) Phía trước không thấy người xưa, Phía sau không thấy người đến.
3. (Danh) Con cháu. ◇ Mạnh Tử : "Bất hiếu hữu tam, vô hậu vi đại" , (Li Lâu thượng ) Bất hiếu có ba, không có con cháu nối dõi là tội lớn nhất.
4. (Danh) Họ "Hậu".
5. (Tính) Sau này (thời gian chưa đến). ◎ Như: "hậu thiên" ngày kia, "hậu đại" đời sau, "tiền nhân hậu quả" nhân trước quả sau.
6. (Tính) Ở đằng sau (vị trí gần đuôi). ◎ Như: "hậu bán đoạn" nửa khúc sau, "hậu môn" cửa sau.
7. (Phó) Sau, muộn, chậm. ◎ Như: "tiên lai hậu đáo" đi trước đến sau, "hậu lai cư thượng" đi sau vượt trước.
8. Một âm là "hấu". (Động) Đi sau, ở lại sau. ◇ Luận Ngữ : "Phi cảm hấu dã, mã bất tiến dã" , (Ung dã ) Không phải (tôi) dám ở lại sau, chỉ vì con ngựa không chạy mau được.

Từ điển Thiều Chửu

① Sau, nói về địa vị trước sau thì dùng chữ tiền hậu , nói về thì giờ trước sau thì dùng tiên hậu .
② Con nối. Như bất hiếu hữu tam vô hậu vi đại bất hiếu có ba, không con nối là tội lớn nhất.
③ Lời nói đưa đẩy. Như nhiên hậu vậy sau, rồi sau.
④ Một âm là hấu. Ði sau, chịu ở sau. Trước cái kia mà sau đến cái này cũng gọi là hấu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sau, đằng sau: Sau nhà;
② Con cháu, con nối dòng, đời sau: Không có con cháu nối dõi;
③ (văn) Đi sau, theo sau (dùng như động từ);
④ [Hòu] (Họ) Hậu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đằng sau, phía sau — Lúc sau — Con cháu đời sau — Một âm là Hấu. Xem Hấu.

Từ ghép 57

vũ, vụ
wù ㄨˋ

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chuyên tâm, chăm chú. ◎ Như: "vụ bản" chăm chú vào cái căn bản. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử vụ bổn, bổn lập nhi đạo sanh" , (Học nhi ) Người quân tử chăm chú vào việc gốc, gốc vững thì đạo đức sinh.
2. (Động) Mưu lấy, truy cầu. ◇ Hàn Dũ : "Tham đa vụ đắc, tế đại bất quyên" , (Tiến học giải ) Tham lấy cho nhiều, nhỏ lớn chẳng bỏ.
3. (Phó) Nhất thiết, cốt phải, tất dùng. ◎ Như: "vụ khất" cần xin, "vụ tất tiểu tâm" cần phải cẩn thận.
4. (Danh) Việc, công tác. ◎ Như: "gia vụ" việc nhà, "công vụ" việc công, "sự vụ" sự việc, "thứ vụ" các việc.
5. (Danh) Sở thu thuế ngày xưa.
6. (Danh) Họ "Vụ".
7. Một âm là "vũ". § Thông "vũ" .

vụ

phồn thể

Từ điển phổ thông

công việc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Chuyên tâm, chăm chú. ◎ Như: "vụ bản" chăm chú vào cái căn bản. ◇ Luận Ngữ : "Quân tử vụ bổn, bổn lập nhi đạo sanh" , (Học nhi ) Người quân tử chăm chú vào việc gốc, gốc vững thì đạo đức sinh.
2. (Động) Mưu lấy, truy cầu. ◇ Hàn Dũ : "Tham đa vụ đắc, tế đại bất quyên" , (Tiến học giải ) Tham lấy cho nhiều, nhỏ lớn chẳng bỏ.
3. (Phó) Nhất thiết, cốt phải, tất dùng. ◎ Như: "vụ khất" cần xin, "vụ tất tiểu tâm" cần phải cẩn thận.
4. (Danh) Việc, công tác. ◎ Như: "gia vụ" việc nhà, "công vụ" việc công, "sự vụ" sự việc, "thứ vụ" các việc.
5. (Danh) Sở thu thuế ngày xưa.
6. (Danh) Họ "Vụ".
7. Một âm là "vũ". § Thông "vũ" .

Từ điển Thiều Chửu

① Việc, như thứ vụ các việc.
② Chuyên, chăm. Như tham đa vụ đắc chỉ cốt tham lấy cho nhiều, vụ bản cốt chăm cái căn bản.
③ Tất dùng, như vụ khất cần xin, vụ tất cần thế.
④ Sở thu thuế cũng gọi là vụ.
⑤ Một âm là vũ, cũng nghĩa như chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Việc, vụ: Việc công;
② Làm: Không làm ăn chính đáng; Làm nghề nông;
③ Nhất thiết, cốt phải: Nhất thiết phải; Trừ kẻ gian tà phải cốt trừ cho tận gốc (Thượng thư: Thái thệ hạ); Người quân tử thờ vua cốt phải hướng dẫn cho vua mình vận dụng chính xác đạo trị nước (Mạnh tử: Cáo tử hạ).【】vụ tất [wùbì] Nhất thiết, cốt phải, cần phải, quyết phải: Anh nhất thiết phải đi một chuyến; Các bạn cần phải chú ý; 【】vụ tu [wùxu] Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Công việc. Việc làm. Td: Sự vụ — Nơi thâu tiền. Td: Thuế vụ — Chuyên chú vào. Cốt ở. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành: » Nền phủ định tới đây còn xốc nổi, vụ lòng một lễ, chén rượu thoi vàng « — Ta còn hiểu là mùa, tức thời gian chuyên chú vào một việc gì. Chẳng hạn vụ gặt.

Từ ghép 35

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.