chung
zhōng ㄓㄨㄥ

chung

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cái chén uống rượu
2. tụ hợp lại
3. họ Chung

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chén đựng rượu.
2. (Danh) Lượng từ: chén. ◇ Tiền Hán Thư Bình Thoại : "Lễ tất, tứ tửu tam chung" , (Quyển hạ).
3. (Danh) Lượng từ: đơn vị dung lượng, sáu hộc bốn đấu là một "chung". ◎ Như: "vạn chung" ý nói bổng lộc hậu. ◇ Nguyễn Trãi : "Vạn chung cửu đỉnh hà tất nhiên?" (Côn sơn ca ) Muôn chung chín đỉnh để làm gì?
4. (Danh) Cái chuông (nhạc khí). § Thông "chung" .
5. (Danh) Chuông nhà chùa (đánh vào để báo giờ). § Thông "chung" .
6. (Danh) Tiếng gọi em (một dân tộc thiểu số ngày xưa).
7. (Danh) Đời Đường, tục gọi cha vợ là "chung".
8. (Danh) Họ "Chung". ◎ Như: "Chung Tử Kì" . ◇ Nguyễn Trãi : "Chung Kì bất tác chú kim nan" (Đề Bá Nha cổ cầm đồ ) Không làm được Chung Kì vì đúc tượng vàng Chung Kì khó.
9. (Động) Tụ họp, tích tụ. ◎ Như: "chung linh dục tú" tụ hội anh linh un đúc xinh đẹp, "nhất kiến chung tình" vừa mới gặp đã dốc lòng thương yêu. ◇ Đỗ Phủ : "Tạo hóa chung thần tú, Âm dương cát hôn hiểu" , (Vọng Nhạc ) Tạo hóa tích tụ vẻ đẹp lạ thường, Âm dương (phía bắc và phía nam của núi) vạch rõ tối và sáng.
10. (Động) Được, gặp, đến lúc, tao phùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chén, cái cốc uống rượu.
② Họp, un đúc. Như chung linh dục tú chỗ khí linh tú nó tụ vào cả đấy.
③ Một thứ để đong ngày xưa, sáu hộc bốn đấu gọi là một chung. Vì thế cho nên gọi bổng lộc hậu là vạn chung .
④ Họ Chung.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chén uống rượu (như [zhong]);
② (văn) Tụ họp lại, un đúc lại: Tình yêu đúc lại, rất yêu; Chỗ tụ họp người hiền tài;
③ (văn) Đồ đong lường thời xưa (bằng 6 hộc 4 đấu);
④ [Zhong] (Họ) Chung.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chén nhỏ để uống rượu. Hát nói của Cao Bá Quát: » Tiêu khiển một vài chung lếu láo» . — Tên một đơn vị đo lường thời cổ, dùng để đong thóc gạo, tức là cái thùng lớn, dung tích bằng 6 hộc 4 đấu. Hát nói của Cao Bá Quát có câu: » Lọ là thiên tứ vạn chung «. — Cái chuông — Tụ lại — Đúc kết lại.

Từ ghép 7

Từ điển trích dẫn

1. Lù mù, leo lét. ◇ Vương An Thạch : "Hôn hôn đăng hỏa thoại bình sinh" (Thị Trường An Quân ) Leo lét đèn đóm (cùng nhau) kể chuyện cũ.
2. Mê man, không tỉnh táo. ◇ Ôn Đình Quân : "Nhất túy hôn hôn thiên hạ mê, Tứ phương khuynh động yên trần khởi" , (Xuân giang hoa nguyệt dạ từ ).
3. Mờ mịt, không biết rõ. ◇ Đạo Đức Kinh : "Tục nhân chiêu chiêu, Ngã độc hôn hôn" , (Chương 20) Người đời sáng rỡ, Riêng ta mờ mịt.

Từ điển trích dẫn

1. Vỗ về, phủ dụ. ◇ Tam quốc chí bình thoại : "Tam nhật, Ung Khải xuất trận, bị Ngụy Diên trảm ư mã hạ, quân sư chiêu an liễu bách tính" , , , (Quyển hạ ) Ngày thứ ba, Ung Khải ra trận, bị Ngụy Diên chém chết dưới ngựa, quân sư vỗ về dân chúng.
2. Thuyết phục làm cho quy phụ. ◇ Thủy hử truyện : "Tống Giang đại hỉ. Đương nhật nhất diện thiết diên khánh hạ, nhất biên sử nhân chiêu an đào thoán bại quân, hựu đắc liễu ngũ thất thiên nhân mã" . , 使, (Đệ lục thập tứ hồi) Tống Giang cả mừng. Hôm đó một mặt đặt tiệc khánh hạ, một mặt cho người đi dụ hàng những quan quân bại trận đang trốn tránh, lại được năm bảy nghìn nhân mã.
3. Mua lấy, thu mãi.
4. Thu nhận. ◇ Quan Hán Khanh : "Hữu a ma Lí Khắc Dụng, kiến mỗ hữu đả hổ chi lực, chiêu an ngã tố nghĩa nhi gia tướng" , , (Khốc Tồn Hiếu , Đệ nhất chiệp) Có bà Lí Khắc Dụng, thấy tôi có sức khỏe đánh được cọp, thu nạp tôi làm con nuôi gia tướng (tức giữ việc hộ vệ cho nhà giàu quan hoạn ngày xưa).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi về và sắp đặt đời sống cho yên.

nhất thiết

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tất cả, mọi thứ

Từ điển trích dẫn

1. Đồng loạt, nhất lệ, nhất luật. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Thử đẳng hư văn, nghi nhất thiết cách bãi" , (Chu sử , Quyển thượng) Những hạng này chỉ là văn hão không thiết thực, nên một loạt bãi bỏ hết.
2. Tất cả, toàn bộ, hoàn toàn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ư thị liên dạ phân phái các hạng chấp sự nhân dịch, tịnh dự bị nhất thiết ứng dụng phan giang đẳng vật" , (Đệ lục thập tứ hồi) Ngay đêm đó, cắt đặt các người coi việc, cũng như sắp sẵn tất cả các thứ cần dùng như phướn, cán cờ, vân vân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tất cả.

ân cần

phồn thể

Từ điển phổ thông

tiếp đãi chu đáo

Từ điển phổ thông

ân cần, quan tâm, lo lắng

Từ điển trích dẫn

1. Tình ý thâm hậu. ◇ Hiếu Kinh Viên Thần Khế : "Mẫu chi ư tử dã, cúc dưỡng ân cần, thôi táo cư thấp, tuyệt thiếu phân cam" , , , .
2. Hết lòng chu đáo. ◇ Trần Bạch Trần : "Ngã can thúy phóng hạ thái đan, dụng thủ thế cáo tố na vị ngận ân cần đích phục vụ viên" , (Vô thanh đích lữ hành ).
3. Xu phụ, phụng thừa. ◇ Vũ vương phạt Trụ bình thoại : "Tây Chu bảo xuyến thật kì tai, Phí Trọng ân cần đặc thủ lai" 西, (Quyển thượng).
4. Tình ý, tâm ý. ◇ Sử Kí : "Tương Như nãi sử nhân trọng tứ Văn Quân thị giả thông ân cần, Văn Quân dạ vong bôn Tương Như" 使, (Tư Mã Tương Như truyện ).
5. Mượn chỉ lễ vật. ◇ Thẩm Kình : "Trường Quan, nhĩ khoan liễu ngã hình cụ, nhật hậu trí ân cần" , , (Song châu kí , Ngục trung oan tình ).
6. Quan chú, cần phải. ◇ Tào Tháo : "Hiền quân ân cần ư thanh lương, Thánh tổ đôn đốc ư minh huân" , (Thỉnh truy tăng quách gia phong ấp biểu ).
7. Nhiều lần, trở đi trở lại. ◇ Bắc sử : "Trừng diệc tận tâm khuông phụ, sự hữu bất tiện ư nhân giả, tất ư gián tránh ân cần bất dĩ, nội ngoại hàm kính đạn chi" , 便, , (Thác Bạt Trừng truyện ).
8. Dặn dò, nhắn nhủ. ◇ Chương Kiệt : "Ân cần mạc yếm điêu cừu trọng, Khủng phạm tam biên ngũ nguyệt hàn" , (xuân biệt ).
9. Gắng gỏi, siêng năng. ◇ Tây du kí 西: "Hành Giả đạo: Đệ tử diệc phả ân cần, hà thường lãn nọa?" : , (Đệ nhị thất hồi).

Từ điển trích dẫn

1. Bay lên trời. ◇ Trương Hành : "Thiệp thanh tiêu nhi thăng hà hề" (Tư huyền phú ).
2. Vua qua đời. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Cao tổ thăng hà, tương thái tử Thừa Hựu phân phó trước Quách Uy phụ tá" , (Chu sử , Quyển thượng).
3. Xa lánh trần tục, tĩnh tâm tu đạo. ◇ Nguyễn Tịch : "Khởi nhược di nhĩ mục, Thăng hà khứ ân ưu" , (Vịnh hoài ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lên cao và đi xa, chỉ vua chết.

Từ điển trích dẫn

1. Kêu lớn cấp bách, khiến cho người khác chú ý. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Đại thanh tật hô viết: Chiêu Nghĩa Thị Trung đại quân đáo hĩ" : (Đường sử , Quyển thượng).

Từ điển trích dẫn

1. Trỏ hươu bảo là ngựa. § Ý nói làm điên đảo đen trắng, rối loạn phải trái. ◇ Tần tính lục quốc bình thoại : "Triệu Cao lộng quyền, chỉ lộc vi mã, khi áp quần thần" , 鹿, (Quyển thượng) Triệu Cao lộng quyền, chỉ hươu bắt nói là ngựa, coi thường áp đảo các quan.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ hươu làm ngựa, ý nói lầm lẫn, không phân biệt phải trái hay dở.

Từ điển trích dẫn

1. Trông mong, kì vọng. § Cũng như "phán vọng" , "phán nguyện" , "hi vọng" . ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Chiến vô bất thắng, công vô bất phục, dã chỉ vọng thùy danh trúc bạch" , , (Lương sử , Quyển thượng).
2. Suy đoán, liệu tưởng. ◇ Đổng Giải Nguyên : "Thượng sao lí chỉ hoán tố bách niên giai lão, thùy chỉ vọng thị tha một hạ sao" , (Tây sương kí chư cung điệu 西調, Quyển thất).

cường đại

phồn thể

Từ điển phổ thông

hùng cường, hùng mạnh

Từ điển trích dẫn

1. Mạnh mẽ to lớn. ◇ Ngũ đại sử bình thoại : "Hậu lai Chu thất suy vi, chư hầu cường đại" , (Lương sử , Quyển thượng).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn mạnh mẽ.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.