hựu
yòu ㄧㄡˋ

hựu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mời ăn thêm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khuyến mời người ăn uống. ◎ Như: "hựu thực" khéo mời cho ăn được nhiều thêm.
2. (Động) Báo đáp.
3. (Động) Khoan dung, rộng tha. § Thông "hựu" . ◇ Nguyễn Du : "Vị tín quỉ thần năng tướng hựu" (Vãn há Đại Than ) Chưa tin quỉ thần có thể khoan thứ được gì.

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp, như hựu thực khéo mời cho ăn được nhiều thêm.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Giúp: Khéo mời để giúp cho ăn được nhiều thêm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khuyên răn — Báo đáp lại — Lòng rộng rãi.
huy
huī ㄏㄨㄟ

huy

giản thể

Từ điển phổ thông

bóng (tà huy: bóng chiều)

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

Ánh sáng (mặt trời), nắng, ánh nắng: Ánh nắng (sáng) ban mai; ? Ai nói tấm lòng tấc cỏ, có thể báo đáp được ánh nắng dịu dàng của tiết ba xuân? (Mạnh Giao: Du tử ngâm).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

Từ điển trích dẫn

1. Văn thư tuyên chiến. ★ Tương phản: "hòa ước" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhân báo Từ Châu hữu chiến thư đáo, Tháo sách nhi quan chi" , (Đệ thập nhất hồi) Có người báo Từ Châu có chiến thư đến, (Tào) Tháo mở ra xem.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lá thư gửi cho bên địch hẹn đánh nhau.

Từ điển trích dẫn

1. Thừa nhận tội. ◇ Thủy hử truyện : "Như nhược cung chiêu minh bạch, nghĩ tội dĩ định, dã tu giáo ngã phụ thân tri đạo, phương khả đoán quyết" , , , (Đệ tam hồi) Như mà nhận tội rõ ràng, xác định tội xong, thì phải báo lên cho cha tôi biết, rồi mới xét xử.
2. Tờ cung trạng thừa nhận tội.
3. Nói bóng văn tự viết tuôn ra hết những chất chứa trong lòng. ◇ Vương Phu Chi : "Kim nhân trú chi sở hành, dạ chi sở tư, nhĩ chi sở văn, mục chi sở kiến, đặc thử sổ giả, chung nhật tập tục, cố tự tả cung chiêu, thống khoái vô kiển sáp xứ" , , , , , , , (Tịch đường vĩnh nhật tự luận ngoại biên ) Nay những điều người ta làm trong ngày, những cái suy nghĩ ban đêm, điều tai nghe mắt thấy, riêng những điều ấy, những sự việc xảy ra suốt cả ngày, đem ghi chép mô tả tuôn ra hết những nỗi niềm chất chứa trong lòng, thống khoái không chút gì vướng mắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khai hết và nhận tội.
như
rú ㄖㄨˊ

như

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bằng, giống, như

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Theo, theo đúng. ◎ Như: "như ước" theo đúng ước hẹn, "như mệnh" tuân theo mệnh lệnh.
2. (Động) Đi, đến. ◇ Sử Kí : "Tề sứ giả như Lương" 使 (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Sứ nước Tề đến nước Lương.
3. (Giới) Dùng để so sánh: bằng. ◎ Như: "viễn thân bất như cận lân" người thân ở xa không bằng láng giềng gần. ◇ Sử Kí : "Ngô Khởi nãi tự tri phất như Điền Văn" (Tôn Tử Ngô Khởi liệt truyện ) Ngô Khởi mới biết mình không bằng Điền Văn.
4. (Giới) Giống như. ◎ Như: "tuân tuân như dã" lù lù như thế vậy, "ái nhân như kỉ" thương người như thể thương thân.
5. (Liên) Nếu, lời nói ví thử. ◇ Tây du kí 西: "Ủy đích một hữu, như hữu tức đương phụng thừa" , (Đệ tam hồi) Quả thực là không có, nếu có xin dâng ngay.
6. (Liên) Hoặc, hoặc giả. ◇ Luận Ngữ : "Phương lục thất thập, như ngũ lục thập, Cầu dã vi chi, bí cập tam niên, khả sử túc dân" , , , , 使 (Tiên tiến ) Một nước vuông vức sáu bảy chục dặm, hoặc năm sáu chục dặm, Cầu tôi cầm quyền nước ấy, thì vừa đầy ba năm, có thể khiến cho dân chúng được no đủ.
7. (Trợ) Đặt sau tính từ, biểu thị tình hình hay trạng huống. Tương đương với "nhiên" . ◎ Như: "đột như kì lai" đến một cách đột ngột. ◇ Luận Ngữ : "Tử chi yến cư, thân thân như dã, yêu yêu như dã" , , (Thuật nhi ) Khổng Tử lúc nhàn cư thì thư thái, vẻ mặt hòa vui.
8. (Phó) "Như ... hà" ... nài sao, làm sao được. ◇ Luận Ngữ : "Khuông nhân kì như dư hà" (Tử Hãn ) Người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
9. (Danh) Nguyên như thế. Trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính, không nhiễm trần ai là "như" .
10. (Danh) Họ "Như".

Từ điển Thiều Chửu

① Bằng, cùng. Dùng để so sánh, như ái nhân như kỉ yêu người như yêu mình.
② Dùng để hình dung, như tuân tuân như dã lù lù như thế vậy.
③ Lời nói ví thử, như như hữu dụng ngã giả bằng có dùng ta.
④ Nài sao, như Khuông nhân kì như dư hà người nước Khuông họ làm gì ta được ư!
⑤ Ði, như như Tề đi sang nước Tề.
⑥ Nguyên như thế, trong kinh Phật cho rằng vẫn còn nguyên chân tính không nhiễm trần ai là như.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Theo, theo đúng: Hoàn thành đúng kì hạn; Phải theo đúng như đã giao ước;
② Như, giống như: Thương người như thể thương thân; Bền vững như thép. 【】như ... tỉ [rú... bê] (văn) Giống như: Một khi gặp phải điều lợi hại nhỏ, thì chỉ giống như cọng lông sợi tóc mà thôi (Hàn Dũ: Liễu Tử Hậu mộ chí minh);【】như thử [rúcê] Như thế, như vậy: Gan dạ như thế; Tất nhiên là như vậy; 【】như hà [rúhé] a. Thế nào, ra sao: Tình hình gần đây ra sao; b. Vì sao, tại sao, cớ sao: ? Cớ sao bọn giặc đến xâm phạm? (Lí Thường Kiệt); 【】như ... hà [rú... hé] (văn) Làm sao đối với..., làm thế nào đối với...: ? Làm thế nào đối với đống đất đá kia? (Liệt tử: Thang vấn);【 】như kim [rújin] (văn) Hiện nay: Nay người ta đang là dao là thớt, còn tôi là cá là thịt (Sử kí); 【】như...nhiên [rú...rán] (văn) Giống như: Người ta trông mình như trông thấy gan phồi (Lễ kí);【】như đồng [rútóng] Như là, như thế, cũng như, giống như: Anh ta một câu cũng không nói như người câm vậy; 【】như hứa [rúxư] (văn) Như thế, đến thế (thường đặt trước hoặc sau hình dung từ để biểu thị mức độ): ? Lang quân sau ngày xa cách ốm o đến thế, có lẽ trước đây làm thơ khổ? (Tát Đô Thứ: Tương phùng hành tặng biệt cựu hữu Trị Tướng quân); 【】như ... yên [rú...yan] (văn) Giống như (như [rú...rán]): Người quân tử phạm lỗi, cũng giống như nhật thực nguyệt thực (Luận ngữ); 【】như chi hà [rúzhihé] (văn) Biết làm thế nào?: ? Ta muốn đánh nước Ngu thì nước Quách sẽ cứu, biết làm thế nào? (Công Dương truyện);
③ Bằng: Tôi không bằng anh ấy; Tự cho là kém hơn (Chiến quốc sách);
④ (văn) Đến, đi, đi đến, sang, qua, đi qua (dùng như , nghĩa ⑪): Đi nhà xí; Tôn Quyền định qua nước Ngô (Tam quốc chí); 使使 Sai sứ qua Tần nhận đất (Sử kí);
⑤ Nếu: Nếu không đồng ý thì có thể nêu ý kiến; Nếu biết đó là việc làm phi nghĩa, thì phải thôi ngay, sao phải đợi tới sang năm (Mạnh tử).【】như quả [rúguô] Nếu, nếu mà, nếu như, ví bằng: Nếu có thời gian nhất định tôi sẽ đến: Nếu mà biết trước một hôm thì kịp đấy; 【】như hoặc [rúhuò] (văn) Như 使 [rúshê]; 【】như lịnh [rúlìng] (văn) Như 使;【】như kì [rúqí] Nếu, nếu như, giá mà: Nếu anh không tin thì tự đi hỏi; 【】như nhược [rúruò] Giá mà, nếu như; 【使】như sử [rúshê] (văn) Nếu, nếu như: 使? Nếu như lòng nhân mà không được báo đáp, thì người ta tu thân lập danh để làm gì? (Lưu Tuấn: Biện mệnh luận); 【】như hữu [ruýôu] (văn) Như 使;
⑥ (văn) Và: Công và đại phu bước vào (Nghi lễ);
⑦ (văn) Hoặc là, hay là: Đất vuông sáu, bảy chục dặm, hay là năm, sáu chục dặm (Luận ngữ: Tiên tiến);
⑧ (văn) Theo, chiếu theo: Nói theo thực tế, e là chuyện không có thật (Luận hoành);
⑨ (văn) Thì: 便 Thấy có lợi thì tiến tới, thừa dịp tốt mà khởi binh (Diêm thiết luận);
⑩ (văn) Hình như, dường như: Thừa tướng hình như có vẻ kiêu ngạo đối với vua (Sử kí);
⑪ (văn) Nên, phải: Quả nhân vốn phải đến gặp ông (Mạnh tử: Công Tôn Sửu hạ);
⑫ Đặt sau từ chỉ trạng thái, để chỉ "một cách" (dùng như ): Đến một cách đột ngột; Có vẻ tin cẩn thật thà; Thiên hạ yên yên ổn ổn (Sử kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo. Thuận theo — Đến. Tới — Nếu — Giống với. Thơ Nguyễn Khuyến có câu: » Bạn già lớp trước nay còn mấy, chuyện cũ mười phần chín chẳng hư « — Bằng với. Td: Cần bất như chuyên ( Cần thì không bằng Chuyên ).

Từ ghép 28

tí, tý
bì ㄅㄧˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ban cho. ◇ Thư Kinh : "Đế nãi chấn nộ, bất tí hồng phạm cửu trù" , (Hồng phạm ).
2. (Động) Đem cho. ◇ Thi Kinh : "Thủ bỉ trấm nhân, Đầu tí sài hổ, Sài hổ bất thực" , , (Tiểu nhã , Hạng bá ).
3. (Động) Giao phó, ủy phái. ◇ Diêu Tuyết Ngân : "Thảng nhược bất hạnh thành hãm, ngã thân vi đại thần, thế thụ quốc ân, hựu mông kim thượng tri ngộ, tí dĩ trọng nhậm, duy hữu dĩ nhất tử thượng báo hoàng ân" , , , , , (Lí Tự Thành , Đệ tam quyển đệ nhị lục chương).
4. (Động) Khiến, để cho. § Thông . ◇ Tân Đường Thư : "Bất thiết hình, hữu tội giả sử tượng tiễn chi; hoặc tống Bất Lao San, tí tự tử" , 使; , (Nam man truyện hạ , Hoàn Vương ).
5. (Động) Báo đền, thù đáp. ◇ Thi Kinh : "Bỉ xu giả tử, Hà dĩ tí chi?" , (Dung phong , Can mao ) Người hiền đẹp đẽ kia, Lấy gì báo đáp?

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ban cho

Từ điển Thiều Chửu

① Ban cho, cho.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cấp cho, ban cho, cho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cho. Cấp cho.
tất
xī ㄒㄧ

tất

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hết cả, tất thảy

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tường tận, rõ ràng đầy đủ. ◎ Như: "tường tất" rõ ràng hết cả. ◇ Liêu trai chí dị : "Ngôn nữ đại quy nhật, tái tiếu nhật cập sanh tử niên nguyệt, lịch lịch thậm tất" , , (Nhạc Trọng ) Nói ngày con gái bị chồng ruồng bỏ, ngày tái giá cho tới năm tháng sinh của con, rành mạch rõ ràng.
2. (Phó) Đều, hết, hết thảy. ◎ Như: "tất dẫn binh độ hà" đều dẫn binh sang sông, "giai tất cụ túc" thảy đều đầy đủ.
3. (Động) Tính hết, gồm tất cả. ◇ Chiến quốc sách : "Liệu đại vương chi tốt, tất chi bất quá tam thập vạn" , (Hàn sách nhất ) Liệu quân của đại vương, tổng cộng không quá ba mươi vạn.
4. (Động) Biết, rõ, hiểu. ◎ Như: "đỗng tất" hiểu thấu, "thục tất" quen biết.
5. (Danh) Họ "Tất".

Từ điển Thiều Chửu

① Biết hết, như tường tất tường hết.
② Ðều, hết, như tất dẫn binh độ hà đều dẫn binh sang sông.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Biết, rõ, hiểu: Được biết mọi việc; Am hiểu việc này;
② (văn) Kể lại hết, biết hết: Thư không thể kể lại hết ý (Tư Mã Thiên: Báo Nhiệm Thiếu Khanh thư); Thừa tướng Lượng có lẽ đã biết hết ý trẫm (Tam quốc chí);
③ Tất cả, đầy đủ, toàn bộ, hết thảy, hết: Tề đã lấy lại được tất cả những thành cũ của mình (Sử kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biết. Biết rõ — Gồm hết. Ta thường nói Tất cả — Đều, cùng.

Từ ghép 6

tức
xī ㄒㄧ

tức

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. hơi thở
2. than vãn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hơi thở. ◎ Như: "nhất tức thượng tồn" (chừng nào) còn một hơi thở.
2. (Danh) Con cái. ◎ Như: "tử tức" con cái, "nhược tức" con trai con gái còn bé. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhược tức cận tồn, diệc vi thứ sản" , (Anh Ninh ) Chỉ còn một đứa con gái nhỏ, cũng là (con của) người thiếp sinh ra.
3. (Danh) Tiền lời, tiền lãi. § Tiền vốn gọi là "mẫu" , số lãi ở tiền vốn ra gọi là "tức" .
4. (Danh) Âm tín, tin tức. ◎ Như: "tiêu tức" tin tức, "tín tức" thư tín.
5. (Danh) § Thông "tức" .
6. (Danh) Họ "Tính".
7. (Động) Nghỉ, ngưng. ◎ Như: "hưu tức" nghỉ ngơi, "an tức" yên nghỉ.
8. (Động) Sinh trưởng, sinh ra lớn lên. ◎ Như: "sanh tức phồn thực" sinh sôi nẩy nở.
9. (Động) An ủi. ◇ Chiến quốc sách : "Chấn khốn cùng, bổ bất túc, thị trợ vương tức kì dân giả dã" , , (Tề sách tứ ) Giúp đỡ những kẻ khốn cùng, thiếu thốn, (như vậy) là giúp vua (Tề) cứu vớt, an ủi nhân dân của nhà vua.
10. (Động) Thở, hô hấp. ◎ Như: "thái tức" thở dài, than thở.

Từ điển Thiều Chửu

① Hơi thở, mũi thở ra hít vào một lượt gọi là nhất tức . Thở dài mà than thở gọi là thái tức .
② Nghỉ, như hưu tức nghỉ ngơi, an tức yên nghỉ, v.v.
③ Con cái, con trai con gái còn bé gọi là nhược tức .
④ Lãi. Tiền vốn gọi là mẫu , số lãi ở tiền vốn ra gọi là tức .
⑤ Thôi.
⑥ Yên ủi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hơi thở: Chừng nào còn một hơi thở, thì chí này vẫn không nao núng;
② Tin tức: Thư tín;
③ Đình chỉ, ngừng, nghỉ: Mặt trời lặn thì nghỉ làm; Mưa tạnh gió ngừng;
④ (cũ) Con cái: Con cái; Con cái còn nhỏ, con mọn; Sinh sôi nảy nở;
⑤ Lãi, lợi tức: Lợi tức hàng năm;
⑥ (văn) An ủi;
⑦ [Xi] (Họ) Tức.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi thở — Ngừng.Thôi. Td: Hưu tức ( thôi, ngừng ) — Tin báo cho biết. Td: Tiêu tức — Tiền lãi ( lời ). Td: Lợi tức. Con cái. Td: Tử tức.

Từ ghép 32

Từ điển trích dẫn

1. Người lớn tuổi hoặc bậc cao. ◇ Tư Mã Thiên : "Bộc tuy bãi nô, diệc thường trắc văn trưởng giả chi di phong hĩ" , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Tôi tuy hèn kém, nhưng cũng đã từng trộm nghe lời chỉ giáo của bậc trưởng giả.
2. Chỉ người hiển quý, thành đạt giàu có. ◇ Thủy hử truyện : "Tha (Lô Tuấn Nghĩa), thị Bắc Kinh đại danh phủ đệ nhất đẳng trưởng giả, như hà năng cú đắc tha lai lạc thảo?" (), ? (Đệ lục thập hồi) Ông ta (Lô Tuấn Nghĩa), là bậc trưởng giả đệ nhất ở Bắc Kinh, làm sao có được ông ta đến đây làm nghề lạc thảo?
3. Chỉ người đức hạnh cao hoặc có học vấn. ◇ Sử Kí : "Trần Anh giả, cố Đông Dương lệnh sử, cư huyện trung, tố tín cẩn, xưng vi trưởng giả" , , , , (Hạng Vũ bổn kỉ ) Trần Anh trước làm lệnh sử Đông Dương, ở trong huyện, là người cẩn tín, được tiếng là một bậc trung hậu có đức hạnh..
4. Tiếng tôn xưng người đàn ông (ngày xưa). ◇ Thủy hử truyện : "Túc thế hữu duyên, kim tịch tương ngộ nhị quân, thảo thảo bôi bàn, dĩ phụng trưởng giả" , , , (Đệ thất nhị hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lớn tuổi trong vùng — Người giàu có trong vùng.
huy
huī ㄏㄨㄟ

huy

phồn thể

Từ điển phổ thông

bóng (tà huy: bóng chiều)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ánh sáng mặt trời. ◇ Mạnh Giao : "Thùy ngôn thốn thảo tâm, Báo đắc tam xuân huy" , Ai nói lòng tấc cỏ, Báo được ánh sáng mặt trời ba xuân. § Ý nói lòng mẹ thương con như ánh mặt trời mùa xuân ấm áp, khó báo đền được.
2. (Động) Chiếu sáng, soi, rọi. ◇ Vương Dung : "Vân nhuận tinh huy, phong dương nguyệt chí" , (Tam nguyệt tam nhật khúc thủy thi tự ).

Từ điển Thiều Chửu

① Ánh sáng mặt trời. Mạnh Giao có câu thơ rằng: Thùy ngôn thốn thảo tâm, báo đắc tam xuân huy ai nói lòng tấc cỏ, báo được ơn ba xuân, ý nói ơn cha mẹ khôn cùng, khó báo đền được. Ta thường nói lúc còn cha mẹ là xuân huy là bởi nghĩa đó.

Từ điển Trần Văn Chánh

Ánh sáng (mặt trời), nắng, ánh nắng: Ánh nắng (sáng) ban mai; ? Ai nói tấm lòng tấc cỏ, có thể báo đáp được ánh nắng dịu dàng của tiết ba xuân? (Mạnh Giao: Du tử ngâm).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ánh sáng mặt trời — Sáng sủa.

Từ ghép 3

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.