bái
bài ㄅㄞˋ

bái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. lạy, vái
2. chúc mừng
3. tôn kính

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vái, lạy. ◎ Như: "bái tạ" lạy tạ. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kí yếu tác thi, nhĩ tựu bái ngã vi sư" , (Đệ tứ thập bát hồi) Chị đã muốn làm thơ thì phải vái tôi làm thầy.
2. (Động) Thăm hỏi, gặp mặt (tiếng khách sáo). ◎ Như: "hồi bái" thăm đáp, "bái kiến" kính gặp.
3. (Động) Cầu chúc. ◎ Như: "bái thọ" chúc thọ.
4. (Động) Trao chức, phong quan. ◇ Sử Kí : "Bái Hàn Tín vi tướng quốc" (Hoài Âm Hầu liệt truyện ) Phong Hàn Tín làm tướng quốc.
5. (Động) Bẻ cong. ◇ Thi Kinh : "Vật tiễn vật bái" (Thiệu nam , Cam đường ) Đừng xén, đừng bẻ cong (nhánh cây).
6. (Danh) Họ "Bái".
7. (Danh) Phiên âm tiếng Anh "byte" (danh từ chuyên môn điện toán).

Từ điển Thiều Chửu

① Lạy.
② Trao, phong, như phong hầu bái tướng .
③ Bẻ cong.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lễ, vái, lạy: Bái tạ, lạy tạ;
② Thăm, chào: Thăm đáp lễ; Thăm nhau;
③ (cũ) Phong, tôn làm, kết nghĩa: (Được vua) phong làm tướng; Kết nghĩa anh em;
④ (văn) Bẻ cong;
⑤ [Bài] (Họ) Bái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạy — Trao chức quan cho người khác — Chịu khuất phục. Xem Bái phục.

Từ ghép 57

Từ điển trích dẫn

1. Hết lòng với cha mẹ và hòa thuận với anh em. ◇ Thi Kinh : "Hầu thùy tại hĩ, Trương Trọng hiếu hữu" , (Tiểu Nhã , Lục nguyệt ) Vậy có ai ở đó (trong số khách đến dự)?, Có Trượng Trọng là người hiếu hữu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết lòng với cha mẹ và hòa thuận với anh em.
nhương, nhưỡng, nhượng
rāng ㄖㄤ, rǎng ㄖㄤˇ

nhương

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

Ầm ĩ. 【】nhương nhương [rangrang]
① (khn) Làm ầm, ồn lên: Trong nhà rất ồn ào;
② Cãi nhau: Cãi nhau với anh ta một trận;
③ Nói toang ra: Đừng nói toang ra. Xem [răng].

nhưỡng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói to, quát tháo. ◎ Như: "đại nhượng đại khiếu" thét ầm lên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na ta nhân chỉ nhượng: Khoái thỉnh xuất Chân gia lai" : (Đệ nhị hồi) Tên kia nói to: Mau mời ông Chân ra đây.
2. (Động) Làm ầm, làm ồn. ◎ Như: "sảo nhượng" làm rầm rĩ.
3. (Động) Trách, mắng (phương ngôn phía bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá kiện sự nhược nhượng ma ma tri đạo hựu yếu nhượng ngã liễu" việc này nếu để mẹ biết thì mẹ sẽ mắng tôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thét to, quát tháo: Thét ầm lên; Anh đừng thét ầm lên. Xem [rang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng người nói ồn ào.

nhượng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ầm ĩ

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nói to, quát tháo. ◎ Như: "đại nhượng đại khiếu" thét ầm lên. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Na ta nhân chỉ nhượng: Khoái thỉnh xuất Chân gia lai" : (Đệ nhị hồi) Tên kia nói to: Mau mời ông Chân ra đây.
2. (Động) Làm ầm, làm ồn. ◎ Như: "sảo nhượng" làm rầm rĩ.
3. (Động) Trách, mắng (phương ngôn phía bắc Trung Quốc). ◎ Như: "giá kiện sự nhược nhượng ma ma tri đạo hựu yếu nhượng ngã liễu" việc này nếu để mẹ biết thì mẹ sẽ mắng tôi.

Từ điển Thiều Chửu

① Dức lác, ầm ỹ.

Từ điển Trần Văn Chánh

Thét to, quát tháo: Thét ầm lên; Anh đừng thét ầm lên. Xem [rang].
tài
cái ㄘㄞˊ

tài

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cắt áo, rọc, xén
2. thể chế

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Cắt (áo quần). ◎ Như: "tài phùng" cắt may. ◇ Cao Bá Quát : "Vi quân tài chiến y" (Chinh nhân phụ ) Vì chàng (thiếp) cắt may áo chiến.
2. (Động) Rọc. ◎ Như: "tài chỉ" rọc giấy.
3. (Động) Giảm, bớt. ◎ Như: "tài giảm" xén bớt. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Như kim thuyết nhân vi Tập Nhân thị Bảo Ngọc đích nhân, tài liễu giá nhất lượng ngân tử, đoạn hồ sử bất đắc" , , 使 (Đệ tam thập lục hồi) Bây giờ bảo Tập Nhân là người hầu của Bảo Ngọc mà bớt một lạng tiền lương thì không thể được.
4. (Động) Xét định. ◎ Như: "tổng tài" xét kĩ và phân biệt hơn kém.
5. (Động) Quyết đoán, phán đoán. ◎ Như: "tài phán" xử đoán, "tài tội" xử tội.
6. (Động) Lo lường, lượng độ.
7. (Động) Khống chế. ◎ Như: "độc tài" chuyên quyền, độc đoán.
8. (Động) Làm, sáng tác. ◇ Đỗ Phủ : "Cố lâm quy vị đắc, Bài muộn cưỡng tài thi" , ( Giang đình) Rừng xưa chưa về được, Để làm cho hết buồn phiền, gượng làm thơ.
9. (Động) Giết. ◎ Như: "tự tài" tự sát.
10. (Danh) Thể chế, cách thức, lối, loại. ◎ Như: "thể tài" thể loại.
11. (Phó) Vừa, mới, chỉ mới. § Thông "tài" . ◇ Chiến quốc sách : "Tuy đại nam tử, tài như anh nhi" , (Yên sách nhất ) Tuy là đàn ông lớn, mà cũng chỉ như con nít.

Từ điển Thiều Chửu

① Cắt áo. Như tài phùng cắt may. Phàm cứ theo cái khuôn khổ nhất định mà rọc ra đều gọi là tài. Như chỉ tài rọc giấy.
② Dè bớt, như tài giảm xén bớt.
③ Xét lựa. Như tổng tài xét kĩ và phân biệt hơn kém. Người đứng xét các trò chơi như đá bóng, đánh quần xem bên nào được bên nào thua gọi là tổng tài .
④ Thể chế, lối văn. Như thể tài lựa ra từng lối.
⑤ Quyết đoán. Như tài phán xử đoán phân phán phải trái,
⑥ Lo lường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cắt: Cắt quần áo;
② Rọc: Rọc giấy;
③ Giảm, bớt: Giảm bớt quân bị;
④ Xét, xử: Trừng phạt;
⑤ Xét định, quyết đoán: Xét định;
⑥ Lối, cách: Thể tài, cách thức;
⑦ (văn) Vừa mới (dùng như , bộ ): Vừa đến gần bờ, con chó liền nhảy lên (thuyền) (Thuật dị kí); Tay vừa mới giơ lên, thì (con dế) lại nhảy tưng lên cao (Liêu trai chí dị: Xúc chức).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cắt vải thành quần áo. May cắt — Đo lường — Cân nhắc tính toán — Giết chết. Td: Tự tài ( tự tử ) — Giảm bớt. Td: Tài giảm.

Từ ghép 21

u
yōu ㄧㄡ

u

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tiếng hươu kêu

Từ điển trích dẫn

1. (Thán) Úi chà, ôi, ô (biểu thị kinh ngạc, hoảng sợ).
2. (Trạng thanh) "U u" tiếng hươu kêu. ◇ Thi Kinh : "U u lộc minh, Thực dã chi bình" 鹿, (Tiểu nhã , Lộc minh 鹿) Huơ huơ hươu kêu, Ăn cỏ hao ở đồng nội.

Từ điển Thiều Chửu

① U u tiếng hươu kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (thán) Ô, ôi, úi chà: ? Ô! Sao anh cũng đến à?;
② (thanh) Tiếng hươu kêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng hươu nai kêu.
mang
máng ㄇㄤˊ

mang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bận rộn, bề bộn

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vội gấp, cấp bách. ◎ Như: "cấp mang" vội vàng, "thủ mang cước loạn" túi bụi chân tay.
2. (Tính) Bận rộn, không được thư nhàn. ◇ Nguyễn Du : "Tiếu ngã bạch đầu mang bất liễu" (Đông A sơn lộ hành ) Cười ta đầu bạc chộn rộn chưa xong việc.
3. (Phó) Vội vàng.
4. (Danh) Họ "Mang".

Từ điển Thiều Chửu

① Bộn rộn, trong lòng vội gấp.
② Công việc bề bộn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Bận: Bận rộn; Mấy hôm nay bận quá;
② Vội, gấp: Anh vội gì, ngồi chơi tí nữa đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vội vã gấp rút — Bận rộn lắm.

Từ ghép 9

tuấn
jùn ㄐㄩㄣˋ, zùn ㄗㄨㄣˋ

tuấn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. xinh, đẹp, kháu
2. tài giỏi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người tài giỏi, tài trí vượt bậc. ◎ Như: "tuấn kiệt" người tài giỏi. ◇ Mạnh Tử : "Tôn hiền sử năng, tuấn kiệt tại vị" 使, (Công Tôn Sửu thượng ) Tôn trọng kẻ hiền, dùng người có khả năng, bậc tài giỏi sẽ ở tại vị.
2. (Tính) Tài giỏi xuất chúng. ◇ Tào Thực : "Nhược phù Điền Văn, Vô Kị chi trù, nãi thượng cổ chi tuấn công tử dã" , , (Thất khải ) Những người như Điền Văn, Vô Kị, mới là những công tử tài giỏi thời thượng cổ vậy.
3. (Tính) Diện mạo xinh đẹp. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lão tổ tông thả biệt vấn, chỉ thuyết bỉ ngã tuấn bất tuấn?" , (Đệ lục thập cửu hồi) Bà thử xem kĩ coi, so với cháu, có đẹp không?

Từ điển Thiều Chửu

① Tài giỏi, tài trí hơn người gọi là tuấn, phàm sự vật gì có tiếng hơn đời đều gọi là tuấn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xinh, đẹp: ! Cô này đẹp quá nhỉ!;
② Tài giỏi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài giỏi hơn người — To lớn.

Từ ghép 8

cang, công, giang
gāng ㄍㄤ, káng ㄎㄤˊ

cang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mang, vác, cõng, khiêng

công

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cái ống gang trong bánh xe
2. cái đọi đèn
3. mũi tên

giang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

mang, vác, cõng, khiêng

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhấc (bằng hai tay một vật gì nặng). ◇ Nguyễn Du : "Bạt sơn giang đỉnh nại thiên hà" (Sở Bá Vương mộ ) Có sức dời núi, nhấc vạc, nhưng làm gì được mệnh trời.
2. (Động) Vác (trên vai). ◎ Như: "giang hành lí" vác hành lí.

Từ điển Thiều Chửu

① Khiêng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (Hai tay) nhấc (một vật nặng): Sức nhấc nổi đỉnh;
② (đph) Khiêng. Xem [káng].

Từ điển Trần Văn Chánh

Vác, gánh vác: Vác một khẩu súng; Nhiệm vụ này anh phải gánh vác thôi. Xem [gang].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nâng lên, nhấc lên. Chẳng hạn Giang đỉnh ( cũng như Cử đỉnh ) — Khiêng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm của Napoléon, tên một vị hoàng đế anh hùng của nước Pháp ( 1769-1821 ).

Từ điển trích dẫn

1. Không dùng được, vô dụng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã lão liễu, đô bất trúng dụng liễu, nhãn dã hoa, nhĩ dã lung, kí tính dã một liễu" , , , , (Đệ tam thập cửu hồi) Ta già rồi, không làm gì được nữa, mắt mờ, tai điếc, trí nhớ tiêu mòn hết cả rồi.
2. Không có tài năng.
3. Tỉ dụ người bệnh nặng sắp chết, không còn cứu chữa được nữa. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Lão thái thái dã bất tất quá ư bi thống, ca nhi dĩ thị bất trúng dụng liễu" , (Đệ nhị thập ngũ hồi) Xin cụ không nên thương xót quá, bệnh anh ấy không thể chữa được nữa rồi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Không dùng được. Vô dụng.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.