phiến, phán
fàn ㄈㄢˋ

phiến

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mua rẻ bán đắt
2. buôn bán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người buôn bán nhỏ, lái buôn. ◎ Như: "bố phiến" người bán vải, "thái phiến" người bán rau.
2. (Động) Bán. ◎ Như: "phiến ngư" bán cá.
3. (Động) Buôn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã đồng khỏa kế phiến liễu hóa vật, tự xuân thiên khởi thân vãng hồi lí tẩu, nhất lộ bình an" , , (Đệ lục thập lục hồi) Tôi cùng bọn người hùn hạp mua hàng hóa, từ mùa xuân bắt đầu đi, trên đường về bình yên.
4. Cũng đọc là "phán".

Từ điển Thiều Chửu

① Mua rẻ bán đắt, buôn bán.
② Cũng đọc là phán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buôn bán: Buôn vải; Buôn gạo;
② Người (kẻ, cửa hàng) buôn bán: Kẻ buôn thúng bán mẹt; Người bày hàng bán bên đường, người buôn bán nhỏ; Cửa hàng bán hoa quả.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mua rẻ bán đắt — Chạy hàng xách.

Từ ghép 1

phán

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. mua rẻ bán đắt
2. buôn bán

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Người buôn bán nhỏ, lái buôn. ◎ Như: "bố phiến" người bán vải, "thái phiến" người bán rau.
2. (Động) Bán. ◎ Như: "phiến ngư" bán cá.
3. (Động) Buôn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã đồng khỏa kế phiến liễu hóa vật, tự xuân thiên khởi thân vãng hồi lí tẩu, nhất lộ bình an" , , (Đệ lục thập lục hồi) Tôi cùng bọn người hùn hạp mua hàng hóa, từ mùa xuân bắt đầu đi, trên đường về bình yên.
4. Cũng đọc là "phán".

Từ điển Thiều Chửu

① Mua rẻ bán đắt, buôn bán.
② Cũng đọc là phán.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Buôn bán: Buôn vải; Buôn gạo;
② Người (kẻ, cửa hàng) buôn bán: Kẻ buôn thúng bán mẹt; Người bày hàng bán bên đường, người buôn bán nhỏ; Cửa hàng bán hoa quả.
hối, hổi
huǐ ㄏㄨㄟˇ

hối

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

hối hận, nuối tiếc

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ăn năn, ân hận. ◇ Vương An Thạch : "Dư diệc hối kì tùy chi, nhi bất đắc cực hồ du chi lạc dã" , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Tôi cũng ân hận rằng đã theo họ, không được thỏa hết cái thú vui du lãm.
2. (Động) Sửa lỗi. ◎ Như: "hối quá" sửa lỗi, "hối cải" sửa đổi lỗi lầm. ◇ Hậu Hán Thư : "Đình trưởng nãi tàm hối, hoàn ngưu, nghệ ngục thụ tội" , , (Lỗ Cung truyện ) Viên đình trưởng xấu hổ hối lỗi, trả lại bò, đến nhà giam chịu tội.
3. (Danh) Quẻ "Hối", tên một quẻ trong kinh "Dịch" .
4. Một âm là "hổi". (Tính) Xấu, không lành. ◎ Như: "hổi khí" xui, không may.

Từ điển Thiều Chửu

① Hối hận, biết lỗi mà nghĩ cách đổi gọi là hối. Phàm sự gì đã ấn định rồi mà lại định đổi làm cuộc khác cũng gọi là hối.
② Quẻ hối, tên một quẻ trong kinh Dịch.
③ Một âm là hổi. xấu, không lành. Tục gọi sự không tốt lành là hổi khí là do nghĩa ấy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Hối, hối hận, ân hận, ăn năn: Hối không kịp nữa, ăn năn đã muộn;
② Quẻ hối (tên một quẻ trong Kinh Dịch);
③ (văn) Xấu, chẳng lành: Việc chẳng lành.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tự giận mình vì điều lỗi lầm của mình.

Từ ghép 14

hổi

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ăn năn, ân hận. ◇ Vương An Thạch : "Dư diệc hối kì tùy chi, nhi bất đắc cực hồ du chi lạc dã" , (Du Bao Thiền Sơn kí ) Tôi cũng ân hận rằng đã theo họ, không được thỏa hết cái thú vui du lãm.
2. (Động) Sửa lỗi. ◎ Như: "hối quá" sửa lỗi, "hối cải" sửa đổi lỗi lầm. ◇ Hậu Hán Thư : "Đình trưởng nãi tàm hối, hoàn ngưu, nghệ ngục thụ tội" , , (Lỗ Cung truyện ) Viên đình trưởng xấu hổ hối lỗi, trả lại bò, đến nhà giam chịu tội.
3. (Danh) Quẻ "Hối", tên một quẻ trong kinh "Dịch" .
4. Một âm là "hổi". (Tính) Xấu, không lành. ◎ Như: "hổi khí" xui, không may.

Từ điển Thiều Chửu

① Hối hận, biết lỗi mà nghĩ cách đổi gọi là hối. Phàm sự gì đã ấn định rồi mà lại định đổi làm cuộc khác cũng gọi là hối.
② Quẻ hối, tên một quẻ trong kinh Dịch.
③ Một âm là hổi. xấu, không lành. Tục gọi sự không tốt lành là hổi khí là do nghĩa ấy.
trạch
zhái ㄓㄞˊ

trạch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nhà ở

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chỗ ở, nhà. ◎ Như: "quốc dân trụ trạch" nhà của nhà nước hay đoàn thể tư nhân đầu tư xây cất cho dân. ◇ Pháp Hoa Kinh : "Tài phú vô lượng, đa hữu điền trạch, cập chư đồng bộc" , , (Thí dụ phẩm đệ tam ) Tiền của giàu có vô cùng, lắm ruộng nương nhà cửa và tôi tớ.
2. (Danh) Mồ mả. ◎ Như: "trạch triệu" phần mộ, mồ mả. ◇ Lễ Kí : "Đại phu bốc trạch dữ táng nhật" (Tạp kí ) Đại phu bói xem phần mộ và ngày chôn.
3. (Động) Ở, giữ. ◇ Thư Kinh : "Trạch tâm tri huấn" (Khang cáo ) Giữ lòng (ngay) và biết giáo huấn.
4. (Động) Yên định, an trụ. ◇ Thư Kinh : "Diệc duy trợ vương trạch thiên mệnh" (Khang cáo ) Cũng mưu giúp vua yên định mệnh trời.

Từ điển Thiều Chửu

① Nhà ở, ở vào đấy cũng gọi là trạch.
② Trạch triệu phần mộ (mồ mả). Nay gọi nhà ở là dương trạch , mồ mả là âm trạch là noi ở nghĩa ấy.
③ Yên định.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhà (lớn và rộng): Nhà ở; Nhà cao vườn rộng;
② (văn) Ở vào nhà;
③ (văn) Yên định.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà ở — Ở — Mồ mã — Yên tĩnh.

Từ ghép 16

dĩnh, toánh
yǐng ㄧㄥˇ

dĩnh

giản thể

Từ điển phổ thông

song Toánh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Sông Dĩnh (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc);
② Đất Dĩnh (ở tỉnh An Huy, Trung Quốc).

Từ điển Trần Văn Chánh

Như

toánh

giản thể

Từ điển phổ thông

song Toánh

Từ điển trích dẫn

1. Giản thể của chữ .
ngu
yú ㄩˊ

ngu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. dự liệu, tính toán trước
2. yên vui
3. họ Ngu, nước Ngu, đời nhà Ngu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Dự liệu, ước đoán. ◇ Tân Đường Thư : "Lỗ bất ngu quân chí, nhân đại hội" , (Lí Tự Nghiệp truyện ) Lỗ không dự liệu quân đến, do đó bị thua vỡ lở.
2. (Động) Lo lắng, ưu lự. ◎ Như: "tại tại khả ngu" đâu đâu cũng đáng lo cả. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiên vận hợp hồi, thừa tướng thiên hồi Trường An, phương khả vô ngu" , , (Đệ lục hồi) Vận trời xoay vần, nay thừa tướng thiên đô về Trường An, mới khỏi lo được.
3. (Động) Nghi ngờ. ◇ Thi Kinh : "Vô nhị vô ngu" (Lỗ tụng , Bí cung ) Chớ hai lòng chớ nghi ngờ.
4. (Động) Lừa gạt. ◎ Như: "nhĩ ngu ngã trá" lừa phỉnh lẫn nhau. ◇ Tả truyện : "Ngã vô nhĩ trá, nhĩ vô ngã ngu" , (Tuyên Công thập ngũ niên ) Tôi không dối gạt ông, ông không lừa phỉnh tôi.
5. (Danh) Nhà "Ngu" (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua "Thuấn" , được vua "Nghiêu" trao ngôi vua, lập ra nhà "Ngu".
6. (Danh) Nước "Ngu", chỗ con cháu vua Thuấn ở. Nay thuộc tỉnh "Sơn Tây" 西.
7. (Danh) Tế "Ngu", tế yên vị.
8. (Danh) Quan lại coi việc núi chằm.
9. (Danh) Họ "Ngu".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðo đắn, dự liệu.
② Sự lo. Như tại tại khả ngu đâu đâu cũng đều đáng lo cả.
③ Yên vui.
④ Nhà Ngu (trong khoảng 2697-2033 trước Tây lịch). Vua Thuấn được vua Nghiêu trao ngôi vua gọi là nhà Ngu.
⑤ Nước Ngu, chỗ con cháu vua Thuấn ở.
⑥ Họ Ngu.
⑦ Tế Ngu, tế yên vị.
⑧ Lầm.
⑨ Quan lại coi việc núi chằm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Dự đoán, dự liệu, ước đoán;
② Lo lắng: Không phải lo đói rét; Đâu đâu cũng đáng lo cả;
③ Lừa bịp: Lừa gạt dối trá nhau;
④ (văn) Tế ngu (tế yên vị);
⑤ (văn) Lầm;
⑥ (văn) Quan coi việc núi chằm;
⑦ [Yú] Nhà Ngu (tên triều đại do vua Thuấn dựng nên);
⑧ [Yú] Nước Ngu (đời Chu, Trung Quốc);
⑨ [Yú] (Họ) Ngu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tính toán sắp xếp — Yên vui — Khinh lờn — Trông ngóng — Lo lắng. Bài Chiến Tụng Tây hồ phú của Phạm Thái có câu: » Quét thành thị hết loài gai góc, bốn phương đều đội đức vô ngu « ( Vô ngu tức chỉ người dân không còn phải lo lắng gì ) — Ngu tức Hữu ngu, triều đại vua Thuấn ( 2255-2206 tr. Kỉ-nguyên ). Vua Thuấn rất có hiếu, mẹ mất sớm, cha vì nghe theo gì ghẻ nên thường bạc đãi vua Thuấn và cố hại nhiều lần nhưng vua Thuấn không chết. Tương truyền vua làm ruộng, trời giúp voi cày. Vua Nghiêu nghe là người hiền mới phế thái tử nhường ngôi lại cho ông và gả luôn hai người con gái là Nga Hoàng, Nữ Anh. Sau vua Thuấn nhường ngôi lại vua Võ. » Chúa Sánh Chúa Đường Ngu, tôi ví tôi Tắc Khiết « ( Sãi Vãi ) — Tên một triều đại cổ Trung Hoa, tức triều vua Thuấn, 2255 tới 2204 trước TL.

Từ ghép 5

bàng, bảng
bàng ㄅㄤˋ, pāng ㄆㄤ, páng ㄆㄤˊ, pàng ㄆㄤˋ

bàng

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng đá rớt lộp cộp.
2. (Tính) Rộng mênh mông. ◎ Như: "bàng bạc" rộng lớn mênh mông. ◇ Trần Lượng : "Thiên cổ anh linh an tại, bàng bạc ki thì thông?" , (Bất kiến nam sư cửu từ ) Anh linh nghìn xưa nay ở đâu, mênh mông suốt bao đời?
3. Một âm là "bảng". (Danh) Lượng từ: "bảng" Anh (tiếng Anh "pound"), bằng 0,4536 kg.
4. (Danh) Cái cân. ◎ Như: "bảng xứng" cân bàn.
5. (Động) Cân.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá rơi lộp cộp.
② Một âm là bảng. Tên số cân của nước Anh Mĩ (tiếng Anh pound). Có hai thứ cân, cân thường thì mỗi bảng là 12 lạng 1 đồng 6 phân, cân quân bình thì mỗi bảng là 10 lạng Tàu.

Từ điển Trần Văn Chánh

】bàng bạc [pángbó]
① Bàng bạc: Khí hạo nhiên bàng bạc trong trời đất; Khí thế bàng bạc (hùng vĩ);
② Tràn ra: Lan tràn khắp thế giới. Xem [bàng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng các tảng đá lớn từ cao lở xuống — Một âm khác là Bảng.

Từ ghép 1

bảng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. đá rơi lộp cộp
2. pao (cân Anh, bằng 450g)
3. cái cân

Từ điển trích dẫn

1. (Trạng thanh) Tiếng đá rớt lộp cộp.
2. (Tính) Rộng mênh mông. ◎ Như: "bàng bạc" rộng lớn mênh mông. ◇ Trần Lượng : "Thiên cổ anh linh an tại, bàng bạc ki thì thông?" , (Bất kiến nam sư cửu từ ) Anh linh nghìn xưa nay ở đâu, mênh mông suốt bao đời?
3. Một âm là "bảng". (Danh) Lượng từ: "bảng" Anh (tiếng Anh "pound"), bằng 0,4536 kg.
4. (Danh) Cái cân. ◎ Như: "bảng xứng" cân bàn.
5. (Động) Cân.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðá rơi lộp cộp.
② Một âm là bảng. Tên số cân của nước Anh Mĩ (tiếng Anh pound). Có hai thứ cân, cân thường thì mỗi bảng là 12 lạng 1 đồng 6 phân, cân quân bình thì mỗi bảng là 10 lạng Tàu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cân Anh (đơn vị trọng lượng của Anh, bằng 454 gam);
② Cái cân: Cân bàn;
③ Cân: Cân đứa bé. Xem [páng].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phiên âm của một đơn vị trọng lượng của Anh Mĩ, tức Pound — Một âm khác là Bàng.
đại, đốc, độc
dài ㄉㄞˋ, dú ㄉㄨˊ

đại

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

】đại mạo [dàimào] (văn) Như . Xem (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Đại trong từ ngữ Đại mội ( con đồi mồi ) — Các âm khác là Đốc, Độc. Xem các âm này.

đốc

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ác, hiểm. ◎ Như: "độc kế" mưu kế độc ác, "ngoan độc" hung ác.
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" rắn độc, "độc duợc" thuốc độc. ◇ Nguyễn Du : "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" (Phản Chiêu hồn ) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị : "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" , (Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử ) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" .
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê ), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" buôn ma túy, "hấp độc" hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" , (Bộ xà giả thuyết ) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc , gọi là nước ấn Độ bây giờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ác, như độc kế kế ác.
② Làm hại, như độ độc sinh linh làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà rắn độc, độc duợc thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc (nước Ấn Ðộ bây giờ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nước Ấn Độ cổ. Cũng gọi là Thân Đốc hay Quyên Đốc .

độc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

độc hại

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Ác, hiểm. ◎ Như: "độc kế" mưu kế độc ác, "ngoan độc" hung ác.
2. (Tính) Có tính chất làm hại. ◎ Như: "độc xà" rắn độc, "độc duợc" thuốc độc. ◇ Nguyễn Du : "Bất lộ trảo nha dữ giác độc" (Phản Chiêu hồn ) Không để lộ ra nanh vuốt nọc độc.
3. (Tính) Gay gắt, mãnh liệt. ◎ Như: "thái dương chân độc" nắng thật gay gắt. ◇ Bạch Cư Dị : "Mỗi nhân độc thử bi thân cố, Đa tại viêm phương chướng hải trung" , (Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư lâm hạ tị thử ) Mỗi lần nắng gắt lại thương xót cho người thân quyến, Phần lớn ở tại miền biển khí chướng phương nam.
4. (Danh) Họa hại. ◎ Như: "sanh độc" sinh ra họa hại.
5. (Danh) Chất làm hại người. ◎ Như: "trúng độc" .
6. (Danh) Chỉ morphine (mạ phê ), chất ma túy, v.v. ◎ Như: "phiến độc" buôn ma túy, "hấp độc" hút thuốc phiện, hít ma túy.
7. (Động) Làm hại. ◎ Như: "đồ độc sinh linh" làm hại giống sinh linh.
8. (Động) Căm giận, oán hận. ◎ Như: "phẫn độc" căm tức. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Bỉ ngô hương lân chi tử tắc dĩ hậu hĩ, hựu an cảm độc da?" , (Bộ xà giả thuyết ) So với những người trong làng xóm của tôi thì cũng là chết sau, sao lại dám oán hận chi nữa?
9. (Động) Trị, cai trị.
10. Một âm là "đốc". (Danh) ◎ Như: "quyên đốc" nước Quyên Đốc, tức là nước Thiên Trúc , gọi là nước ấn Độ bây giờ.

Từ điển Thiều Chửu

① Ác, như độc kế kế ác.
② Làm hại, như độ độc sinh linh làm hại giống sinh linh.
③ Ðộc, vật gì làm hại được người đều gọi là độc, như độc xà rắn độc, độc duợc thuốc độc, v.v.
④ Căm giận, như phẫn độc căm tức lắm.
⑤ Trị, cai trị.
⑥ Một âm là đốc. Như quyên đốc nước Quyên Ðốc, tức là nước Thiên Trúc (nước Ấn Ðộ bây giờ).

Từ điển Trần Văn Chánh

① Độc, chất độc, sự độc hại, sự nguy hại: Trúng độc, ngộ độc; Bọ cạp có độc; ? Ai có biết cho rằng cái độc hại của thuế má nặng nề còn tệ hơn cái độc hại của rắn nữa? (Liễu Tôn Nguyên: Bổ xà giả thuyết);
② Thuốc phiện, ma túy: Nghiện ma túy, hít chất ma túy; Buôn thuốc phiện, buôn ma túy;
③ Có độc, có nọc độc.【】độc dược [duýào] Thuốc độc;
④ Dùng đồ độc để diệt trừ, đầu độc, thuốc cho chết: Mua thuốc để diệt chuột; Quân Tần bỏ chất độc ở thượng lưu sông Kinh, quân lính chết rất nhiều (Tả truyện: Tương công thập tứ niên); Trong núi có thứ đá trắng, gọi là dự, có thể thuốc cho chuột chết (Sơn hải kinh);
⑤ Gay gắt, nham hiểm, cay độc: Trưa nay nắng thật gay gắt; Lòng dạ thật nham hiểm; Cứ mỗi lần có nắng gắt thì xót thương cho những người thân quen (Bạch Cư Dị: Hạ nhật dữ Nhàn thiền sư tị thử);
⑥ Độc địa, nham hiểm, độc ác: Kế ác; Thủ đoạn độc ác (nham hiểm);
⑦ (văn) Làm hại: Làm hại dân chúng;
⑧ (văn) Căm giận: Căm giận lắm, phẫn nộ;
⑨ (văn) Trị, cai trị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có hại — Làm hại — Đau đớn — Bệnh hoạn — Giận ghét — Một âm là Đại. Xem Đại.

Từ ghép 37

phu, phó, phụ
fū ㄈㄨ, fù ㄈㄨˋ

phu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày tỏ. Như chữ Phu — Các âm khác là Phó, Phụ. Xem các âm này.

phó

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giám hộ, kèm cặp

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phụ, giúp. ◇ Sử Kí : "Tử phòng tuy bệnh, cưỡng ngọa nhi phó thái tử" , (Lưu Hầu thế gia ) Tử Phòng tuy bệnh, hãy gắng gượng nằm mà giúp thái tử.
2. (Động) Dạy dỗ, giáo đạo. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh đích xuất tử tiệm trưởng, toại sử phó chi, cái tuần tuần thiện giáo, hữu sư phạm yên" , 使; , (Thanh Phụng ) Con của vợ cả sinh lớn lên, bèn nhờ dạy học, tuần tự chỉ bảo khéo léo, thật là bậc thầy mẫu mực.
3. (Động) Bám, dính. ◇ Tả truyện : "Bì chi bất tồn, mao tương an phó" , (Hi Công thập tứ niên ) Da đã chẳng còn, lông bám vào đâu.
4. (Động) Bôi, xoa, trát. ◎ Như: "phó phấn" bôi phấn.
5. (Động) Mang theo. ◎ Như: "chấp cung phó thỉ" cầm cung mang tên.
6. (Danh) Thầy dạy học hoặc truyền nghề. ◎ Như: "sư phó" . § Xem thêm từ này.
7. (Danh) Họ "Phó".
8. § Còn có âm là "phụ".

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp rập, như sư phó quan thầy dạy vua chúa khi còn nhỏ tuổi.
② Một âm là phụ, liền dính, như bì chi bất tồn, mao tương yên phụ da đã chẳng còn, lông bám vào đâu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phụ, giúp;
② Thầy dạy;
③ Bôi lên, dính vào, bám vào: Bôi phấn; Da đã không còn, lông bám vào đâu;
④ [Fù] (Họ) Phó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ — Thầy dạy học cho hoàng tử. Td: Thái phó ( vị quan dạy Thái tử học, coi như người giúp đỡ Thái tử ) — Họ người. Vua Cao Tông nhà Ân có vị hiền tướng là Phó Duyệt. Bài Hàn nho phong vi phú của Nguyễn Công Trứ có câu: » Tiếc tài cả lúc phạn ngưu bản trúc, dấu xưa ông Phó ông Hề « ( ông Phó đây tức là Phó Duyệt, lúc hàn vi phải gánh đất thuê, sau làm Tể tướng ) — Các âm khác là Phu, Phụ. Xem các âm này.

Từ ghép 5

phụ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Phụ, giúp. ◇ Sử Kí : "Tử phòng tuy bệnh, cưỡng ngọa nhi phó thái tử" , (Lưu Hầu thế gia ) Tử Phòng tuy bệnh, hãy gắng gượng nằm mà giúp thái tử.
2. (Động) Dạy dỗ, giáo đạo. ◇ Liêu trai chí dị : "Sanh đích xuất tử tiệm trưởng, toại sử phó chi, cái tuần tuần thiện giáo, hữu sư phạm yên" , 使; , (Thanh Phụng ) Con của vợ cả sinh lớn lên, bèn nhờ dạy học, tuần tự chỉ bảo khéo léo, thật là bậc thầy mẫu mực.
3. (Động) Bám, dính. ◇ Tả truyện : "Bì chi bất tồn, mao tương an phó" , (Hi Công thập tứ niên ) Da đã chẳng còn, lông bám vào đâu.
4. (Động) Bôi, xoa, trát. ◎ Như: "phó phấn" bôi phấn.
5. (Động) Mang theo. ◎ Như: "chấp cung phó thỉ" cầm cung mang tên.
6. (Danh) Thầy dạy học hoặc truyền nghề. ◎ Như: "sư phó" . § Xem thêm từ này.
7. (Danh) Họ "Phó".
8. § Còn có âm là "phụ".

Từ điển Thiều Chửu

① Giúp rập, như sư phó quan thầy dạy vua chúa khi còn nhỏ tuổi.
② Một âm là phụ, liền dính, như bì chi bất tồn, mao tương yên phụ da đã chẳng còn, lông bám vào đâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phụ — Các âm khác là Phó, Phu. Xem các âm này.
hấp, thiệp
shè ㄕㄜˋ, xī ㄒㄧ, xì ㄒㄧˋ, xié ㄒㄧㄝˊ

hấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hấp thụ
2. hút vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hút vào. § Cũng như "hấp" .
2. (Phó) Đồng lòng, đều cả, nhất trí.
3. Một âm là "thiệp". (Danh) Tên huyện ở tỉnh An Huy, nổi tiếng sản xuất nghiên mực rất tốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Hút vào, cùng một nghĩa với chữ hấp .
② Tên đất.
③ Cùng nghĩa với chữ hấp .
④ Cùng nghĩa với chữ .
⑤ Một âm là thiệp. Tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hít, hút vào (như , bộ );
② (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thâu thập, gom góp — Tụ họp lại.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hút vào. § Cũng như "hấp" .
2. (Phó) Đồng lòng, đều cả, nhất trí.
3. Một âm là "thiệp". (Danh) Tên huyện ở tỉnh An Huy, nổi tiếng sản xuất nghiên mực rất tốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Hút vào, cùng một nghĩa với chữ hấp .
② Tên đất.
③ Cùng nghĩa với chữ hấp .
④ Cùng nghĩa với chữ .
⑤ Một âm là thiệp. Tên đất.
túc, xúc
cù ㄘㄨˋ

túc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gấp rút, cấp bách. ◇ Thi Kinh : "Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" buồn rười rượi, "túc nhiên" buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ : "Dong nhĩ túc" (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám : "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn : "Giang túc hải môn phàm tán khứ" (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" bức bách, "túc kích" truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" chau mày, "túc ngạch" nhăn mặt. ◇ Lí Bạch : "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Kim dã nhật túc quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ : "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" . ◇ Lễ Kí : "Dĩ túc xúc" (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
② Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gấp rút, cấp bách: Quẫn bách, túng quẫn;
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: Chau mày; Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như );
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sát gần — Một âm là Xúc. Xem Xúc.

Từ ghép 1

xúc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. gấp rút, cấp bách
2. nhăn, nheo, nhíu, cau, chau
3. buồn rầu
4. đá
5. bước theo sau

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Gấp rút, cấp bách. ◇ Thi Kinh : "Chánh sự dũ túc, Tuế duật vân mộ" , (Tiểu nhã , Tiểu minh ) Việc chính trị càng cấp bách, Mà năm đã muộn.
2. (Tính) Quẫn bách, khốn quẫn. ◇ Liễu Tông Nguyên : "Tự ngô thị tam thế cư thị hương, tích ư kim lục thập tuế hĩ, nhi hương lân chi sanh nhật túc" , , (Bộ xà giả thuyết ) Họ tôi đã ba đời ở làng này, tính tới nay được sáu chục năm, mà cuộc sống của người trong làng xóm mỗi ngày một quẫn bách.
3. (Tính) Buồn rầu, khổ não. ◎ Như: "tần túc" buồn rười rượi, "túc nhiên" buồn bã, không vui.
4. (Tính) Cung kính, kính cẩn. ◇ Nghi lễ : "Dong nhĩ túc" (Sĩ tương kiến lễ ) Vẻ mặt kính cẩn.
5. (Tính) Bất an, không yên lòng. ◇ Mạnh Tử : "Thuấn kiến Cổ Tẩu, kì dong hữu túc" , (Vạn Chương thượng ) Khi (vua) Thuấn thấy Cổ Tẩu, vẻ mặt ông ta có vẻ không yên lòng.
6. (Tính) Hẹp, chật. ◇ Tục tư trị thông giám : "Nhiên kim thiên hạ thuế phú bất quân, phú giả địa quảng tô khinh, bần giả địa túc tô trọng" , , (Tống chân tông ) Nhưng nay thuế phú trong thiên hạ không đồng đều, nhà giàu đất rộng thuế nhẹ, người nghèo đất hẹp thuế nặng.
7. (Động) Gần sát, tiếp cận. ◇ La Ẩn : "Giang túc hải môn phàm tán khứ" (Quảng Lăng khai nguyên tự các thượng tác ) Ở cửa biển gần sát sông buồm đã buông ra đi.
8. (Động) Bức bách. ◎ Như: "túc bách" bức bách, "túc kích" truy kích.
9. (Động) Cau, nhíu, nhăn. ◎ Như: "túc mi" chau mày, "túc ngạch" nhăn mặt. ◇ Lí Bạch : "Mĩ nhân quyển châu liêm, Thâm tọa túc nga mi" , (Oán tình ) Người đẹp cuốn rèm châu, Ngồi lặng chau đôi mày.
10. (Động) Thu ngắn, thu nhỏ. ◇ Thi Kinh : "Kim dã nhật túc quốc bách lí" (Đại nhã , Thiệu Mân ) Ngày nay mỗi ngày nước thu nhỏ lại trăm dặm.
11. (Động) Thành công, thành tựu.
12. (Động) Một phương pháp dùng kim thêu làm cho sợi thật sát chặt. ◇ Đỗ Phủ : "Tú la y thường chiếu mộ xuân, Túc kim khổng tước ngân kì lân" , (Lệ nhân hành ) Áo xiêm lụa là lấp lánh ngày cuối xuân, Chỉ vàng thêu hình chim công, sợi bạc thêu hình kì lân.
13. Một âm là "xúc". (Động) Đá, giẫm chân lên. § Thông "xúc" . ◇ Lễ Kí : "Dĩ túc xúc" (Khúc lễ thượng ) Lấy chân đá.

Từ điển Thiều Chửu

① Cùng cấp, bức bách, bị ngoại vật đè ép gọi là túc.
② Buồn rầu. Như tần túc buồn rười rượi, sịu mặt.
③ Kính cẩn, vẻ kính cẩn.
④ Một âm là xúc. Đá.
⑤ Theo đuổi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gấp rút, cấp bách: Quẫn bách, túng quẫn;
② Nhăn, nheo, nhíu, cau, chau: Chau mày; Nhăn mặt;
③ (văn) Buồn rầu;
④ (văn) Đá (dùng như );
⑤ (văn) Bước theo sau (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng chân mà đá — Một âm là Túc. Xem Túc.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.