loan
luán ㄌㄨㄢˊ

loan

phồn thể

Từ điển phổ thông

núi quanh co nối liền nhau

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Núi nhỏ và nhọn.
2. (Danh) Dãy núi liền nối không ngừng. ◇ Nguyễn Du : "Ngũ Lĩnh phong loan đa khí sắc" (Vọng Tương Sơn tự ) Núi đèo Ngũ Lĩnh nhiều khí sắc.

Từ điển Thiều Chửu

① Chỗ núi quanh co liền nối gọi là loan.
② Núi nhọn hoắt.
③ Ngọn núi tròn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Núi quanh co (thường chỉ núi liền dải): Núi non trùng điệp;
② Núi nhọn hoắt;
③ Ngọn núi tròn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn núi nhỏ mà nhọn — Dáng núi quanh co.
mạc
miáo ㄇㄧㄠˊ, miǎo ㄇㄧㄠˇ

mạc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xa tít, xa vời

Từ điển trích dẫn

1. (Phó) Xa tít. ◎ Như: "mạc nhiên" xa tít vậy. ◇ Lí Bạch : "Ngô thủy thâm vạn trượng, Sở san mạc thiên trùng" , (Cổ phong ) Sông Ngô sâu muôn trượng, Núi Sở xa nghìn trùng.
2. (Động) Coi khinh, coi thường. ◇ Lưu Hướng : "Thượng tiểu Nghiêu Thuấn, hạ mạc Tam Vương" , (Chiến quốc sách thư lục ) Trên khinh thị Nghiêu Thuấn, dưới coi thường Tam Vương.
3. (Động) Siêu việt, vượt lên. ◇ Lí Bạch : "Vĩnh kết vô tình du, Tương kì mạc Vân Hán" , (Nguyệt hạ độc chước ) Mãi kết mối giao du vô tình, Hẹn nhau vượt lên sông Vân Hán (tức là Thiên Hà ở trên trời).

Từ điển Thiều Chửu

① Xa tít. Xa không thể tới được gọi là mạc. Như mạc nhiên xa tít vậy.
② Coi khinh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Xa xôi, xa tít;
② Coi khinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xa xôi — Vẻ khinh thường, coi rẻ.

Từ điển trích dẫn

1. Mối ràng buộc phiền tạp ở đời.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mối ràng buộc tầm thường ở đời. Cung oán ngâm khúc : » Mùi tục lụy nhường kia cay đắng «.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh tật. Bệnh hoạn.

Từ điển trích dẫn

1. Đau bệnh mệt mỏi (thường dùng cho ngựa). ◇ Thi Kinh : "Trắc bỉ thôi ngôi, Ngã mã hôi đồi" , (Chu nam , Quyển nhĩ ) Trèo lên núi đất lẫn đá kia, Ngựa ta mỏi mệt đau bệnh.
2. Bạc nhược, không có chí khí. ◇ Trương Cư Chánh : "Dĩ trí tâm huyết háo tổn, cân lực hôi đồi, ngoại nhược miễn cưỡng chi trì, trung thật suy bại dĩ thậm" , , , (Tái khất hưu trí sớ ).

Từ điển trích dẫn

1. Dụng phẩm xa hoa. § Thường chỉ những món tiêu pha để vui chơi, trang sức, v.v. ★ Tương phản: "tất nhu phẩm" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Những đồ dùng quá đắt tiền và không cần thiết, chỉ tốn tiền.

tằng tằng

phồn thể

Từ điển phổ thông

tầng tầng lớp lớp, nhiều lớp chồng lên nhau

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhiều lớp chồng chất. Thường nói: Tằng tằng điệp điệp.
vưu
yóu ㄧㄡˊ

vưu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. oán trách
2. lạ, rất, càng
3. lại còn (đã ... lại còn ..., xem: ký )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lạ kì, khác thường, đặc dị, ưu tú. ◎ Như: "vưu vật" người ưu tú, vật quý lạ (thường chỉ gái đẹp tuyệt sắc).
2. (Danh) Người hay vật lạ kì, khác thường, đặc dị, ưu tú. ◇ Hàn Dũ : "Triêu thủ nhất nhân yên bạt kì vưu, mộ thủ nhất nhân yên bạt kì vưu" :, (Tống Ôn xử sĩ (...) tự (...)) Sáng chọn một người, phải chọn người ưu tú, chiều chọn một người, phải chọn người ưu tú.
3. (Danh) Lầm lỗi. ◎ Như: "hiệu vưu" bắt chước làm điều lầm lạc. ◇ Luận Ngữ : "Ngôn quả vưu, hành quả hối, lộc tại kì trung hĩ" , , 祿 (Vi chánh ) Lời nói ít lầm lỗi, việc làm ít ăn năn, bổng lộc ở trong đó vậy.
4. (Danh) Họ "Vưu".
5. (Động) Oán trách, oán hận. ◇ Đặng Trần Côn : "Quân tâm thảng dữ thiếp tâm tự, Thiếp diệc ư quân hà oán vưu" , (Chinh Phụ ngâm ) Nếu lòng chàng cũng giống lòng thiếp, Thiếp cũng không có cớ gì oán trách chàng. Đoàn Thị Điểm dịch thơ: Lòng chàng ví cũng bằng như thế, Lòng thiếp đâu dám nghĩ gần xa.
6. (Động) Gần gũi, thân ái. ◇ La Ẩn : "Dã hoa phương thảo nại tương vưu" (Xuân trung ) Hoa dại cỏ thơm sao mà thân ái thế.
7. (Phó) Càng, thật là. ◎ Như: "vưu thậm" càng thêm, "vưu diệu" thật là kì diệu.

Từ điển Thiều Chửu

① Lạ, rất, càng. Như thù vưu tuyệt tích lạ lùng hết mực, nghĩa là nó khác hẳn các cái tầm thường. Con gái đẹp gọi là vưu vật .
② Oán trách, lầm lỗi. Như hiệu vưu bắt chước làm điều lầm lạc.
③ Hơn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ưu tú, nổi bật, tốt nhất: Chọn cái tốt nhất;
② Càng: Ánh trăng sáng trắng, tuyết lại càng trắng. 【】vưu kì [yóuqí] Nhất là, đặc biệt là, càng: Tôi ưa thích tranh vẽ, đặc biệt là ưa thích tranh vẽ Việt Nam;
③ Sai, sai lầm, lầm lỗi: Đừng học theo cái sai lầm;
④ Oán, trách, oán trách: Không oán trời không trách người;
⑤ [Yóu] (Họ) Vưu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khác lạ ít thấy, trội hơn hết. Xem Vưu vật — Oán giận. Hát nói của Cao Bá Quát: » Hẳn bền lòng chớ chút oán vưu, Thời chí hĩ ngư long biến hóa « — Càng. Thêm hơn — Điều lầm lỗi — Họ người.

Từ ghép 9

Từ điển trích dẫn

1. Một thứ cây lá thường xanh, hoa trắng, có thứ đỏ, dùng làm cảnh chơi (lat. Theaceae). § Còn có tên là "nhất niệp hồng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài cây nhỏ, hoa có hai màu đỏ trắng rất đẹp ( camelias ).
duyệt
yuè ㄩㄝˋ

duyệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

đẹp lòng, vui thích

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp lòng, vui thích, phấn khởi. ◎ Như: "hòa nhan duyệt sắc" . ◇ Đào Uyên Minh : "Duyệt thân thích chi tình thoại, lạc cầm thư dĩ tiêu ưu" , (Quy khứ lai từ ) Vui vẻ nghe chuyện trò tình thật của người thân thích, vui với cây đàn và cuốn sách để khuây lo.
2. (Động) Làm cho vui thích. ◎ Như: "duyệt nhĩ" làm vui tai, "thưởng tâm duyệt mục" khiến cho vui lòng đẹp mắt.
3. (Động) Yêu thích, ái mộ. ◎ Như: "duyệt kì san thủy" yêu thích núi sông ở đó. ◇ Sử Kí : "Trang Tương Vương vị Tần chí tử ư Triệu, kiến Lã Bất Vi cơ, duyệt nhi thủ chi, sanh Thủy Hoàng" , , , (Tần Thủy Hoàng bổn kỉ ) Trang Tương Vương làm con tin của Tần ở nước Triệu, thấy người thiếp của Lữ Bất Vi, yêu thích nên lấy, sinh (Tần) Thủy Hoàng.
4. (Động) Phục tòng. ◎ Như: "tâm duyệt thành phục" lòng thật tòng phục.
5. (Danh) Họ "Duyệt".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðẹp lòng, vui thích. Luận ngữ : Học nhi thời tập chi, bất diệc duyệt hồ (Học nhi ) học mà thường ôn tập, cũng chẳng thích ư?

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vui vẻ, vui thích, đẹp lòng, hớn hở: Không vui; Học mà thường ôn lại những điều đã học, như thế chẳng vui lắm sao? (Luận ngữ); Cả mừng;
② Làm cho vui vẻ;
③ [Yuè] (Họ) Duyệt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui lòng.

Từ ghép 8

tác phẩm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tác phẩm

Từ điển trích dẫn

1. Thành phẩm đã được sáng tác ra (nói về văn chương, nghệ thuật.)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật được làm ra. Thường chỉ sách vở, văn thơ, tranh vẽ..

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.