chùy, trùy
zhuī ㄓㄨㄟ

chùy

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. dùi
2. cái dùi

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái dùi. ◇ Chiến quốc sách : "Độc thư dục thụy, dẫn chùy tự thứ kì cổ, huyết lưu chí túc" , , , (Tần sách nhị , Tô Tần ) Đọc sách mà buồn ngủ, thì cầm cầm dùi tự đâm vào vế, máu chảy tới chân.
2. (Danh) Vật có hình mũi nhọn như cái dùi. ◎ Như: "mao chùy" cái bút lông.
3. (Động) Đâm bằng dùi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái dùi nhọn bằng sắt. Cũng viết là .

Từ ghép 6

trùy

phồn thể

Từ điển Thiều Chửu

① Cái dùi.
② Cái bút gọi là mao trùy vì nó nhọn như cái dùi vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dùi: Không có tấc đất cắm dùi;
② Dùi, khoét lỗ: Anh ấy dùi lỗ trên tấm ván;
③ (văn) Bén;
④ Chóp, nón: Hình chóp, hình nón.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Chiều ngang và chiều dọc. ◎ Như: "hoành thụ trường đoản tương đồng, tất vi chánh phương hình" , ngang dọc dài ngắn như nhau, thì là hình vuông.
2. Ngang dọc qua lại, xen kẽ. ◇ Giản Văn Đế : "Tưu sắc tà lâm, Hà văn hoành thụ" , (Minh nguyệt san minh ) Màu đỏ thẫm chiếu nghiêng, Đường vân ráng chiều xen kẽ nhau ngang dọc.
3. Dầu sao, dù thế nào đi nữa. ☆ Tương tự: "phản chánh" . ◇ Hồng Lâu Mộng : "Hoành thụ hữu hỏa kế môn bang trước, dã vị tất hảo ý tư hống phiến tha đích" , (Đệ tứ thập bát hồi) Dầu sao đã có bạn buôn giúp đỡ, chắc họ cũng không nỡ lừa dối anh ấy đâu.
trù
chóu ㄔㄡˊ

trù

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: trù trướng )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Buồn bã. ◎ Như: "trù trướng" buồn rầu.

Từ điển Thiều Chửu

① Buồn bã, như trù trướng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Chán ngán, thất vọng;
② Buồn bã. 【】trù trướng [chóuchàng] Ngao ngán, buồn rầu, buồn bã: Trong lòng buồn bã; Đã tự đem lòng cho hình hài sai khiến, thì sao một mình buồn bã đau thương? (Đào Uyên Minh: Quá khứ lai từ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chán chường, thất vọng.

Từ ghép 2

mẫu
mǔ ㄇㄨˇ

mẫu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giống đực, con đực thuộc các loài chim muông

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Con đực, giống đực của chim muông. ◇ Luận Ngữ : "Dư tiểu tử Lí cảm dụng huyền mẫu, cảm chiêu cáo vu hoàng hoàng hậu đế" , (Nghiêu viết ) Tiểu tử tên Lí này mạo muội dùng con bò đực đen (để tế lễ), mạo muội xin cáo rõ với thượng đế chí tôn chí cao.
2. (Danh) Chốt cửa (thời xưa).
3. (Danh) Gò, đống. ◇ Hoài Nam Tử : "Khâu lăng vi mẫu" (Trụy hình huấn ) Gò đống gọi là "mẫu".
4. (Danh) "Mẫu đan" hoa mẫu đơn.

Từ điển Thiều Chửu

① Con đực, giống đực. Các chim muông thuộc về giống đực đều gọi là mẫu.
② Chốt của.
③ Lồi lên, gồ lên, gò đống.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đực: Bò (trâu) đực;
② (văn) Chốt cửa;
③ (văn) Lồi lên, gồ lên, gò đống.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con đực, con trống ( nói về loại vật ) — Cái chìa khóa — Gò đất.

Từ ghép 5

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gương vỡ, chỉ sự tan vỡ của vợ chồng. Td: Phá kinh trùng viên ( gương vỡ lại tròn, chỉ vợ chồng xum họp nhau sau thời gian chia cách ) » Bây giờ gương vỡ lại lành, khuôn thiêng lừa lọc, đã đành có nơi « ( Kiều ). Sách Thần Dị kí: Xưa có hai vợ chồng lúc biệt li đập vỡ kính, mỗi người giữ một nửa. Sau người vợ ngoại tình, nửa mảnh gương liền hóa con chim khách đến trước mặt người chồng. Nên về sau người ta đúc gương hay khắc hình chim khách ở phía sau ( Ngày xưa gương bắng đồng đánh cho láng để soi mặt ). Lại có một điển tích trong cổ kim thi thoại: Từ Đức Ngôn đời Trần, kết duyên với Lạc Xương Công Chúa. Nhà Trần suy sụp, Đức Ngôn bàn với vợ: » Nước rồi sẽ mất vào những tay của kẻ cường hào «. Ông liền đập vỡ kính làm đôi, chia cho công chúa giữ một nửa và hẹn ngày sau cứ ngày rằm tháng giêng đem gương ra bán giữa đô thị. Kịp đến lúc nhà Trần mất, Công chúa vào tay Dương Tố. Đức Ngôn đến kinh thấy có tên đầy tớ bán nửa cái gương bèn lấy gương của mình ra hiệp lại làm một và đề bài thi rằng: Kính dự nhân câu khứ, kính quy nhân vị quy, vô phục Thường Nga ảnh, không lưu minh nguyệt huy ( Gương và người ùng đi, người về gương không về, ảnh Hằng nga đâu nữa, chỉ còn trăng chiếu thôi ). Lạc Xương được thơ khóc lóc thảm thiết bỏ cả ăn uống. Tố biết câu chuyện gọi Đức Ngôn đến để giao vợ lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loài mãnh thú, giống cọp, nhưng oai dũng hơn nhiều. Đời xưa thường đúc hình nó, dựng ở cửa nhà giam. Cũng đọc Bệ ngan — Chỉ nhà giam. Sự lao tù.

Từ điển trích dẫn

1. Một trong sáu cách tạo ra chữ Hán ("lục thư" ), nhân vì không có hình tượng cụ thể, dùng phù hiệu tượng trưng biểu thị ý nghĩa, như "thượng" , "hạ" .
2. Tay chỉ vật gì đó. ◇ Lưu Hi : "Chỉ sự sử nhân dã" 使 (Thích danh , Thích trưởng ấu ) Trỏ tay sai khiến người khác.
3. Bày tỏ sự lí, miêu thuật sự vật. ◇ Tô Thuấn Khâm : "Hiệu Đỗ Tử Mĩ tác thi, kì kính tiễu nghiêm mật, chỉ sự phiếm tình" , , (Đại lí bình sự Đỗ Quân mộ chí ) Phỏng Đỗ Tử Mĩ làm thơ, cứng cỏi chót vót nghiêm mật, miêu thuật trữ tình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trỏ việc, tên một trong sáu cách viết chữ Trung Hoa.

Từ điển trích dẫn

1. Hành vi phóng túng, không giữ phép tắc. § Cũng viết là "điệt đãng" .
2. Hình dung văn chương đè nén, cô đọng, đốn tỏa, ba chiết. § Cũng viết là "điệt đãng" , "điệt thảng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tròn và thiêng liêng, chỉ trời ( vì trời thì thiêng liêng, mà bầu trời thì có hình tròn ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mối thương tiếc người chết, để ở trong lòng, không cần phô bày ra ngoài bằng hình thức để tang — Chỉ lòng nhớ thương thầy học đã khuất.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.