giao, hao
jiāo ㄐㄧㄠ, xiāo ㄒㄧㄠ

giao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tự đại, kiêu căng.
2. (Tính) "Hao hao" huênh hoang, khoác lác. ◇ Mạnh Tử : "Hà dĩ vị chi cuồng dã? Viết: Kì chí hao hao nhiên" ? : (Tận tâm hạ ).
3. Một âm là "giao". (Trạng thanh) "Giao giao" : (1) Tiếng gà gáy. (2) Tiếng chuột gặm hay kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) (thanh) Tiếng gà gáy.

hao

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

khoa trương, khoe khoang

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tự đại, kiêu căng.
2. (Tính) "Hao hao" huênh hoang, khoác lác. ◇ Mạnh Tử : "Hà dĩ vị chi cuồng dã? Viết: Kì chí hao hao nhiên" ? : (Tận tâm hạ ).
3. Một âm là "giao". (Trạng thanh) "Giao giao" : (1) Tiếng gà gáy. (2) Tiếng chuột gặm hay kêu.

Từ điển Thiều Chửu

① Hao hao chị cả nói to (lớn lao).

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Khoe khoang, khoác lác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói khoác, nói quá sự thật — Kêu to.
tiễn
jiǎn ㄐㄧㄢˇ

tiễn

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. cắt đứt
2. cái kéo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cái kéo.
2. (Danh) Lượng từ: cành hoa. ◎ Như: "nhất tiễn mai" một cành mai.
3. (Động) Xén, cắt. ◇ Liêu trai chí dị : "Nhất tịch, độc Hán Thư chí bát quyển, quyển tương bán, kiến sa tiễn mĩ nhân giáp tàng kì trung" , , , (Thư si ) Một tối, đọc sách Hán Thư đến quyển tám, sắp đến nửa quyển, thì thấy hình mĩ nhân cắt bằng lụa, kẹp ở trong đó.
4. (Động) Phát sạch, diệt, trừ. ◎ Như: "tiễn diệt" trừ cho hết. ◇ Thi Kinh : "Cư kì chi dương, Thật thủy tiễn Thương" , (Lỗ tụng , Bí cung ) Ở phía nam núi Kì, Thật sự bắt đầu tiêu diệt nhà Thương.
5. (Động) § Thông "tiễn" .
6. (Tính) Nông. § Thông "thiển" .
7. (Tính) Nhạt, sắc nhạt. § Thông "thiển" .
8. § Ghi chú: Tục quen viết là .

Từ điển Thiều Chửu

① Cái kéo, tục quen viết là .
② Xén, cắt.
③ Phát sạch, như tiễn diệt trừ cho tiệt hết.
④ Nông, nhạt, sắc nhạt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như ;
② (văn) Nhạt, màu nhạt;
③ [Jiăn] (Họ) Tiễn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Tiễn .

ác thủ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bắt tay

Từ điển trích dẫn

1. Hai bên nắm tay nhau, là cách theo lễ phép khi gặp mặt, cũng có thể để bày tỏ sự thân cận hoặc lòng tin cậy. ◇ Hậu Hán Thư : "Sủng vị chí đương nghênh các ác thủ, giao hoan tịnh tọa" , (Bành Sủng truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm tay.
thư
jū ㄐㄩ

thư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một giống vượn rất xảo quyệt

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Một giống như khỉ vượn, tính rất giảo quyệt.
2. (Tính) Giảo hoạt, gian trá. ◎ Như: "thư trá" xảo trá. ◇ Liêu trai chí dị : "Thả phi dương kì thư quái chi gian, cánh bất hiềm hồ quỷ sấu" , (Tịch Phương Bình ) Lại dương dương đắc chí giảo hoạt gian manh, càng chẳng sá gì (mình là) quỷ đói.
3. (Động) Rình, dò. ◇ Đỗ Phủ : "Thận vật xuất khẩu tha nhân thư" (Ai vương tôn ) Cẩn thận giữ miệng, (coi chừng) kẻ khác rình dò. ◇ Sử Kí : "Lương dữ khách thư kích Tần hoàng đế Bác Lãng sa trung" (Lưu Hầu thế gia ) (Trương) Lương cùng người thích khách rình đánh Tần Thủy Hoàng ở bãi cát Bác Lãng.

Từ điển Thiều Chửu

① Một giống như con vượn, tính rất giảo quyệt.
② Rình đánh trộm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Một loài khỉ trong sách cổ (giống như vượn, tính rất giảo hoạt);
② (quân) Đánh úp, đánh chặn, rình đánh, phục kích: Đánh phục kích.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con khỉ đột.

Từ ghép 1

ác
è

ác

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đất thó trắng, đất sét trắng
2. trát bùn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đất thó trắng. ◇ Trang Tử : "Tượng Thạch vận cân thành phong, thính nhi trác chi, tận ác nhi tị bất thương" , , (Từ vô quỷ ) Phó Thạch vung búa thành gió (vù vù), nghe tiếng mà đẽo, hết đất thó trắng mà mũi không bị chạm sứt.
2. (Danh) Phiếm chỉ đất màu, dùng để bôi trát được. ◇ San hải kinh : "Hựu đông tam thập ngũ lí, viết Thông Lung chi san, kì trung đa đại cốc, thị đa bạch ác, hắc, thanh, hoàng ác" , , , , , , (Trung san kinh ) Lại về phía đông ba mươi lăm dặm, gọi là núi Thông Lung, ở trong đó có nhiều hang lớn, phần nhiều là đất trắng, đất đen, xanh, vàng.
3. (Động) Tô, trát. ◇ Liêu trai chí dị : "Tự thị ác bích thanh trần" (A Hà ) Từ đấy tô tường quét bụi.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðất mùi, đất thó trắng.
② Trát bùn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đá phấn, đất trắng, bạch thổ;
② Chất bùn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất trắng — Tẩy trắng. Làm sạch — Không trau dồi, để tự nhiên mộc mạc.

Từ ghép 2

Từ điển trích dẫn

1. Nghèo nàn thiếu thốn. ◇ Tiết Nhân Quý chinh Liêu sự lược : "Ư nhân tùng lí kiến nhất cá thôn phụ nhân, niên ước nhị thập hữu dư, kinh thoa bố áo, chí thậm bần hàn" , , , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nghèo khổ.
ngang
áng , yǎng ㄧㄤˇ

ngang

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

ta, tôi

Từ điển trích dẫn

1. (Đại) Ta, tôi. ◇ Thi Kinh : "Chiêu chiêu chu tử, Nhân thiệp ngang phủ" , (Bội phong , Bào hữu khổ diệp ) Lái đò gọi khách, Người ta đi đò, còn tôi thì không đi.
2. (Động) Tình tự phấn chấn.
3. (Động) Nâng lên. § Thông "ngang" .
4. (Động) Vật giá tăng lên. § Thông "ngang" . ◇ Hán Thư : "Vạn vật ngang quý" (Thực hóa chí hạ ) Các vật lên giá cao.
5. (Động) Trông lên.
6. (Động) Ngưỡng mộ, ngưỡng vọng. § Thông "ngưỡng" .
7. (Động) Ngửa lên.

Từ điển Thiều Chửu

① Ta. Ngày xưa dùng như chữ ngang và chữ ngưỡng .

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Tôi, ta (đại từ nhân xưng ngôi thứ nhất thời cổ);
② Như (bộ );
③ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ta. Tôi (tiếng tự xưng) — Trông đợi — Khích lệ, làm cho phấn khởi — Vật giá lên cao. Td: Ngang quý (đắt vọt lên).
cách, lịch
è , gé ㄍㄜˊ, lì ㄌㄧˋ

cách

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nước Cách

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Huyệt ở đốt thứ bảy trên xương sống, khoảng giữa ngực và bụng. ◇ Ngụy thư : "Thái tổ khổ đầu phong, mỗi phát, tâm loạn mục huyễn, Đà châm cách, tùy thủ nhi sai" , , , , (Hoa Đà truyện ) Thái tổ khổ sở vì bệnh đau đầu, mỗi khi phát sinh, tim bấn loạn mắt hoa, Hoa Đà lấy kim châm vào huyệt cách, tay đưa tới đâu đỡ đau tới đó.
2. (Danh) Tên một nước ngày xưa.
3. Một âm là "lịch". (Danh) Dụng cụ nấu ăn ngày xưa, miệng tròn, giống như cái đỉnh ba chân.
4. (Danh) Một loại bình bằng sành dùng trong tang lễ thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên một nước ngày xưa.
② Một âm là lịch. Một thứ đồ ngày xưa giống như cái đỉnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nước Cách (thời xưa);
② Tên một nhà hiền triết thời xưa;
③ Như (bộ ): Vì vậy con đường liên lạc với họ hàng thân thích bị cách trở không thông (Hán thư: Võ Ngũ Tử truyện);
④ Như (bộ ): Hoa Đà dùng kim châm vào huyệt ở khoảng giữa ngực và bụng, châm tới đâu hết đau tới đó (Tam quốc chí: Ngụy thư, Hoa Đà truyện) (= );
⑤ [Gé] 【】Cách Tân [Géjin] Tên sông (bắt nguồn ở Hà Bắc, chảy vào tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng tay mà chẹn lại — Dùng như chữ Cách — Một âm khác là Lịch.

lịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

một đồ để đựng giống cái đỉnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Huyệt ở đốt thứ bảy trên xương sống, khoảng giữa ngực và bụng. ◇ Ngụy thư : "Thái tổ khổ đầu phong, mỗi phát, tâm loạn mục huyễn, Đà châm cách, tùy thủ nhi sai" , , , , (Hoa Đà truyện ) Thái tổ khổ sở vì bệnh đau đầu, mỗi khi phát sinh, tim bấn loạn mắt hoa, Hoa Đà lấy kim châm vào huyệt cách, tay đưa tới đâu đỡ đau tới đó.
2. (Danh) Tên một nước ngày xưa.
3. Một âm là "lịch". (Danh) Dụng cụ nấu ăn ngày xưa, miệng tròn, giống như cái đỉnh ba chân.
4. (Danh) Một loại bình bằng sành dùng trong tang lễ thời xưa.

Từ điển Thiều Chửu

① Tên một nước ngày xưa.
② Một âm là lịch. Một thứ đồ ngày xưa giống như cái đỉnh.

Từ điển Trần Văn Chánh

Dụng cụ nấu ăn thời xưa (giống như cái vạc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Loại đỉnh bằng đồng thật lớn — Một âm là Cách. Xem Cách.

Từ điển trích dẫn

1. Lễ phục được ban thưởng. ◇ Hoàng Tông Hi : "Ngũ Quân Tử chi họa, liên kì nội tử. Đán Trung tẩu các gia cáo chi, khuyến dĩ tự tài. Hoa phu nhân viết: Nặc, thỉnh đắc bao y, dĩ kiến tiên phu ư địa hạ" , . , . : , , (Cao Đán Trung mộ chí minh ).
2. Áo rộng, áo thụng. ◇ Mai Nghiêu Thần : "Nho giả phục bao y, Khí chí khinh vương công" , (Tống Dương Biện Thanh Châu ti lí ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái áo rộng, áo thụng — Cái áo nhà vua ban cho để tỏ sự khen thưởng.

Từ điển trích dẫn

1. Hình nửa vầng trăng tròn.
2. Thời gian nửa tháng, tức là mười lăm ngày. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kháp chỉ toán lai, chí tảo dã đắc bán nguyệt đích công phu, Giả Trân phương năng lai đáo" , , (Đệ lục thập tam hồi) Bấm đốt ngón tay sớm nhất cũng phải nửa tháng nữa Giả Trân mới về đến nhà.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nửa vầng trăng, chỉ hình nửa vòng tròn. Ca dao có câu: » Xây dọc rồi lại xây ngang, xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân «.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.