tiêm, tẩm, xâm
jìn ㄐㄧㄣˋ, qiān ㄑㄧㄢ, qīn ㄑㄧㄣ, qín ㄑㄧㄣˊ, qǐn ㄑㄧㄣˇ

tiêm

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khắc, điêu khắc. ◎ Như: "tẩm bản" khắc bản in.
2. Một âm là "tiêm". (Tính) Nhọn.

Từ điển Thiều Chửu

① Khắc. Như tẩm bản khắc bản in.
② Một âm là tiêm. Cái dùi.
③ Nhọn.

tẩm

phồn thể

Từ điển phổ thông

khắc, chạm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Khắc, điêu khắc. ◎ Như: "tẩm bản" khắc bản in.
2. Một âm là "tiêm". (Tính) Nhọn.

Từ điển Thiều Chửu

① Khắc. Như tẩm bản khắc bản in.
② Một âm là tiêm. Cái dùi.
③ Nhọn.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Khắc: Bản khắc in;
② Bản sách khắc.

xâm

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mũi nhọn của kim khí — Dùng đầu nhọn kim khí mà khắc vào gỗ, đá.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. Quần áo màu xanh. § Ngày xưa quan bậc thấp hoặc người hèn kém mặc áo quần màu xanh. Cũng gọi là "thanh sam" .
2. Quần áo thường ngày (khác với lễ phục, quan phục, v.v.). ◎ Như: "thanh y tiểu mạo" áo mũ thường ngày. § Cũng gọi là "thanh sam" .
3. Xuân phục (quần áo mặc vào dịp lễ mùa xuân). ◇ Lễ Kí : "Ý thanh y, phục thương ngọc" , (Nguyệt lệnh ) Mặc y phục mùa xuân, đeo ngọc xanh.
4. Tì nữ, con hầu. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thiểu khoảnh, nhị thanh y dẫn Điêu Thuyền diễm trang nhi xuất" , (Đệ bát hồi) Một lát, hai thị tì dẫn Điêu Thuyền trang điểm lộng lẫy bước ra.
5. Thường chỉ vai nữ hiền thục trong tuồng ngày xưa (vì những người này thường mặc áo đen). § Cũng gọi là "thanh sam" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo xanh, áo của đày tớ gái Trung Hoa thời xưa. Đoạn trường tân thanh : » Thanh lâu hai lượt, thanh y hai lần «.

Từ điển trích dẫn

1. Héo rụng. ☆ Tương tự: "điêu linh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Héo rụng.

điêu tạ

phồn thể

Từ điển phổ thông

tàn tạ, điêu tàn

Từ điển trích dẫn

1. Héo tàn.
2. Suy sụp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Héo tàn — Suy sụp.

điêu tạ

giản thể

Từ điển phổ thông

tàn tạ, điêu tàn

Từ điển trích dẫn

1. Tâm thần hoảng hốt, mê mẩn, không tự chủ được. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Kiến tú liêm nội nhất nữ tử vãng lai quan thứ, vi lộ bán diện, dĩ mục tống tình. Bố tri thị Điêu Thuyền, thần hồn phiêu đãng" , , , , (Đệ bát hồi) Thấy trong rèm có người con gái đi đi lại lại, hơi thò nửa mặt ngoảnh ra ngoài, liếc mắt đưa tình. (Lã) Bố biết chính là Điêu Thuyền, tâm thần mê mẩn.

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ thính đường của vua, triều đường. ◇ Thi Kinh : "Tê bỉ công đường, Xưng bỉ hủy quang" , (Bân phong , Thất nguyệt ) Lên thính đường kia của vua, Dâng chén rượu làm bằng sừng tê.
2. Ngày xưa chỉ thính đường sở quan. ◇ Quách Chiêu Phù : "Quy lai điêu đẩu chuyển phân minh, Vĩnh dạ công đường thủ u độc" , (Thu nhật quy quận trung đường sự ) Lúc trở về cái điêu đẩu (gõ cầm canh) đã chuyển thành rõ rệt, Suốt đêm ở công đường quan thự u tĩnh một mình.
3. Phiếm chỉ mọi thính đường bình thường. ◇ Giả Đảo : "Công đường thu vũ dạ, Dĩ thị niệm viên lâm" , (Dạ tập diêu ) Ở thính đường đêm mưa thu, Để mà nhớ rừng vườn.
4. Ngày xưa chỉ nơi xử kiện.
5. Ngày xưa chỉ từ đường của gia tộc. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "(Điền tam tẩu) nhật dạ tại trượng phu diện tiền thoán xuyết: Công đường tiền khố điền sản, đô thị bá bá môn chưởng quản, nhất xuất nhất nhập, nhĩ toàn bất tri đạo" (): , , , (Tam hiếu liêm nhượng sản lập cao danh ) (Bà ba Điền chị dâu) ngày đêm trước mặt chồng xúi giục: Tiền kho điền sản của từ đường, đều do các bác cai quản, một ra một vào, ông hoàn toàn chẳng hay biết chi cả.
6. Mượn chỉ đất đai tài sản của từ, miếu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phủ quan. Nơi quan làm việc — Chỉ nơi quan xử án, tòa án.

hòa vận

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Họa vận" : Làm thơ để đáp tặng lại bài thơ của người khác, theo đúng vận cước, thứ đệ của bài thơ đó.
2. "Hòa vận" : Viết văn làm thơ, tìm tòi cho đúng âm điệu, hòa hài vận cước. ◇ Văn tâm điêu long : "Ngâm vịnh tư vị, lưu ư tự cú, khí lực cùng ư hòa vận" , , (Thanh luật ) Thú vị ngâm vịnh, trôi chảy ở trong câu chữ, hơi sức để hết vào trong việc hòa vận.

họa vận

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. "Họa vận" : Làm thơ để đáp tặng lại bài thơ của người khác, theo đúng vận cước, thứ đệ của bài thơ đó.
2. "Hòa vận" : Viết văn làm thơ, tìm tòi cho đúng âm điệu, hòa hài vận cước. ◇ Văn tâm điêu long : "Ngâm vịnh tư vị, lưu ư tự cú, khí lực cùng ư hòa vận" , , (Thanh luật ) Thú vị ngâm vịnh, trôi chảy ở trong câu chữ, hơi sức để hết vào trong việc hòa vận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làm thơ để đáp lại bài thơ của người khác, và theo đúng những vần của bài thơ trước.

Từ điển trích dẫn

1. Giống, tương tự. ◇ Lưu Đại Khôi : "Văn chi bất đồng, như kì nhân dã, nhất nhậm kì nhân chi thanh trọc mĩ ác, nhi văn giai tiếu tượng chi" , , , (Quách côn phủ thì văn , Tự ).
2. Vẽ hoặc điêu khắc hình người. ◇ Minh sử : "(Đạt) phối hưởng thái miếu, tiếu tượng công thần miếu, vị giai đệ nhất" (), , (Từ Đạt truyện ).
3. Tranh vẽ, hình chụp, tượng điêu khắc... ◇ Ba Kim : "Quá liễu kỉ cá nguyệt tha hựu lai hướng ngã kiến nghị, yếu cấp ngã tái họa nhất phúc tiếu tượng" , (Tam thứ họa tượng ).

Từ điển trích dẫn

1. Khinh bạc, phóng đãng. ◇ Liêu trai chí dị : "Thiết hỉ đệ đắc giai phụ, nhiên khủng kì điêu đạt chiêu nghị" , (A Anh ) Riêng mừng em được vợ đẹp, nhưng ngại nàng phóng đãng quá sẽ mang tiếng dị nghị.
2. Trêu chọc, chế giễu.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.