dương
xiáng ㄒㄧㄤˊ, yáng ㄧㄤˊ, yǎng ㄧㄤˇ

dương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tràn trề, phong phú
2. biển

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngày xưa chỉ trung tâm của biển. Phiếm chỉ hải vực. ◇ Tây du kí 西: "Đệ tử phiêu dương quá hải, đăng giới du phương, hữu thập sổ cá niên đầu, phương tài phóng đáo thử xứ" , , , (Đệ nhất hồi) Đệ tử bay qua biển cả, lên bờ dạo chơi, có tới cả chục năm rồi, vừa mới tới chốn này.
2. (Danh) Nay chỉ biển lớn trên mặt địa cầu. ◎ Như: "Thái Bình dương" , "Đại Tây dương" 西, "Ấn Độ dương" .
3. (Danh) Tục gọi tiền là "dương". ◎ Như: "long dương" tiền đời Thanh mạt , có hoa văn hình rồng.
4. (Tính) Đông, nhiều.
5. (Tính) Rộng lớn, thịnh đại. ◎ Như: "uông dương đại hải" biển cả.
6. (Tính) Của ngoại quốc, thuộc về nước ngoài. ◎ Như: "dương nhân" người nước ngoài, "dương hóa" hàng nước ngoài.
7. (Tính) Lạ kì, không giống mọi người.
8. (Tính) Hiện đại, theo lối mới. ◎ Như: "thổ dương tịnh dụng" xưa và nay đều dùng.

Từ điển Thiều Chửu

① Bể lớn.
② Dương dương mênh mang.
③ Tục gọi người nước ngoài là dương nhân . Hàng nước ngoài là dương hóa , v.v.
④ Tiền tây, bạc tây.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đại dương, biển khơi: Thái Bình Dương;
② Ngoại quốc (thường chỉ Âu, Mĩ, Nhật), tây, ngoại lai.【】dương nhân [yángrén] (khn) Người ngoại quốc, người nước ngoài (thường chỉ người Âu Mĩ);
③ Tiền tây;
④ Hiện đại: Kết hợp hiện đại với thô sơ;
⑤ 【】dương dương [yáng yáng] a. Nhiều, dài, dồi dào, dày dặn, phong phú: 稿 Bài nói chuyện của ông ấy dài đến hàng chục trang giấy; Truyền lại đời sau thật là nhiều (Lưu Hướng: Thuyết uyển); b. Mênh mang, mênh mông: Nước sông Hoàng (Hà) mênh mang (Thi Kinh); c. (văn) Bơ vơ không cửa không nhà: thế bơ vơ làm người ở đất khách (Khuất Nguyên: Cửu chương); d. (văn) Chứa chan nỗi vui mừng: ! Nâng chén rượu ra trước gió, mừng vui chan chứa nhường nào! (Phạm Trọng Yêm: Nhạc Dương lâu kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biển lớn — Chỉ nước ngoài.

Từ ghép 26

châm
zhēn ㄓㄣ

châm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

rót, chắt (nước)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Rót, thêm. ◎ Như: "châm tửu" rót rượu, "châm trà" rót trà. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ư thị Tương Vân tảo chấp khởi hồ lai, Đại Ngọc đệ liễu nhất cá đại bôi, mãn châm liễu nhất bôi" , , 滿 (Đệ ngũ thập hồi) Lúc đó Tương Vân đã cầm sẵn bình rượu rồi, Đại Ngọc đem ra một chén lớn, rót đầy một chén.
2. (Động) Nhỏ giọt.
3. (Động) Suy xét, lường liệu, đắn đo, thẩm độ. ◎ Như: "châm chước" đắn đo. § Xem thêm từ này.
4. (Danh) Đồ uống.
5. (Danh) Họ "Châm".

Từ điển Thiều Chửu

① Rót, như châm tửu rót rượu.
② Châm chước, làm việc gì cũng đắn đo cho kĩ rồi mới làm gọi là châm chước. Cũng như rót rượu thì phải lượng xem cái chén nó sâu nông thế nào vậy.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Rót, chuốc: Rót rượu, chuốc rượu; Rót nước (trà);
② 【】châm chước [zhenzhuó] Châm chước, đắn đo, cân nhắc, suy tính, suy xét, xét: Châm chước với nhau; Đắn đo từng câu từng chữ; Suy đi tính lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rót vào — Rót rượu.

Từ ghép 2

lũng
lǒng ㄌㄨㄥˇ

lũng

phồn thể

Từ điển phổ thông

luống cày

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Mồ, mả. ◇ Chiến quốc sách : "Tích giả Tần công Tề, lệnh viết: Hữu cảm khứ Liễu Hạ Quý lũng ngũ thập bộ nhi tiều thải giả, tử bất xá" , : , (Tề sách tứ) Xưa kia, Tần đánh Tề, ra lệnh: Kẻ nào dám đốn củi trong khoảng năm chục bước chung quanh mộ của Liễu Hạ Quý (tức Triển Cầm , Liễu Hạ Huệ), thì bị tội chết không tha.
2. (Danh) Bờ ruộng. ◇ Sử Kí : "Xuyết canh chi lũng thượng, trướng hận cửu chi, viết: Cẩu phú quý, vô tương vong!" , , : , (Trần Thiệp thế gia ) (Trần Thiệp) dừng cày trên bờ ruộng, bùi ngùi một hồi lâu mà rằng: Nếu được giàu sang, xin đừng quên nhau!
3. (Danh) Luống cày trong ruộng. ◇ Vương Kiến : "Mạch lũng thiển thiển nan tế thân" (Trĩ tương sồ ) Luống cày lúa chật hẹp khó độ thân.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái mả.
② Cái gò.
③ Lũng đoạn kẻ tài mưu lợi. Choán nơi tiện lợi của người mà lõng hết lời vào mình.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cái mả;
② (nông) Vồng, luống, gò: Vun vồng (đánh luống) trồng khoai lang;
③ Bờ ruộng;
④ Những vật giống như luống: Luống ngói;
⑤【】lũng đoạn [lông duàn] Lũng đoạn, độc quyền: Tập đoàn lũng đoạn; Lũng đoạn thị trường.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gò đất cao — Nấm mồ — Thửa ruộng ở giữa có gò đất nổi lên.

Từ ghép 2

du du

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

dằng dặc

Từ điển trích dẫn

1. Thong dong tự tại, nhàn hạ. ◇ Vương Bột : "Nhàn vân đàm ảnh nhật du du, Vật hoán tinh di kỉ độ thu" , (Đằng Vương các ) Mây nhàn nhã phản chiếu trên đầm nước, ngày thong dong trôi qua, Vật đổi sao dời đã bao nhiêu mùa thu.
2. Xa xôi, vô tận. ◇ Trần Tử Ngang : "Niệm thiên địa chi du du, Độc sảng nhiên nhi thế hạ" , (Đăng U Châu đài ca ) Nghĩ trời đất vô cùng, Một mình đau thương mà rơi nước mắt.
3. Hoang đường, không hợp lí.
4. Lo lắng, phiền muộn, ưu tư.
5. Liên miên, bất tận. ◇ Chu Đức : "Xuân phong tống noãn bách hoa khai, Lưu thủy du du khúc chiết hồi" , (Hoa khê ) Gió xuân đem lại ấm áp, trăm hoa nở, Nước chảy không ngừng quanh co uốn khúc.
6. Đông, nhiều. ◇ Tăng Củng : "Nhân sự du du kí nhất bình" (Tuyết hậu ) Việc đời nhiều nhõi phó thác cho một cuộc cờ.
7. Thế tục, bình phàm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ lo buồn nghĩ ngợi — Xa xôi — Nhàn hạ yên tĩnh.

chế phục

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

đồng phục

Từ điển trích dẫn

1. Quy định dạng thức phục sức theo địa vị cao thấp trong xã hội (ngày xưa). ◇ Quản Tử : "Độ tước nhi chế phục, lượng lộc nhi dụng tài" , 祿 (Lập chánh ).
2. Quần áo quy định theo một dạng thức nhất định, tức đồng phục (quân nhân, học sinh...). ◇ Lão Xá : "Lưỡng cá xuyên chế phục đích thị tuần cảnh" 穿 (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Hai người mặc đồng phục chính là cảnh sát.
3. Tang phục.
4. Khuất phục người khác.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quần áo đồng loại, theo một kiểu nhất định, tức Đồng phục — Quần áo để tang cha mẹ — Dùng sức ép buộc người khác phải nghe theo mình.

đại thừa

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

giáo lý Đại Thừa của đạo Phật

Từ điển trích dẫn

1. "Đại thừa" (mahayana) "cỗ xe lớn", là một trong hai trường phái lớn của đạo Phật, phái kia là "Tiểu thừa" , "cỗ xe nhỏ" (hinayana). Xuất hiện trong thế kỉ thứ nhất trước Công nguyên, Tiểu thừa và Ðại thừa đều bắt nguồn từ Ðức Phật "Thích-ca Mâu-ni" , nhưng khác nhau nơi sự quan tâm về thực hành giáo pháp. Nếu Tiểu thừa quan tâm đến sự giác ngộ của chính mình thì đại biểu của Ðại thừa mong muốn được giải thoát để cứu độ toàn thể chúng sinh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái xe lớn. Một tông phái Phật giáo, muốn đem giáo lí của Phật giảng cho nhiều người một lúc, như cái xe lớn chở được nhiều người.
liên
lián ㄌㄧㄢˊ, liǎn ㄌㄧㄢˇ

liên

phồn thể

Từ điển phổ thông

hoa sen

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Hoa sen. § Còn gọi là "hà" , "phù cừ" .
2. (Danh) Chân người đàn bà gọi là "kim liên" . Do tích "Đông Hôn Hầu" yêu "Phan Phi" , làm hoa sen bằng vàng trên sân cho nàng đi, rồi nói rằng mỗi bước nở ra một đóa sen.
3. (Danh) "Liên tôn" môn tu "Tịnh Độ" của Phật giáo, lấy chỗ niệm Phật sau khi chết được Phật tiếp dẫn về Tây phương, ở trong hoa sen báu sinh ra làm tôn chỉ nên gọi tôn Tịnh Độ là Liên Tôn, các nhà tu theo môn Tịnh Độ họp nhau niệm Phật cầu vãng sinh gọi là "liên xã" .

Từ điển Thiều Chửu

① Hoa sen. Con gái bó chân thon thon nên gọi là kim liên . Ðông Hôn Hầu chiều vợ, xây vàng làm hoa sen ở sân cho Phan Phi đi lên rồi nói rằng mỗi bước nẩy một đóa hoa sen. Vì thế nên gọi chân đàn bà là kim liên .
② Liên tôn môn tu Tịnh Ðộ của Phật giáo, lấy chỗ niệm Phật sau khi chết được Phật tiếp dẫn về Tây phương, ở trong hoa sen báu sinh ra làm tôn chỉ nên gọi tôn Tịnh Ðộ là Liên Tôn, các nhà tu theo môn Tịnh Ðộ họp nhau niệm Phật cầu vãng sinh gọi là liên xã .

Từ điển Trần Văn Chánh

Cây sen, hoa sen. Cg. [hé], [fúróng], [fúqú].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây sen.

Từ ghép 9

dã, giã, giả
yě ㄜˇ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cũng
2. vậy

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị phán đoán hoặc khẳng định. ◇ Mạnh Tử : "Thị bất vi dã, phi bất năng dã" , (Lương Huệ Vương chương cú thượng ) Ấy là không làm, chứ không phải là không làm nổi vậy. ◇ Cao Bá Quát : "Bất tài diệc nhân dã" (Cái tử ) (Dù) hèn hạ (nhưng) cũng là người vậy.
2. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị nghi vấn. ◇ Luận Ngữ : "Thị khả nhẫn dã, thục bất khả nhẫn dã" , (Bát dật ) Sự ấy nhẫn tâm làm được thì việc gì mà chẳng nhẫn tâm làm?
3. (Trợ) Đặt ở cuối câu, biểu thị cảm thán. ◎ Như: "bi dã" buồn thay!
4. (Trợ) Hoặc giả, hay là. ◇ Thủy hử truyện : "Nhĩ kiến ngã phủ lí na cá môn tử, khước thị đa thiểu niên kỉ, hoặc thị hắc sấu dã bạch tịnh phì bàn?" , , ? (Đệ tứ thập hồi) Anh thấy người giữ cổng ở phủ ta (trạc độ) bao nhiêu tuổi, có phải là gầy đen hay béo mập trắng trẻo?
5. (Trợ) Đặt đầu câu: vậy. ◇ Sầm Tham : "Dã tri hương tín nhật ưng sơ" (Phó Bắc Đình độ lũng tư gia ) Vậy biết rằng tin tức quê nhà ngày (hẳn) càng phải thưa dần.
6. (Phó) Cũng. ◎ Như: "ngã đổng, nhĩ dã đổng" , tôi hiểu, anh cũng hiểu.

Từ điển Thiều Chửu

① Vậy, Lời nói hết câu. Như nghĩa giả nghi dã nghĩa, ấy là sự nên thế thì làm vậy. Có chỗ dùng làm lời mở đầu, như dã tri hương tín nhật ưng sơ vậy biết tin làng ngày phải thưa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cũng: Anh không đi, tôi cũng không đi; Cũng chỉ đành thế thôi; Công lao của mày cũng không phải nhỏ (Hồ Chí Minh: Ngục trung nhật kí).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trợ từ, thường đứng ở cuối câu, có nghĩa như chữ Vậy của ta — Trong Bạch thoại có nghĩa là Cũng.

Từ ghép 10

giã

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cũng
2. vậy

giả

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cũng
2. vậy

Từ ghép 1

ba
bā ㄅㄚ, ba

ba

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. cách, cạch, rắc (các tiếng động nhỏ)
2. hút vào, hít vào
3. (thán từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Trợ) Dùng ở cuối câu: biểu thị ý thỉnh cầu, năn nỉ. ◎ Như: "cấp ngã ba" cho tôi đi!
2. (Trợ) Dùng ở cuối câu: biểu thị sai khiến, thúc giục. ◎ Như: "khoái tẩu ba" đi nhanh lên. ◇ Tây du kí 西: "Tổ sư đạo: Ngã dã bất tội nhĩ, đãn chỉ thị nhĩ khứ ba" : , (Đệ nhị hồi) Tổ sư nói: Ta cũng không bắt tội ngươi, chỉ có điều ngươi phải đi khỏi đây.
3. (Trợ) Dùng ở cuối câu: biểu thị đồng ý, khẳng định. ◎ Như: "hảo ba" được rồi.
4. (Trợ) Dùng ở cuối câu: biểu thị phỏng chừng, liệu đoán. ◎ Như: "minh thiên cai bất hội hạ vũ ba?" ngày mai chắc không mưa đâu.
5. (Trợ) Dùng ở cuối câu: biểu thị cảm thán.
6. (Trợ) Dùng ở giữa câu: biểu thị thái độ do dự, còn cân nhắc. ◎ Như: "tẩu ba, bất hảo, bất tẩu ba, dã bất hảo" , , , đi ư, không được, không đi ư, cũng không được!

Từ điển Trần Văn Chánh

① Từ đặt ở cuối câu: a. Tỏ sự đồng ý hoặc khẳng định: Được rồi, cứ làm như thế đi; b. Suy đoán hay ước lượng: Hôm nay chắc chẳng mưa đâu!; c. Sai khiến, thúc giục: ! Muộn lắm rồi, đi rút nhanh lên!; ! Hãy tiến lên, tổ quốc vĩ đại của chúng ta!; ! Ngủ đi!; d. Nghi vấn: ? Nhà máy mới đã hoạt động chưa vậy?;
② Từ đặt ở đầu câu để phân bua: Đấy, nói ra thì mất lòng, không nói thì chẳng giải quyết được vấn đề. Cv. . Xem [ba].

Từ điển Trần Văn Chánh

Rắc: (Gãy) đánh rắc một cái. Xem [ba].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng trợ từ cuối câu, như chữ nhé của ta.

Từ ghép 3

dâm
yàn ㄧㄢˋ, yáo ㄧㄠˊ, yín ㄧㄣˊ

dâm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. quá mức, quá thừa
2. buông thả, bừa bãi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ngấm, tẩm. ◎ Như: "tẩm dâm" ngâm tẩm.
2. (Động) Chìm đắm, say đắm. ◇ Nguyễn Du : "Dâm thư do thắng vị hoa mang" (Điệp tử thư trung ) Say đắm vào sách còn hơn đa mang vì hoa.
3. (Động) Mê hoặc. ◇ Mạnh Tử : "Phú quý bất năng dâm, bần tiện bất năng di, uy vũ bất năng khuất, thử chi vị đại trượng phu" , , , (Đằng văn công hạ ) Giàu sang không mê hoặc được, nghèo khó không dời đổi được, sức mạnh không khuất phục được, như thế gọi là bậc đại trượng phu.
4. (Động) Thông gian. ◎ Như: "gian dâm" dâm dục bất chính.
5. (Tính) Lớn. ◇ Thi Kinh : "Kí hữu dâm uy, Giáng phúc khổng di" , (Chu tụng , Hữu khách ) Đã có uy quyền lớn lao, (Nên) ban cho phúc lộc rất dễ dàng.
6. (Tính) Lạm, quá độ. ◎ Như: "dâm từ" lời phóng đại thất thiệt, "dâm lạm" lời bừa bãi.
7. (Tính) Tà, xấu, không chính đáng. ◎ Như: "dâm tà" tà xấu, "dâm bằng" bạn bất chính. ◇ Trần Quốc Tuấn : "Hoặc thị dâm thanh" (Dụ chư bì tướng hịch văn ) Có kẻ mê giọng nhảm.
8. (Tính) Buông thả, tham sắc dục. ◎ Như: "dâm phụ" đàn bà dâm đãng, "dâm oa" người con gái dâm đãng.
9. (Tính) Lâu, dầm. § Thông "dâm" . ◇ Tả truyện : "Thiên tác dâm vũ" (Trang Công thập nhất niên ) Trời làm mưa dầm.
10. (Danh) Quan hệ tính dục. ◎ Như: "mại dâm" , "hành dâm" .
11. (Phó) Quá, lắm. ◎ Như: "dâm dụng" lạm dụng, dùng quá mức độ.

Từ điển Thiều Chửu

① Quá, phàm cái gì quá lắm đều gọi là dâm, như dâm vũ mưa dầm, dâm hình hình phạt ác quá, v.v.
② Ðộng, mê hoặc, như phú quý bất năng dâm (Mạnh Tử ) giàu sang không làm động nổi lòng.
③ Tà, như dâm bằng bạn bất chính, dâm từ đền thờ dâm thần.
④ Dâm dục trai gái giao tiếp vô lễ gọi là dâm, như dâm đãng , dâm loạn , v.v.
⑤ Sao đi lạc lối thường.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Quá, quá nhiều. 【】dâm uy [yínwei] Lạm dụng uy quyền;
② Bừa bãi, phóng đãng: Hoang dâm xa xỉ;
③ Dâm đãng, dâm loạn, dâm dật: Tà dâm;
④ (văn) Tẩm ướt;
⑤ (văn) Dừng lại, ở lại: ! Về thôi, về thôi, không thể ở lại lâu (Sở từ: Chiêu hồn);
⑥ (văn) Mê hoặc, say đắm: Giàu sang không nên say đắm (để cho tiền của và địa vị làm mê hoặc) (Mạnh tử);
⑦ Tà ác: Bạn bè bất chính; Phong khí tà ác ắt phải lấp đi (Thương Quân thư);
⑧ (văn) Sao đi lạc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngấm ướt — Mưa lâu không dứt — Quá độ — Gian tà, không chánh đáng — Mê hoặc, không sáng suốt — Ham thú vui xác thịt trai gái.

Từ ghép 40

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.