phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quay về
3. chủng loại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tải đi. ◎ Như: "bàn vận" 般運 vận tải.
3. (Tính) Vui, thích. ◇ Tuân Tử 荀子: "Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ" 忠臣危殆, 讒人般矣 (Phú 賦) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
4. (Tính) Lớn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã" 般樂怠敖, 是自求禍也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
5. Một âm là "ban". (Động) Đem về, trở lại. § Thông "ban" 班. ◎ Như: "ban sư" 般師 đem quân về.
6. (Danh) Bực, loại, hàng, lớp, kiểu. ◎ Như: "nhất ban" 一般 một bực như nhau, "giá ban" 這般 bực ấy, "nhất ban tình huống" 一般情況 tình hình chung. ◇ Tây du kí 西遊記: "Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?" 這妖猴是幾年生育, 何代出生, 卻就這般有道 (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
7. (Tính) Giống như, đồng dạng. ◎ Như: "tỉ muội bàn đích cảm tình" 姊妹般的感情 cảm tình giống như chị em.
8. Lại một âm là "bát". (Danh) "Bát-nhã" 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Thiều Chửu
② Tải đi. Như bàn vận 般運 vận tải.
③ Một âm là ban. Về. Như ban sư 般師 đem quân về.
④ Bực. Như nhất ban 一般 một bực như nhau, giá ban 這般 bực ấy, v.v.
⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã 般若 dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Như, chung, thường: 兄弟般的友誼 Tình hữu nghị (như) anh em; 一般地說 Nói chung;
③ Như 搬[ban].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 4
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. quay về
3. chủng loại
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tải đi. ◎ Như: "bàn vận" 般運 vận tải.
3. (Tính) Vui, thích. ◇ Tuân Tử 荀子: "Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ" 忠臣危殆, 讒人般矣 (Phú 賦) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
4. (Tính) Lớn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã" 般樂怠敖, 是自求禍也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
5. Một âm là "ban". (Động) Đem về, trở lại. § Thông "ban" 班. ◎ Như: "ban sư" 般師 đem quân về.
6. (Danh) Bực, loại, hàng, lớp, kiểu. ◎ Như: "nhất ban" 一般 một bực như nhau, "giá ban" 這般 bực ấy, "nhất ban tình huống" 一般情況 tình hình chung. ◇ Tây du kí 西遊記: "Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?" 這妖猴是幾年生育, 何代出生, 卻就這般有道 (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
7. (Tính) Giống như, đồng dạng. ◎ Như: "tỉ muội bàn đích cảm tình" 姊妹般的感情 cảm tình giống như chị em.
8. Lại một âm là "bát". (Danh) "Bát-nhã" 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Thiều Chửu
② Tải đi. Như bàn vận 般運 vận tải.
③ Một âm là ban. Về. Như ban sư 般師 đem quân về.
④ Bực. Như nhất ban 一般 một bực như nhau, giá ban 這般 bực ấy, v.v.
⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã 般若 dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Tải đi. ◎ Như: "bàn vận" 般運 vận tải.
3. (Tính) Vui, thích. ◇ Tuân Tử 荀子: "Trung thần nguy đãi, sàm nhân bàn hĩ" 忠臣危殆, 讒人般矣 (Phú 賦) Trung thần nguy nan, kẻ gièm pha thích chí.
4. (Tính) Lớn. ◇ Mạnh Tử 孟子: "Bàn lạc đãi ngạo, thị tự cầu họa dã" 般樂怠敖, 是自求禍也 (Công Tôn Sửu thượng 公孫丑上) Cuộc vui lớn, lười biếng, ngạo mạn, đó là tự vời họa đến vậy.
5. Một âm là "ban". (Động) Đem về, trở lại. § Thông "ban" 班. ◎ Như: "ban sư" 般師 đem quân về.
6. (Danh) Bực, loại, hàng, lớp, kiểu. ◎ Như: "nhất ban" 一般 một bực như nhau, "giá ban" 這般 bực ấy, "nhất ban tình huống" 一般情況 tình hình chung. ◇ Tây du kí 西遊記: "Giá yêu hầu thị kỉ niên sanh dục, hà đại xuất sanh, khước tựu giá bàn hữu đạo?" 這妖猴是幾年生育, 何代出生, 卻就這般有道 (Đệ tam hồi) Con khỉ yêu quái đó đẻ ra năm nào, xuất sinh đời nào, mà lại có được đạo pháp bực ấy?
7. (Tính) Giống như, đồng dạng. ◎ Như: "tỉ muội bàn đích cảm tình" 姊妹般的感情 cảm tình giống như chị em.
8. Lại một âm là "bát". (Danh) "Bát-nhã" 般若 dịch âm chữ Phạn "prajñā", nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Thiều Chửu
② Tải đi. Như bàn vận 般運 vận tải.
③ Một âm là ban. Về. Như ban sư 般師 đem quân về.
④ Bực. Như nhất ban 一般 một bực như nhau, giá ban 這般 bực ấy, v.v.
⑤ Lại một âm là bát. Bát nhã 般若 dịch âm chữ Phạn, nghĩa là trí tuệ, trí tuệ thanh tịnh.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. phỏng đoán
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Chán ghét, ghét bỏ. ◇ Liêu trai chí dị 聊齋志異: "Thính lân chung hưởng đoạn, trước y hạ sàng, viết: Như bất kiến sai, dạ đương phục chí" 聽鄰鐘響斷, 著衣下床, 曰: 如不見猜, 夜當復至 (Chương A Đoan 章阿端) Nghe chuông xóm bên dứt tiếng, nàng mặc quần áo bước xuống giường nói: Nếu chàng không chán ghét, thì đêm thiếp sẽ lại tới.
3. (Động) Sợ hãi, kinh sợ. ◇ Lí Bạch 李白: "Dưỡng kì cầm thiên kế, hô giai tựu chưởng thủ thực, liễu vô kinh sai" 養奇禽千計, 呼皆就掌取食, 了無驚猜 (Thượng An Châu Bùi Trường Sử thư 上安州裴長史書) Nuôi chim lạ hàng nghìn, gọi lại đều đậu trên lòng bàn tay ăn, không hề sợ hãi.
4. (Động) Đoán, phỏng đoán. ◎ Như: "nhĩ sai thác liễu" 你猜錯了 anh đoán sai rồi. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tiên thuyết liễu, ngã môn sai sai" 先說了, 我們猜猜 (Đệ ngũ thập hồi) Chị hãy nói trước (câu đố) để chúng tôi đoán.
5. (Động) Coi, coi như. ◇ Tây sương kí 西廂記: "Tha thị cá nữ hài nhi gia, nhĩ tác tương tính nhi ôn tồn, thoại nhi ma lộng, ý nhi khiêm hiệp, hưu sai tố bại liễu tàn hoa" 他是個女孩兒家, 你索將性兒溫存, 話兒摩弄, 意兒謙洽, 休猜做敗柳殘花 (Đệ tam bổn 第三本, Đệ tam chiết) Cô em là con cái nhà, cậu phải tìm lời âu yếm, xin đừng suồng sã, hãy tỏ ra nhã nhặn dịu dàng, chớ coi như liễu ngõ hoa tường.
6. (Tính) Hung tợn, hung mãnh. ◇ Lưu Hiếu Uy 劉孝威: "Sai ưng chí chuẩn vô do trục" 猜鷹鷙隼無由逐 (Ô sanh bát cửu tử 烏生八九子) Chim ưng chim cắt hung tợn chưa ruồng đuổi được.
7. (Thán) Ôi, ui, úi, ái chà (biểu thị cảm thán). § Tương đương với "a" 啊, "ai" 哎.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðoán phỏng.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 2
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. gài, gắn, xen thêm
3. cầm, nắm
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Cắm, gài. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Chỉ kiến nữ tường biên hư sóc tinh kì, vô nhân thủ hộ" 只見女牆邊虛搠旌旗, 無人守護 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Chỉ thấy trên mặt thành cắm cờ quạt, không ai canh giữ.
3. (Động) Cầm, nắm. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiểu tướng quân sóc kích tại thủ, lặc mã trận tiền, cao thanh đại khiếu" 小將軍搠戟在手, 勒馬陣前, 高聲大叫 (Đệ bát thập thất hồi) Tiểu tướng quân cầm kích trong tay, ghìm ngựa trước trận thế, cất tiếng hô lớn.
4. (Động) Ném, quẳng đi. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Na phụ nhân tương bàn nhất sóc, thả bất thu thập" 那婦人將盤一搠, 且不收拾 (Quyển tam) Người đàn bà lấy cái mâm ném một cái, mà chẳng thu nhặt.
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đồ để bắt thú vật thời xưa. ◎ Như: "thuyên đề" 筌蹄 nơm và lưới.
3. (Danh) "Đề tử" 蹄子: (1) Giò heo. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Quỹ thai thượng bàn tử lí thịnh trước cổn nhiệt đích đề tử, hải sâm, tao áp, tiên ngư" 櫃檯上盤子裡盛著滾熱的蹄子, 海參, 糟鴨, 鮮魚 (Đệ thập tứ hồi) Trên mâm bàn đầy giò heo nóng hổi, hải sâm, vịt ngâm rượu, cá tươi. (2) Tiếng để mắng đàn bà con gái: con ranh... ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Tình Văn tiếu đạo: Dã bất dụng ngã hổ khứ, giá tiểu đề tử dĩ kinh tự kinh tự quái đích liễu" 晴雯笑道: 也不用我唬去, 這小蹄子已經自驚自怪的了 (Đệ ngũ thập nhất hồi) Tình Văn cười nói: Tôi không cần phải dọa, con ranh ấy đã sợ run lên rồi.
4. (Động) Đá. ◇ Liễu Tông Nguyên 柳宗元: "Lư bất thăng nộ, đề chi" 驢不勝怒, 蹄之 (Tam giới 三戒, Kiềm chi lư 黔之驢) Lừa tức giận hết sức, đá cho một cái.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② (văn) Lưới đánh thỏ;
③ (văn) Chập chân sát vào nhau.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất đặc sệt, như sáp, kem, hồ. ◎ Như: "nha cao" 牙膏 kem đánh răng, "lan cao" 蘭膏 dầu thơm, "cao mộc" 膏沐 sáp bôi.
3. (Danh) Thuốc đun cho cô đặc để giữ được lâu. ◎ Như: "dược cao" 藥膏 cao thuốc.
4. (Danh) Các thức ăn cô đông đặc cho tiện để dành.
5. (Danh) Huyệt ở giữa tim và hoành cách mô (y học cổ truyền). ◎ Như: "cao hoang chi tật" 膏肓之疾 bệnh vào chỗ nguy hiểm, bệnh nặng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô quan Lưu Kì quá ư tửu sắc, bệnh nhập cao hoang, hiện kim diện sắc luy sấu, khí suyễn ẩu huyết; bất quá bán niên, kì nhân tất tử" 吾觀劉琦過於酒色, 病入膏肓, 現今面色羸瘦, 氣喘嘔血; 不過半年, 其人必死 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Tôi xem bộ Lưu Kì tửu sắc quá độ, bệnh đã vào cao hoang, nay mặt mày gầy yếu, ho hen thổ ra máu; nhiều lắm nửa năm nữa, người ấy sẽ chết.
6. (Danh) Ân trạch. § Ghi chú: Ngày xưa lấy mưa móc ví với ân trạch, cho nên gọi ân trạch là "cao". ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cao trạch hạ ư dân" 膏澤下於民 Ân trạch thấm tới dân.
7. (Tính) Béo, ngậy. ◎ Như: "cao lương" 膏粱 thịt béo gạo trắng, ý nói ăn ngon mặc sướng.
8. (Tính) Màu mỡ. ◎ Như: "cao du chi địa" 膏腴之地 đất tốt, đất màu mỡ.
9. (Động) Nhuần thấm. ◎ Như: "cao lộ" 膏露 móc ngọt, sương móc mát mẻ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Âm vũ cáo chi" 陰雨膏之 (Tào phong 曹風, Hạ tuyền 下泉) Mưa thấm nhuần cho.
10. Một âm là "cáo". (Động) Thấm, chấm. ◎ Như: "cáo bút" 膏筆 chấm bút, "cáo mặc" 膏墨 quẹt mực.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðồ ăn béo ngậy gọi là cao. Như cao lương 膏粱 thịt béo gạo trắng, ý nói là kẻ ăn ngon mặc sướng. Chỗ đất tốt mầu gọi là cao du chi địa 膏腴之地.
③ Chỗ dưới quả tim gọi là cao hoang chi tật 膏肓之疾 bệnh vào chỗ nguy hiểm, bệnh nặng.
④ Nhuần thấm, như cao lộ 膏露 móc ngọt, sương móc mát mẻ. Ngày xưa lấy mưa móc ví với ân trạch, cho nên gọi ân trạch là cao, như cao trạch hạ ư dân 膏澤下於民 (Mạnh Tử 孟子) ân trạch thấm tới dân.
⑤ Thuốc cao, thuốc đun cho cô đặc để lâu không thiu gọi là cao. Các thức ăn cô đông đặc cho tiện để dành cũng gọi là cao.
⑥ Một âm là cáo. Thấm. Như âm vũ cáo chi 陰雨膏之 (Thi Kinh 詩經) mưa dầm thấm cho.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Kem, bột nhồi, bột nhão, hồ bột, thuốc cao: 鞋膏 Kem đánh giày; 雪花膏 Kem xoa mặt; 軟膏 Thuốc mỡ;
③ (văn) Phần dưới tim (trong cơ thể);
④ Nhuần thấm, ân huệ: 膏露 Sương móc mát mẻ; 膏澤下於民 Ân trạch thấm xuống tới dân. Xem 膏 [gào].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 18
phồn & giản thể
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Chất đặc sệt, như sáp, kem, hồ. ◎ Như: "nha cao" 牙膏 kem đánh răng, "lan cao" 蘭膏 dầu thơm, "cao mộc" 膏沐 sáp bôi.
3. (Danh) Thuốc đun cho cô đặc để giữ được lâu. ◎ Như: "dược cao" 藥膏 cao thuốc.
4. (Danh) Các thức ăn cô đông đặc cho tiện để dành.
5. (Danh) Huyệt ở giữa tim và hoành cách mô (y học cổ truyền). ◎ Như: "cao hoang chi tật" 膏肓之疾 bệnh vào chỗ nguy hiểm, bệnh nặng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Ngô quan Lưu Kì quá ư tửu sắc, bệnh nhập cao hoang, hiện kim diện sắc luy sấu, khí suyễn ẩu huyết; bất quá bán niên, kì nhân tất tử" 吾觀劉琦過於酒色, 病入膏肓, 現今面色羸瘦, 氣喘嘔血; 不過半年, 其人必死 (Đệ ngũ thập nhị hồi) Tôi xem bộ Lưu Kì tửu sắc quá độ, bệnh đã vào cao hoang, nay mặt mày gầy yếu, ho hen thổ ra máu; nhiều lắm nửa năm nữa, người ấy sẽ chết.
6. (Danh) Ân trạch. § Ghi chú: Ngày xưa lấy mưa móc ví với ân trạch, cho nên gọi ân trạch là "cao". ◇ Mạnh Tử 孟子: "Cao trạch hạ ư dân" 膏澤下於民 Ân trạch thấm tới dân.
7. (Tính) Béo, ngậy. ◎ Như: "cao lương" 膏粱 thịt béo gạo trắng, ý nói ăn ngon mặc sướng.
8. (Tính) Màu mỡ. ◎ Như: "cao du chi địa" 膏腴之地 đất tốt, đất màu mỡ.
9. (Động) Nhuần thấm. ◎ Như: "cao lộ" 膏露 móc ngọt, sương móc mát mẻ. ◇ Thi Kinh 詩經: "Âm vũ cáo chi" 陰雨膏之 (Tào phong 曹風, Hạ tuyền 下泉) Mưa thấm nhuần cho.
10. Một âm là "cáo". (Động) Thấm, chấm. ◎ Như: "cáo bút" 膏筆 chấm bút, "cáo mặc" 膏墨 quẹt mực.
Từ điển Thiều Chửu
② Ðồ ăn béo ngậy gọi là cao. Như cao lương 膏粱 thịt béo gạo trắng, ý nói là kẻ ăn ngon mặc sướng. Chỗ đất tốt mầu gọi là cao du chi địa 膏腴之地.
③ Chỗ dưới quả tim gọi là cao hoang chi tật 膏肓之疾 bệnh vào chỗ nguy hiểm, bệnh nặng.
④ Nhuần thấm, như cao lộ 膏露 móc ngọt, sương móc mát mẻ. Ngày xưa lấy mưa móc ví với ân trạch, cho nên gọi ân trạch là cao, như cao trạch hạ ư dân 膏澤下於民 (Mạnh Tử 孟子) ân trạch thấm tới dân.
⑤ Thuốc cao, thuốc đun cho cô đặc để lâu không thiu gọi là cao. Các thức ăn cô đông đặc cho tiện để dành cũng gọi là cao.
⑥ Một âm là cáo. Thấm. Như âm vũ cáo chi 陰雨膏之 (Thi Kinh 詩經) mưa dầm thấm cho.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quẹt, chấm (mực): 膏墨 Quẹt mực;
③ (văn) Làm tươi, làm cho màu mỡ, làm cho ngọt, thấm ngọt: 陰雨膏之 Mưa dầm nhuần thấm. Xem 膏 [gao].
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hoảng sợ
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 1
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. hoảng sợ
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Sợ hãi. ◎ Như: "khủng hoảng" 恐慌 hãi sợ, "kinh hoảng" 驚慌 kinh sợ. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Hưu hoảng! Thả khán bần đạo đích bổn sự" 休慌! 且看貧道的本事 (Đệ thập bát hồi) Chớ có hoảng sợ! Hãy xem tài của bần đạo đây.
3. (Trợ) Quá, lắm, không chịu được. ◎ Như: "muộn đắc hoảng" 悶得慌 buồn quá, "luy đắc hoảng" 累得慌 mệt không chịu được. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đầu kỉ thiên háo tử nháo đắc hoảng" 頭幾天耗子鬧得慌 (Đệ nhất ○ tam hồi) Mấy hôm trước đây, chuột phá dữ lắm.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Bối rối, hoảng hốt: 心裡發慌 Trong lòng bối rối; 沈著氣,別慌 Hãy bình tĩnh, đừng hoảng hốt;
③ Quá, không chịu được: 累得慌 Mệt không chịu được; 餓得慌 Đói không chịu được; 悶得慌 Buồn quá.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 3
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. mô phỏng
3. gương mẫu
4. mơ hồ, mập mờ
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) "Mô dạng" 模樣 hình dạng, dáng điệu. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Tiện thị đệ tử môn, khán na tăng nhân toàn bất tự xuất gia nhân mô dạng" 便是弟子們, 看那僧人全不似出家人模樣 (Đệ lục hồi) Ngay cả các đệ tử đây, xem nhà sư đó chẳng ra dáng người tu hành.
3. (Danh) Họ "Mô".
4. (Động) Bắt chước, phỏng theo. ◎ Như: "mô phỏng" 模仿 bắt chước, theo khuôn mẫu.
5. (Tính) Không rõ ràng. ◎ Như: "mô hồ" 模糊 lờ mờ. § Tục viết là 糢糊.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Mô phỏng: 模仿 Bắt chước, phỏng theo;
③ Gương mẫu (anh hùng): 勞模 Anh hùng lao động, lao động gương mẫu;
④ 【模糊】mô hồ [móhu] a. Mờ, lờ mờ, mập mờ, mê man, mơ hồ, tối nghĩa: 字跡模糊 Nét chữ mờ (mờ); 神志模糊 Mê man; 認識模糊 Biết mập mờ, hiểu biết lơ mơ; b. Lẫn lộn. Cv. 模胡. Xem 模 [mú].
Từ điển Trần Văn Chánh
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 17
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. diễn thuyết, diễn giảng, nói rõ
3. làm thử, mô phỏng, tập trước
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Luyện tập. ◎ Như: "diễn lễ" 演禮 tập lễ nghi trước. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Mỗi nhật tương tửu nhục lai thỉnh Trí Thâm, khán tha diễn vũ sử quyền" 每日將酒肉來請智深, 看他演武使拳 (Đệ thất hồi) Mỗi ngày đem rượu thịt mời (Lỗ) Trí Thâm, xem (hòa thượng) luyện võ múa quyền.
3. (Động) Mở rộng, xiển dương. ◇ Hán Thư 漢書: "Hựu bất tri thôi diễn thánh đức, thuật tiên đế chi chí" 又不知推演聖德, 述先帝之志 (Ngoại thích truyện hạ 外戚傳下) Lại không biết xiển dương thánh đức, bày tỏ ý chí của vua trước.
4. (Động) Tính toán, suy tính. ◇ Tống sử 宋史: "Thủy khả diễn tạo tân lịch" 始可演造新曆 (Luật lịch chí thập ngũ 律曆志十五) Rồi mới có thể tính toán làm ra lịch mới.
Từ điển Thiều Chửu
② Diễn thuyết, diễn giảng, nói cho tỏ rõ hết nghĩa ra.
③ Thử đặt, tạm thử, như thí diễn 試演 thử diễn, diễn vũ 演武 diễn nghề võ.
④ Mô phỏng theo việc, như đóng tuồng gọi là diễn kịch 演劇.
⑤ Thiên diễn 天演 cuộc chơi bày tự nhiên.
⑥ Tập trước, như diễn lễ 演禮 tập lễ nghi trước.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Diễn.【演說】diễn thuyết [yănshuo] Diễn thuyết: 他在演說 Anh ấy đang diễn thuyết;
③ Diễn tập;
④ (Biểu) diễn, đóng (vai): 表演節目 Biểu diễn tiết mục; 她演過白毛女 Cô ta đã từng đóng vai Bạch mao nữ;
⑤ (văn) Diễn ra, suy diễn, suy ra: 演繹 Diễn dịch.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 27
phồn & giản thể
Từ điển phổ thông
2. giao hợp
3. pha, hòa
4. phân phối
Từ điển trích dẫn
2. (Danh) Đôi lứa, vợ chồng. ◎ Như: "phối ngẫu" 配耦 vợ chồng. § Cũng viết là 配偶.
3. (Danh) Vợ. ◎ Như: "nguyên phối" 元配 vợ cả, "kế phối" 繼配 vợ kế, "đức phối" 德配 vợ người khác.
4. (Động) Sánh đôi, sánh ngang. ◇ Khuất Nguyên 屈原: "Đức dự phối thiên, vạn dân lí chỉ" 德譽配天, 萬民理只 (Sở từ 楚辭, Đại chiêu 大招) Danh tiếng đạo đức sánh ngang với trời, muôn dân an trị.
5. (Động) Hợp, kết hợp. ◎ Như: "phối hưởng" 配享 hợp lại mà cúng tế.
6. (Động) Nam nữ kết hôn. ◎ Như: "hôn phối" 婚配 kết hôn.
7. (Động) Gả con gái. ◇ Tam quốc diễn nghĩa 三國演義: "Thừa tướng hữu nữ, dục phối tướng quân chi tử" 丞相有女, 欲配將軍之子 (Đệ lục hồi) Thừa tướng có con gái, muốn gả cho con trai tướng quân.
8. (Động) Phân phát, xếp đặt. ◎ Như: "phân phối" 分配 phân chia ra.
9. (Động) Đày tội nhân đi xa. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Ngã nhân ố liễu Cao Thái Úy sanh sự hãm hại, thụ liễu nhất tràng quan ti, thích phối đáo giá lí" 我因惡了高太尉生事陷害, 受了一場官司, 刺配到這裏 (Đệ thập hồi) Ta vì xúc phạm Cao Thái Úy nên bị kiếm chuyện hãm hại, bị xử án ở ti quan phải thích chữ vào mặt rồi đày tới đây.
10. (Động) Điều hòa, điều chỉnh. ◎ Như: "phối dược" 配藥 pha thuốc, "phối sắc" 配色 pha màu, "phối nhãn kính" 配眼鏡 điều chỉnh kính đeo mắt.
11. (Động) Lấy giống, gây giống (cho thú vật giao hợp). ◎ Như: "phối chủng" 配種 lấy giống, "giao phối" 交配 gây giống (làm cho giống đực và giống cái của động hoặc thực vật giao hợp).
12. (Động) Điểm, điểm thêm. ◎ Như: "hồng hoa phối lục diệp" 紅花配綠葉 hoa hồng điểm thêm lá xanh.
13. (Động) Bù vá chỗ thiếu rách, bổ túc, thay. ◎ Như: "phối khí xa linh kiện" 配汽車零件 thay đồ phụ tùng xe hơi.
14. (Phó) Thích hợp, xứng đáng. ◎ Như: "bất phối" 不配 không xứng đáng. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Giá nhất kiện y thường dã chỉ phối tha xuyên, biệt nhân xuyên liễu, thật tại bất phối" 這一件衣裳也只配他穿, 別人穿了, 實在不配 (Đệ tứ thập cửu hồi) Bộ áo đó chỉ cô ấy mặc mới xứng, người khác mặc vào, thật là không đáng.
Từ điển Thiều Chửu
② Phối hưởng, đem người khác mà cúng phụ với người vẫn thờ cúng gọi là phối hưởng 配享.
③ Xứng đáng, xử trí sự vật khiến cho đâu ra đấy gọi là phối. Như cắt phu làm việc gọi là khoa phối 科配; bị tội đi đày gọi là thích phối 刺配 đều là theo cái ý châm chước nặng nhẹ để phân phối đi cả. Vì thế nên tục nói sự không xứng đáng là bất phối 不配.
④ Bù vá chỗ thiếu rách cũng gọi là phối.
Từ điển Trần Văn Chánh
② Lấy giống, gây giống, giao phối, phủ: 配馬 Cho ngựa lấy giống (nhảy đực); 鳥在春天交配 Chim chóc giao phối vào mùa xuân;
③ Pha, pha chế, bào chế: 配顏色 Pha màu; 配葯 Bào chế thuốc;
④ Thay: 配汽車零件 Thay đồ phụ tùng ô-tô;
⑤ Xứng đáng: 配稱人民教師 Xứng đáng là người thầy giáo nhân dân; 不配 Không xứng đáng;
⑥ Thêm, điểm: 紅花配綠葉 Lá xanh điểm thêm hoa hồng;
⑦ Đi đày, đày: 發配到遙遠的邊疆 Đày đi biên giới xa xôi;
⑧ Phân phối: 他們將食物分配給窮人 Họ đem thức ăn phân phối cho (chia cho) người nghèo;
⑨ Làm cho hợp, bằng với: 我配把鑰匙 Tôi làm cho chìa khóa vừa với ống khóa;
⑩ (văn) Bù vá chỗ thiếu hoặc rách.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 21
phồn thể
phồn thể
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. (Động) Phát sinh, xảy ra. ◎ Như: "náo cơ hoang" 鬧饑荒 sinh ra đói kém, "náo thủy tai" 鬧水災 xảy ra nạn lụt, "náo ôn dịch" 鬧瘟疫 phát sinh dịch bệnh.
3. (Động) Bị, mắc. ◎ Như: "náo bệnh" 鬧病 bị bệnh, mắc bệnh.
4. (Động) Tung ra, bùng ra, phát tác. ◎ Như: "náo biệt nữu" 鬧彆扭 hục hặc với nhau, "náo tình tự" 鬧情緒 lấy làm thắc mắc (bất mãn). ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Bảo Ngọc thính liễu nhất cá Lâm tự, tiện mãn sàng náo khởi lai" 寶玉聽了一個林字, 便滿床鬧起來 (Đệ ngũ thập thất hồi) Bảo Ngọc nghe nói đến chữ "Lâm" (Đại Ngọc), liền bùng ra kêu ầm cả lên.
5. (Động) Nhiễu loạn, quấy rối, quấy. ◎ Như: "náo sự" 鬧事 gây rối. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Thiên na Triệu bất tử đích hựu hòa ngã náo liễu nhất tràng" 偏那趙不死的又和我鬧了一場 (Đệ lục thập hồi) Cái mụ Triệu mắc dịch ấy lại vừa cãi nhau với tôi một trận.
6. (Động) Đùa bỡn. ◎ Như: "náo đỗng phòng" 鬧洞房 bạn bè trêu đùa vợ chồng mới cưới tối tân hôn.
7. (Động) Làm, tiến hành. ◎ Như: "náo cách mệnh" 鬧革命 làm cách mạng, "náo đắc đại gia bất hoan" 鬧得大家不歡 làm cho mọi người không vui. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Đô thị nhĩ náo đích, hoàn đắc nhĩ lai trị" 都是你鬧的, 還得你來治 (Đệ ngũ thập thất hồi) (Bệnh này) đều do cô làm ra, thì cô phải đến chữa.
8. (Tính) Ồn ào, rầm rĩ, không yên tĩnh. ◎ Như: "nhiệt náo" 熱鬧 chen chúc rầm rĩ, "náo thị" 鬧市 chợ búa ồn ào.
9. (Tính) Mậu thịnh, rộn ràng. ◇ Tống Kì 宋祁: "Hồng hạnh chi đầu xuân ý náo" 紅杏枝頭春意鬧 (Ngọc lâu xuân 玉樓春) Trên đầu cành cây hồng hạnh, ý xuân rộn ràng.
Từ điển Thiều Chửu
Từ điển Trần Văn Chánh
② Quấy, vòi, nghịch: 叫孩子們別鬧了 Bảo các em đừng quấy nữa;
③ Đòi, tranh giành: 鬧名譽地位 Đòi danh dự và địa vị;
④ Bị, mắc: 鬧病 Bị bệnh, mắc bệnh;
⑤ Xảy ra: 鬧水災 Xảy ra nạn lụt;
⑥ Làm, tiến hành: 鬧革命 Làm cách mạng; 鬧技術革新 Tiến hành đổi mới kĩ thuật; 鬧得大家都笑起來 Làm cho ai nấy đều phì cười.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ ghép 6
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.