Từ điển trích dẫn

1. Cất chứa, tích tụ. ◇ Tuân Tử : "Nhân chi tình, thực dục hữu sô hoạn, ý dục hữu văn tú, hành dục hữu dư mã, hựu dục phù dư tài súc tích chi phú dã" , , , 輿, (Vinh nhục ).
2. Chỉ tài vật cất giữ tích tụ. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Lão nhân gia tại tôn phủ tam thập đa niên, khả dã hoàn hữu súc tích, gia lí trí ta sản nghiệp?" , , ? (Đệ tam nhất hồi).
3. Cất giấu, uẩn tàng. ◇ Lục Giả : "Đạo thuật súc tích nhi bất thư, mĩ ngọc uẩn quỹ nhi thâm tàng" , (Tân ngữ , Thuật sự ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cất chứa — Chứa đựng nhiều tư tưởng, ý nghĩa.

Từ điển trích dẫn

1. Tình cờ, ngẫu nhiên. ◎ Như: "bất kì nhi ngộ" tình cờ gặp.
2. Không ngờ. ◇ Tây du kí 西: "Thần đẳng phụng thánh chỉ xuất sư hạ giới, thu phục yêu tiên Tôn Ngộ Không, bất kì tha thần thông quảng đại, bất năng thủ thắng, nhưng vọng Vạn Tuế thiêm binh tiễu trừ" , , , , (Đệ tứ hồi) Chúng thần vâng lệnh thánh chỉ đem quân xuống hạ giới để thu phục yêu quái Tôn Ngộ Không, không ngờ nó thần thông rất lớn, nên không thể đánh thánh được, cúi mong Thượng Hoàng cho thêm quân tiễu trừ.

Từ điển trích dẫn

1. Không hợp thường quy, không hợp phép thường.
2. Trái lẽ thường, gần như hoang đản. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Giá khiếu tố nữ nhi đường, nãi thị ngoại quốc chi chủng, tục truyền xuất Nữ Nhi quốc, cố hoa tối phồn thịnh, diệc hoang đường bất kinh chi thuyết nhĩ" , , , , (Đệ thập thất hồi) Hoa này gọi là "nữ nhi đường", lấy giống ở nước ngoài. Tục truyền giống này ở nước Nữ Nhi. Bên ấy có rất nhiều, nhưng cũng là lời hoang đường trái lẽ thường không tin được.
3. Không có căn cứ, không thấy trong sách vở kinh điển. ◇ Hán Thư : "Đường, Ngu dĩ tiền tuy hữu di văn, kì ngữ bất kinh, cố ngôn Hoàng Đế, Chuyên Húc chi sự vị khả minh dã" , , , , (Tư Mã Thiên truyện ) Từ nhà Đường, Ngu trở về trước dù có văn tự để lại, nhưng những lời ấy không thấy trong kinh điển, cho nên những việc nói về Hoàng Đế, Chuyên Húc chưa có thể làm cho sáng tỏ vậy.
4. Không khỏi, không ngăn được, bất cấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái lẽ thường — Tội lỗi lạ lùng.

Từ điển trích dẫn

1. Không chú ý, không để ý. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược tha tái lai liễu, chúng nhân hựu bất kinh tâm, tán liễu hồi khứ, phô cái dã thị lãnh đích, trà thủy dã bất tề bị, các sắc đô bất tiện nghi" , , , , , 便 (Đệ ngũ thập tứ hồi) Nếu chị ấy cũmg đến đây, không ai để ý (đến công việc), tan (hát) ra về, chăn đệm thì lạnh, nước trà không sẵn sàng, cái gì cũng thiếu cả.

bảo thạch

phồn thể

Từ điển phổ thông

đá quý, viên ngọc

Từ điển trích dẫn

1. Đá quý, đẹp. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Chân châu, bảo thạch, bất kế kì số" , , (Đệ nhị thập lục hồi).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đá quý, tức ngọc.

Từ điển trích dẫn

1. Không hiểu tại sao. ◇ Trương Hành : "Tư trạm ưu nhi thâm hoài hề, Tư tân phân nhi bất lí" , (Tư huyền phú ).
2. Không lo liệu, không làm việc. ◎ Như: " bất lí chánh vụ" .
3. Không để ý tới, không ngó ngàng tới. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bảo Ngọc kiến tha bất lí, chỉ đắc bồi tiếu thuyết đạo: Nhĩ dã khứ cuống cuống, tái tài bất trì" , : , (Đệ nhị thập bát hồi) Bảo Ngọc thấy cô ta (Đại Ngọc) không để ý đến mình, đành phải cười nói: Em nên ra dạo chơi, rồi về khâu cũng chưa muộn.
4. Nói không thuận lợi. ◇ Mạnh Tử : : "Mạch Kê viết: "Kê đại bất lí ư khẩu." Mạnh Tử viết: "Vô thương dã, sĩ tăng tư đa khẩu."" . : , (Tận tâm hạ ) Mạch Kê nói: "Người ta thường nói (những điều) không thuận lợi về tôi." Mạnh Tử nói: "Chẳng hại gì, kẻ sĩ thường hay bị ghen ghét gièm pha."

Từ điển trích dẫn

1. Treo cờ tiết, biểu thị bỏ chức quan. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Viên Thiệu thủ đề bảo kiếm, từ biệt bách quan nhi xuất, huyền tiết đông môn, bôn Kí Châu khứ liễu" , , , (Đệ tứ hồi) Viên Thiệu tay cầm bảo kiếm, từ biệt các quan đi ra, treo cờ tiết ở cửa đông, rồi bỏ về Kí Châu.

Từ điển trích dẫn

1. Trong tang lễ cất tiếng khóc thương người chết.
2. Lo liệu tang sự. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Giả tả di chúc, lệnh thứ tử Lưu Tông vi Kinh Châu chi chủ, nhiên hậu cử ai báo tang" , , (Đệ tứ thập hồi) Viết tờ di chúc giả cho con thứ là Lưu Tông làm chủ Kinh Châu, xong rồi mới lo liệu báo tang.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cất tiếng khóc người chết.

tín nhiệm

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tín nhiệm, tin tưởng vào

Từ điển trích dẫn

1. Tin dùng. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Cận lai triều đình nịch ư tửu sắc, tín nhậm trung quý Hoàng Hạo, bất lí quốc sự, chỉ đồ hoan lạc" , , , (Đệ nhất nhất nhị hồi) Lâu nay chúa thượng ham mê tưu sắc, tin dùng hoạn quan là Hoàng Hạo, không nhìn đến việc nước, chỉ chuộng lấy sự vui chơi.
2. Tin tưởng nhau.
3. Tùy theo, nhậm tùy. ◇ Cao Biền : "Dạ tĩnh huyền thanh hưởng bích không, Cung thương tín nhậm vãng lai phong" , (Phong tranh ) Đêm lặng tiếng dây đàn dội trời xanh, Bậc cung thương tùy theo gió qua lại.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin và giao phó cho.

Từ điển trích dẫn

1. Cương trực trinh liệt, ngay thẳng chính đính. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã tịnh bất tri thị giá đẳng cương liệt hiền thê, khả kính, khả kính" , , (Đệ lục thập lục hồi) Tôi không ngờ lại là một người vợ hiền ngay thẳng tiết liệt như thế, thật đáng kính, đáng kính.

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.