chiên, thiện, triên
shàn ㄕㄢˋ, zhān ㄓㄢ

chiên

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. con lươn
2. cá chiên (một loại cá tầm, tên khoa học: acipenser mikadoi)

Từ điển Thiều Chửu

① Cá chiên.

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Một loại cá tầm (Acipenser mikadoi), cá chiên.

thiện

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá "triên". § Tức "tầm hoàng ngư" .
2. (Danh) "Triên đường" chỉ chỗ các thầy đồ dạy học, do điển Dương Chấn dạy học, trước nhà treo bảng một con chim ngậm trong mỏ ba con cá triên (Hậu Hán thư ).
3. Một âm là "thiện" (Danh) Con lươn. § Cũng như "thiện" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(động) Con lươn. Như .

triên

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cá "triên". § Tức "tầm hoàng ngư" .
2. (Danh) "Triên đường" chỉ chỗ các thầy đồ dạy học, do điển Dương Chấn dạy học, trước nhà treo bảng một con chim ngậm trong mỏ ba con cá triên (Hậu Hán thư ).
3. Một âm là "thiện" (Danh) Con lươn. § Cũng như "thiện" .
bạc, phác, phốc
pū ㄆㄨ

bạc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. ◇ Hoài Nam Tử : "Vi lôi điện sở phác" (Thuyết lâm ) Bị sét đánh.
2. (Động) Phẩy qua, phớt qua, chạm nhẹ, lướt qua. ◇ Sầm Tham : "Hoa phác ngọc cang xuân tửu hương" (Vi viên ngoại gia hoa thụ ca ) Hoa phẩy bình ngọc rượu xuân thơm.
3. (Động) Vỗ cánh. ◎ Như: "tinh đình tại song hộ thượng phác trước sí bàng" chuồn chuồn trên cửa sổ vỗ cánh.
4. (Động) Phủi. ◎ Như: "bả thân thượng tuyết phác liễu" phủi tuyết trên mình.
5. (Động) Xông tới, xông vào, sà vào. ◎ Như: "phi nga phác hỏa" thiêu thân xông vào lửa, "tha hoài trung phác khứ" ngã sà vào lòng y.
6. (Động) Bắt. ◇ Đỗ Mục : "Khinh la tiểu phiến phác lưu huỳnh" (Thu tịch ) Mặc áo là nhẹ, cầm quạt nhỏ bắt đom đóm.
7. (Động) Bôi, thoa, xoa. ◎ Như: "phác phấn" thoa phấn (trang điểm).
8. (Động) Ném tiền đánh bạc (trò chơi ngày xưa).
9. (Động) Cùng đánh nhau, đấu sức.
10. (Danh) Hình phạt đánh trượng.
11. (Danh) Đồ dùng để đánh, đập. ◎ Như: "cầu phác" cái vợt đánh bóng, "phấn phác" đồ đánh phấn.
12. § Cũng đọc là "phốc", "bạc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh, dập tắt.
② Ðánh trượng.
③ Phẩy qua.
④ Cái để đánh đập, như cầu phác cái raquette, cái vợt đánh bóng.
⑤ Một âm là bạc. Cùng đánh nhau, đấu sức.
⑥ Ðổ ngã.

phác

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. đánh, dập tắt
2. đánh trượng
3. phẩy qua
4. đổ ngã

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. ◇ Hoài Nam Tử : "Vi lôi điện sở phác" (Thuyết lâm ) Bị sét đánh.
2. (Động) Phẩy qua, phớt qua, chạm nhẹ, lướt qua. ◇ Sầm Tham : "Hoa phác ngọc cang xuân tửu hương" (Vi viên ngoại gia hoa thụ ca ) Hoa phẩy bình ngọc rượu xuân thơm.
3. (Động) Vỗ cánh. ◎ Như: "tinh đình tại song hộ thượng phác trước sí bàng" chuồn chuồn trên cửa sổ vỗ cánh.
4. (Động) Phủi. ◎ Như: "bả thân thượng tuyết phác liễu" phủi tuyết trên mình.
5. (Động) Xông tới, xông vào, sà vào. ◎ Như: "phi nga phác hỏa" thiêu thân xông vào lửa, "tha hoài trung phác khứ" ngã sà vào lòng y.
6. (Động) Bắt. ◇ Đỗ Mục : "Khinh la tiểu phiến phác lưu huỳnh" (Thu tịch ) Mặc áo là nhẹ, cầm quạt nhỏ bắt đom đóm.
7. (Động) Bôi, thoa, xoa. ◎ Như: "phác phấn" thoa phấn (trang điểm).
8. (Động) Ném tiền đánh bạc (trò chơi ngày xưa).
9. (Động) Cùng đánh nhau, đấu sức.
10. (Danh) Hình phạt đánh trượng.
11. (Danh) Đồ dùng để đánh, đập. ◎ Như: "cầu phác" cái vợt đánh bóng, "phấn phác" đồ đánh phấn.
12. § Cũng đọc là "phốc", "bạc".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðánh, dập tắt.
② Ðánh trượng.
③ Phẩy qua.
④ Cái để đánh đập, như cầu phác cái raquette, cái vợt đánh bóng.
⑤ Một âm là bạc. Cùng đánh nhau, đấu sức.
⑥ Ðổ ngã.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Lao vào, xông vào, xô vào, hắt vào, xộc tới, nhảy bổ vào, xông tới: Con chó vừa sủa vừa nhảy bổ tới; Con thiêu thân lao vào lửa; Hơi nóng hắt vào mặt;
② Đập, bắt, thoa, xoa, đánh thốc, phủi: Bắt bướm; Đập ruồi; Đánh thốc vào vị trí quân địch; Đập (vỗ) cánh; Thoa lớp phấn trên mặt; Phủi bụi trên áo;
③ (văn) Đánh: Bị sét đánh (Hoài Nam tử);
④ (văn) Phấp phới, đu đưa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lau. Chùi — Phủi đi.

Từ ghép 2

phốc

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đánh, đập. ◇ Hoài Nam Tử : "Vi lôi điện sở phác" (Thuyết lâm ) Bị sét đánh.
2. (Động) Phẩy qua, phớt qua, chạm nhẹ, lướt qua. ◇ Sầm Tham : "Hoa phác ngọc cang xuân tửu hương" (Vi viên ngoại gia hoa thụ ca ) Hoa phẩy bình ngọc rượu xuân thơm.
3. (Động) Vỗ cánh. ◎ Như: "tinh đình tại song hộ thượng phác trước sí bàng" chuồn chuồn trên cửa sổ vỗ cánh.
4. (Động) Phủi. ◎ Như: "bả thân thượng tuyết phác liễu" phủi tuyết trên mình.
5. (Động) Xông tới, xông vào, sà vào. ◎ Như: "phi nga phác hỏa" thiêu thân xông vào lửa, "tha hoài trung phác khứ" ngã sà vào lòng y.
6. (Động) Bắt. ◇ Đỗ Mục : "Khinh la tiểu phiến phác lưu huỳnh" (Thu tịch ) Mặc áo là nhẹ, cầm quạt nhỏ bắt đom đóm.
7. (Động) Bôi, thoa, xoa. ◎ Như: "phác phấn" thoa phấn (trang điểm).
8. (Động) Ném tiền đánh bạc (trò chơi ngày xưa).
9. (Động) Cùng đánh nhau, đấu sức.
10. (Danh) Hình phạt đánh trượng.
11. (Danh) Đồ dùng để đánh, đập. ◎ Như: "cầu phác" cái vợt đánh bóng, "phấn phác" đồ đánh phấn.
12. § Cũng đọc là "phốc", "bạc".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đập, đánh sẽ (như );
② Cái phốc (dùng để đánh người).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Phốc .

Từ ghép 1

câu, cấu, ha, hu, hú, hấu, hống, hứa
gòu ㄍㄡˋ, hǒu ㄏㄡˇ, xū ㄒㄩ, xǔ ㄒㄩˇ

câu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thở ra.
2. (Động) Hà hơi (cho ấm, cho trơn ướt). ◇ Trang Tử : "Tuyền hạc, ngư tương dữ xử ư lục, tương hú dĩ thấp, tương nhu dĩ mạt" , , , (Đại tông sư ) Suối cạn, cá cùng nhau ở trên đất cạn, lấy ướt hà hơi cho nhau, lấy dãi thấm cho nhau.
3. (Danh) Tiếng phát ra từ cổ họng. ◎ Như: "hú hú" tiếng cười ha hả.
4. (Tính) Vui vẻ, hòa duyệt.
5. Một âm là "hống". (Động) Gầm, rống. § Xưa dùng như "hống" .
6. Một âm là "câu". (Động) Chim trĩ kêu.
7. (Danh) Phiếm chỉ tiếng chim kêu.

cấu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chim trĩ kêu

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chim trĩ kêu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kêu hót ( nói về loài chim ) — Các âm, khác là Hấu, Hu.

ha

phồn & giản thể

Từ điển Thiều Chửu

① Mắng, như ha xích mắng đuổi.
② Ha ha tiếng cười ha hả.
③ Hà hơi. Hà hơi cho nóng gọi là ha.

hu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thổi bằng miệng. Dùng miệng mà thổi — Các âm khác là Cấu, Hấu.

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thở ra.
2. (Động) Hà hơi (cho ấm, cho trơn ướt). ◇ Trang Tử : "Tuyền hạc, ngư tương dữ xử ư lục, tương hú dĩ thấp, tương nhu dĩ mạt" , , , (Đại tông sư ) Suối cạn, cá cùng nhau ở trên đất cạn, lấy ướt hà hơi cho nhau, lấy dãi thấm cho nhau.
3. (Danh) Tiếng phát ra từ cổ họng. ◎ Như: "hú hú" tiếng cười ha hả.
4. (Tính) Vui vẻ, hòa duyệt.
5. Một âm là "hống". (Động) Gầm, rống. § Xưa dùng như "hống" .
6. Một âm là "câu". (Động) Chim trĩ kêu.
7. (Danh) Phiếm chỉ tiếng chim kêu.

hấu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kêu lên, gầm lên — Các âm khác là Cấu, Hu. Xem các âm này.

hống

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Thở ra.
2. (Động) Hà hơi (cho ấm, cho trơn ướt). ◇ Trang Tử : "Tuyền hạc, ngư tương dữ xử ư lục, tương hú dĩ thấp, tương nhu dĩ mạt" , , , (Đại tông sư ) Suối cạn, cá cùng nhau ở trên đất cạn, lấy ướt hà hơi cho nhau, lấy dãi thấm cho nhau.
3. (Danh) Tiếng phát ra từ cổ họng. ◎ Như: "hú hú" tiếng cười ha hả.
4. (Tính) Vui vẻ, hòa duyệt.
5. Một âm là "hống". (Động) Gầm, rống. § Xưa dùng như "hống" .
6. Một âm là "câu". (Động) Chim trĩ kêu.
7. (Danh) Phiếm chỉ tiếng chim kêu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Như .

hứa

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Thổi;
② Nhổ nước bọt (nước miếng).
miễn, phiền, vãn
miǎn ㄇㄧㄢˇ, wǎn ㄨㄢˇ

miễn

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thùy mị, nhu thuận. ◎ Như: "vãn mị" xinh đẹp thùy mị.
2. Một âm là "miễn". (Động) Đàn bà đẻ con. ◎ Như: "miễn thân" đẻ con.
3. Một âm là "phiền". (Động) Sinh sôi nẩy nở. ◎ Như: "phiền tức" sinh sôi nẩy nở.
4. (Động) Động đậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Uyển vãn thùy mị, tả cái nét con gái nhu thuận.
② Một âm là miễn. Ðàn bà đẻ con gọi là phân miễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

Sinh con, đẻ con. 【】miễn xuất [miăn chu] (y) Đẻ, sinh đẻ. Xem [wăn].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đẻ con — Một âm là Vãn. Xem Vãn.

Từ ghép 1

phiền

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thùy mị, nhu thuận. ◎ Như: "vãn mị" xinh đẹp thùy mị.
2. Một âm là "miễn". (Động) Đàn bà đẻ con. ◎ Như: "miễn thân" đẻ con.
3. Một âm là "phiền". (Động) Sinh sôi nẩy nở. ◎ Như: "phiền tức" sinh sôi nẩy nở.
4. (Động) Động đậy.

vãn

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(xem: uyển vãn )

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Thùy mị, nhu thuận. ◎ Như: "vãn mị" xinh đẹp thùy mị.
2. Một âm là "miễn". (Động) Đàn bà đẻ con. ◎ Như: "miễn thân" đẻ con.
3. Một âm là "phiền". (Động) Sinh sôi nẩy nở. ◎ Như: "phiền tức" sinh sôi nẩy nở.
4. (Động) Động đậy.

Từ điển Thiều Chửu

① Uyển vãn thùy mị, tả cái nét con gái nhu thuận.
② Một âm là miễn. Ðàn bà đẻ con gọi là phân miễn .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chiều chuộng, ân cần: Thùy mị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ dịu dàng hòa thuận của đàn bà con gái.

Từ ghép 1

kì, kỳ, thị
qī ㄑㄧ, qí ㄑㄧˊ, shí ㄕˊ, shì ㄕˋ, zhì ㄓˋ

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thần đất. § Cùng nghĩa với chữ "kì" .
2. Một âm là "thị". (Động) Bảo cho biết, mách bảo. ◇ Tô Thức : "Cổ giả hữu hỉ tắc dĩ danh vật, thị bất vong dã" , (Hỉ vủ đình kí ) Người xưa có việc mừng thì lấy mà đặt tên cho việc để tỏ ý không quên.

kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. thần đất
2. làm cho yên lòng
3. cả, lớn

Từ điển Thiều Chửu

① Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì .
② Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Thần đất (như chữ ).

thị

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. tỏ rõ
2. mách bảo

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Thần đất. § Cùng nghĩa với chữ "kì" .
2. Một âm là "thị". (Động) Bảo cho biết, mách bảo. ◇ Tô Thức : "Cổ giả hữu hỉ tắc dĩ danh vật, thị bất vong dã" , (Hỉ vủ đình kí ) Người xưa có việc mừng thì lấy mà đặt tên cho việc để tỏ ý không quên.

Từ điển Thiều Chửu

① Thần đất, cùng nghĩa với chữ kì .
② Một âm là thị. Bảo cho biết, mách bảo. Nay thường viết là .

Từ điển Trần Văn Chánh

Thông báo, bảo cho biết, cho hay, biểu hiện, tỏ rõ: Tỏ rõ ý kiến của mình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bày ra cho người khác coi — Bảo cho biết.

Từ ghép 16

tá, tạ, tịch
jí ㄐㄧˊ, jiè ㄐㄧㄝˋ

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chiếc đệm bằng cỏ;
② Dựa vào, cậy vào;
③ Mượn: Mượn cớ;
④ Cho mượn, cung cấp;
⑤ Khoan dung;
⑥ An ủi;
⑦ Đè, lót: Thường vì người chết nhiều quá nên họ nằm đè lên nhau (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết);
⑧ Ngồi hoặc nằm lên trên;
⑨ Nếu, ví như;
⑩ [Jiè] (Họ) Tạ.

tạ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhờ vào, trông cậy vào
2. vin cớ, mượn cớ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chiếu, đệm. ◇ Dịch Kinh : "Tạ dụng bạch mao" (Đại quá quái ) Chiếu dùng cỏ tranh.
2. (Danh) Họ "Tạ".
3. (Động) Đệm, lót. ◇ Bào Chiếu : "Trâm kim tạ khỉ thăng khúc diên" (Đại bạch trữ vũ ca từ , Chi tứ).
4. (Động) Nằm, ngồi. ◇ Tô Thức : "Hoàn dữ khứ niên nhân, Cộng tạ Tây Hồ thảo" , 西 (Thục khách đáo Giang Nam từ ) Lại được với người năm trước, Cùng ngồi trên cỏ ở Tây Hồ.
5. (Động) Giúp, giúp thêm vào. ◇ Lưu Hiệp : "Sái bút dĩ thành hàm ca, Hòa mặc dĩ tạ đàm tiếu" , (Văn tâm điêu long , Thì tự ).
6. (Động) Dựa, nương tựa, nhờ. ◎ Như: "bằng tạ" nhờ cậy, nương tựa. ◇ Cao Bá Quát : "Trĩ tử khiên y tạ khúc quăng" (Bệnh trung ) Con thơ kéo áo dựa khuỷu tay (đòi cha khoanh tay để gối đầu).
7. (Động) Mượn. ◎ Như: "tạ khẩu" mượn cớ thối thác, "tạ sự sinh đoan" mượn việc sinh cớ.
8. (Động) Hàm súc, không để lộ ra ngoài. ◎ Như: "uẩn tạ" hàm súc.
9. (Động) An ủi, phủ úy. ◎ Như: "ủy tạ" yên ủi.
10. (Liên) Nếu, ví như, ví thể. § Tương đương với "như quả" , "giả sử" 使.
11. (Tính) § Xem "lang tạ" .
12. Một âm là "tịch". (Động) Cống hiến, dâng.
13. (Động) Luyến tiếc, cố niệm.
14. (Động) Dùng dây, thừng... để trói buộc.
15. (Động) Đạp, xéo, chà đạp. § Thông "tịch" . ◇ Sử Kí : "Thái hậu nộ, bất thực, viết: Kim ngã tại dã, nhi nhân giai tịch ngô đệ, lệnh ngã bách tuế hậu, giai ngư nhục chi hĩ" , , : , , , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Thái hậu nổi giận không ăn, nói: Nay ta còn sống mà người ta đều chà đạp em của ta, khi ta trăm tuổi rồi thì họ ăn thịt nó mất.
16. (Động) Giẫm chân lên. § Thông "tịch" . ◎ Như: "tịch điền" ruộng do vua thân chinh bước xuống cày.
17. (Tính) Nhiều, thịnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chiếu.
② Chiếu để nằm, nên có khi dùng chữ tạ có nghĩa là nằm.
③ Nhờ. Thân có chỗ nhờ cậy gọi là bằng tạ nhờ cậy, lợi dụng.
③ Mượn. Như tạ khẩu mượn cớ lót liệng, tạ sự sinh đoan mượn việc sinh cớ.
④ Khoan dong. Như uẩn tạ bao dong, úy tạ yên ủi.
⑤ Ví thể. Dùng làm trợ từ.
⑥ Mượn, nhờ.
⑦ Một âm là tịch. Giẫm, xéo.
⑧ Cùng nghĩa với chữ tịch .
⑨ Họ Tạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Chiếc đệm bằng cỏ;
② Dựa vào, cậy vào;
③ Mượn: Mượn cớ;
④ Cho mượn, cung cấp;
⑤ Khoan dung;
⑥ An ủi;
⑦ Đè, lót: Thường vì người chết nhiều quá nên họ nằm đè lên nhau (Liễu Tôn Nguyên: Bộ xà giả thuyết);
⑧ Ngồi hoặc nằm lên trên;
⑨ Nếu, ví như;
⑩ [Jiè] (Họ) Tạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào — Nhờ mượn — Nằm ngồi lên trên — Cái chiếu — Dâng biếu — Một âm là Tịch. Xem Tịch.

Từ ghép 11

tịch

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Chiếu, đệm. ◇ Dịch Kinh : "Tạ dụng bạch mao" (Đại quá quái ) Chiếu dùng cỏ tranh.
2. (Danh) Họ "Tạ".
3. (Động) Đệm, lót. ◇ Bào Chiếu : "Trâm kim tạ khỉ thăng khúc diên" (Đại bạch trữ vũ ca từ , Chi tứ).
4. (Động) Nằm, ngồi. ◇ Tô Thức : "Hoàn dữ khứ niên nhân, Cộng tạ Tây Hồ thảo" , 西 (Thục khách đáo Giang Nam từ ) Lại được với người năm trước, Cùng ngồi trên cỏ ở Tây Hồ.
5. (Động) Giúp, giúp thêm vào. ◇ Lưu Hiệp : "Sái bút dĩ thành hàm ca, Hòa mặc dĩ tạ đàm tiếu" , (Văn tâm điêu long , Thì tự ).
6. (Động) Dựa, nương tựa, nhờ. ◎ Như: "bằng tạ" nhờ cậy, nương tựa. ◇ Cao Bá Quát : "Trĩ tử khiên y tạ khúc quăng" (Bệnh trung ) Con thơ kéo áo dựa khuỷu tay (đòi cha khoanh tay để gối đầu).
7. (Động) Mượn. ◎ Như: "tạ khẩu" mượn cớ thối thác, "tạ sự sinh đoan" mượn việc sinh cớ.
8. (Động) Hàm súc, không để lộ ra ngoài. ◎ Như: "uẩn tạ" hàm súc.
9. (Động) An ủi, phủ úy. ◎ Như: "ủy tạ" yên ủi.
10. (Liên) Nếu, ví như, ví thể. § Tương đương với "như quả" , "giả sử" 使.
11. (Tính) § Xem "lang tạ" .
12. Một âm là "tịch". (Động) Cống hiến, dâng.
13. (Động) Luyến tiếc, cố niệm.
14. (Động) Dùng dây, thừng... để trói buộc.
15. (Động) Đạp, xéo, chà đạp. § Thông "tịch" . ◇ Sử Kí : "Thái hậu nộ, bất thực, viết: Kim ngã tại dã, nhi nhân giai tịch ngô đệ, lệnh ngã bách tuế hậu, giai ngư nhục chi hĩ" , , : , , , (Ngụy Kì Vũ An Hầu truyện ) Thái hậu nổi giận không ăn, nói: Nay ta còn sống mà người ta đều chà đạp em của ta, khi ta trăm tuổi rồi thì họ ăn thịt nó mất.
16. (Động) Giẫm chân lên. § Thông "tịch" . ◎ Như: "tịch điền" ruộng do vua thân chinh bước xuống cày.
17. (Tính) Nhiều, thịnh.

Từ điển Thiều Chửu

① Cái chiếu.
② Chiếu để nằm, nên có khi dùng chữ tạ có nghĩa là nằm.
③ Nhờ. Thân có chỗ nhờ cậy gọi là bằng tạ nhờ cậy, lợi dụng.
③ Mượn. Như tạ khẩu mượn cớ lót liệng, tạ sự sinh đoan mượn việc sinh cớ.
④ Khoan dong. Như uẩn tạ bao dong, úy tạ yên ủi.
⑤ Ví thể. Dùng làm trợ từ.
⑥ Mượn, nhờ.
⑦ Một âm là tịch. Giẫm, xéo.
⑧ Cùng nghĩa với chữ tịch .
⑨ Họ Tạ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Xem [lángjí];
② Giẫm đạp, xéo lên;
③ Cống hiến, tiến cống;
④ Như (bộ );
⑤ Ruộng tịch (tịch điền, ruộng thiên tử trưng dụng sức dân để cày cấy).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫm, đạp lên — Cống hiến — Dùng như chữ Tịch — Một âm là Tạ. Xem Tạ.
chựu, dao, diêu, do, lựu
yāo ㄧㄠ, yáo ㄧㄠˊ, yóu ㄧㄡˊ, zhòu ㄓㄡˋ

chựu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lời xem quẻ bói

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt tươi. ◇ Thư Kinh : "Quyết thổ hắc phần, quyết thảo duy dao" , (Vũ cống ) Đất này đen và màu mỡ, cỏ này tươi tốt.
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" . ◇ Hán Thư : "Tỉnh dao phú" (Cảnh đế kỉ ) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" . ◇ Thủy hử truyện : "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" , , (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt tươi.
② Ngày xưa dùng như chữ hay chữ .
③ Một âm là do. Cùng nghĩa với chữ do .
④ Lại một âm là chựu. Lời xem trong quẻ bói. Ta quen đọc là chữ lựu.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Lời xem trong quẻ bói, bốc từ.

dao

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt tươi. ◇ Thư Kinh : "Quyết thổ hắc phần, quyết thảo duy dao" , (Vũ cống ) Đất này đen và màu mỡ, cỏ này tươi tốt.
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" . ◇ Hán Thư : "Tỉnh dao phú" (Cảnh đế kỉ ) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" . ◇ Thủy hử truyện : "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" , , (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tốt tươi;
② Như (bộ );
③ Như (bộ );
④ Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi theo — Công việc nặng nhọc — Lay động — Một âm là Do. Xem vần Do.

Từ ghép 1

diêu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bài hát dân ca
2. tốt tươi

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt tươi.
② Ngày xưa dùng như chữ hay chữ .
③ Một âm là do. Cùng nghĩa với chữ do .
④ Lại một âm là chựu. Lời xem trong quẻ bói. Ta quen đọc là chữ lựu.

do

phồn thể

Từ điển phổ thông

do, bởi vì

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt tươi. ◇ Thư Kinh : "Quyết thổ hắc phần, quyết thảo duy dao" , (Vũ cống ) Đất này đen và màu mỡ, cỏ này tươi tốt.
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" . ◇ Hán Thư : "Tỉnh dao phú" (Cảnh đế kỉ ) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" . ◇ Thủy hử truyện : "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" , , (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt tươi.
② Ngày xưa dùng như chữ hay chữ .
③ Một âm là do. Cùng nghĩa với chữ do .
④ Lại một âm là chựu. Lời xem trong quẻ bói. Ta quen đọc là chữ lựu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Từ, do, bởi, nhờ: Lội nước sâu từ đầu gối trở xuống gọi là "yết" (Nhĩ nhã: Thích thủy). Như (bộ );
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vui mừng — Từ đâu. Như chữ Do — Cũng đọc Du và dùng như chữ Du — Một âm là Diêu. Xem Diêu.

lựu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Tốt tươi. ◇ Thư Kinh : "Quyết thổ hắc phần, quyết thảo duy dao" , (Vũ cống ) Đất này đen và màu mỡ, cỏ này tươi tốt.
2. (Danh) Lao dịch. § Thông "dao" . ◇ Hán Thư : "Tỉnh dao phú" (Cảnh đế kỉ ) Giảm bớt lao dịch thuế má.
3. Một âm là "do". (Danh) § Thông "do" . ◇ Thủy hử truyện : "Hạ quan vấn liễu tình do, hợp hành thân bẩm Lão Kinh Lược tướng công tri đạo, phương cảm đoán khiển" , , (Đệ tam hồi) Hạ quan cho hỏi nguyên cớ sự tình, xong sẽ bẩm lên tướng công Lão Kinh Lược, rồi mới dám xử.
4. Lại một âm là "chựu". (Danh) Lời xem trong quẻ bói.
5. § Ghi chú: Ta quen đọc là "lựu".

Từ điển Thiều Chửu

① Tốt tươi.
② Ngày xưa dùng như chữ hay chữ .
③ Một âm là do. Cùng nghĩa với chữ do .
④ Lại một âm là chựu. Lời xem trong quẻ bói. Ta quen đọc là chữ lựu.
thính, đĩnh
dìng ㄉㄧㄥˋ, tǐng ㄊㄧㄥˇ

thính

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồng, sắt còn thô, chưa luyện.
2. (Danh) Thoi. § Thông "đĩnh" . ◇ Liêu trai chí dị : "Hựu xuất sổ thập đĩnh" (Cát Cân ) Lại lấy ra khoảng chục thoi vàng.
3. Một âm là "thính". (Phó) Vùn vụt, nhanh vội. ◇ Lí Hoa : "Điểu phi bất hạ, thú thính vong quần" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Chim bay không đáp xuống, thú chạy vội lạc bầy.

Từ điển Thiều Chửu

① Thoi. Cùng nghĩa với chữ đĩnh . Vàng bạc đúc thành thoi gọi là đĩnh.
② Một âm là thính. Vùn vụt, tả cái dáng chạy vội.
③ Hết.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hết, không còn gì — Xem Đĩnh.

đĩnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. thoi vàng, thoi bạc
2. con thoi dệt vải

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đồng, sắt còn thô, chưa luyện.
2. (Danh) Thoi. § Thông "đĩnh" . ◇ Liêu trai chí dị : "Hựu xuất sổ thập đĩnh" (Cát Cân ) Lại lấy ra khoảng chục thoi vàng.
3. Một âm là "thính". (Phó) Vùn vụt, nhanh vội. ◇ Lí Hoa : "Điểu phi bất hạ, thú thính vong quần" , (Điếu cổ chiến trường văn ) Chim bay không đáp xuống, thú chạy vội lạc bầy.

Từ điển Thiều Chửu

① Thoi. Cùng nghĩa với chữ đĩnh . Vàng bạc đúc thành thoi gọi là đĩnh.
② Một âm là thính. Vùn vụt, tả cái dáng chạy vội.
③ Hết.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đi nhanh;
② (văn) Thoi, thỏi (vàng, bạc...) (dùng như ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kim loại chưa rèn đúc thành đồ vật — Một thỏi, một thoi ( vàng bạc ) — Đuôi mủi tên — Một âm là Thính. Xem Thính.

Từ ghép 1

hoa, qua, trảo
huá ㄏㄨㄚˊ, zhǎo ㄓㄠˇ

hoa

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "tầm trảo" tìm kiếm, tìm tòi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bình Nhi đái trạc tử thì khước thiếu liễu nhất cá, tả hữu tiền hậu loạn trảo liễu nhất phiên, tung tích toàn vô" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Lúc Bình Nhi định đeo vòng vào tay thì thấy thiếu một cái, phải trái trước sau tìm lung tung một lượt, chẳng còn dấu vết nào cả.
2. (Động) Bù vào chỗ thiếu. ◇ Tây du kí 西: "Tiền giả lĩnh ngân nhị thập lượng, nhưng khiếm ngũ lượng. Giá cá tựu thị khách nhân, cân lai trảo ngân tử đích" , . , (Đệ bát thập cửu hồi) Trước đây mang đi hai mươi lạng tiền, còn thiếu năm lạng. Anh kia là người lái (lợn), theo lại đây lấy số tiền còn thiếu.
3. (Động) Thối lại, trả lại. ◎ Như: "trảo tiền" thối lại tiền.
4. Một âm là "hoa". (Động) Bơi thuyền, chèo thuyền. § Cũng như chữ "hoa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bơi thuyền.
② Tục đọc là chữ trảo. Bù vào chỗ thiếu.
③ Tìm kiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tìm, kiếm: Tìm việc làm, kiếm việc; Tìm lối thoát; Tìm đủ mọi cớ;
② Trả lại, thối lại: Trả lại tiền; Không đủ tiền thối lại;
③ (văn) Bù chỗ thiếu;
④ (văn) Bơi thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chống, đẩy cho thuyền đi — Một âm là Qua. Xem Qua.

qua

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tìm kiếm — Thêm vào cho đủ — Một âm là Hoa. Xem Hoa.

trảo

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. bù vào chỗ thiếu
2. tìm kiếm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Tìm kiếm. ◎ Như: "tầm trảo" tìm kiếm, tìm tòi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Bình Nhi đái trạc tử thì khước thiếu liễu nhất cá, tả hữu tiền hậu loạn trảo liễu nhất phiên, tung tích toàn vô" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Lúc Bình Nhi định đeo vòng vào tay thì thấy thiếu một cái, phải trái trước sau tìm lung tung một lượt, chẳng còn dấu vết nào cả.
2. (Động) Bù vào chỗ thiếu. ◇ Tây du kí 西: "Tiền giả lĩnh ngân nhị thập lượng, nhưng khiếm ngũ lượng. Giá cá tựu thị khách nhân, cân lai trảo ngân tử đích" , . , (Đệ bát thập cửu hồi) Trước đây mang đi hai mươi lạng tiền, còn thiếu năm lạng. Anh kia là người lái (lợn), theo lại đây lấy số tiền còn thiếu.
3. (Động) Thối lại, trả lại. ◎ Như: "trảo tiền" thối lại tiền.
4. Một âm là "hoa". (Động) Bơi thuyền, chèo thuyền. § Cũng như chữ "hoa" .

Từ điển Thiều Chửu

① Bơi thuyền.
② Tục đọc là chữ trảo. Bù vào chỗ thiếu.
③ Tìm kiếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tìm, kiếm: Tìm việc làm, kiếm việc; Tìm lối thoát; Tìm đủ mọi cớ;
② Trả lại, thối lại: Trả lại tiền; Không đủ tiền thối lại;
③ (văn) Bù chỗ thiếu;
④ (văn) Bơi thuyền.

Từ ghép 5

bàng, bạng
bàng ㄅㄤˋ, páng ㄆㄤˊ

bàng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. một bên
2. bên cạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bên, cạnh. § Thông "bàng" . ◇ Sử Kí : "Tứ tửu đại vương chi tiền, chấp pháp tại bàng" , (Hoạt kê truyện , Thuần Vu Khôn truyện ) Ban cho rượu uống trước mặt đại vương, có quan chấp pháp đứng bên cạnh.
2. (Danh) Thành phần một chữ Hán, đứng cạnh một thành phần khác. ◇ Thủy hử truyện : "Hậu lai phát tích, tiện tương khí cầu na tự khứ liễu mao bàng, thiêm tác lập nhân, tiện cải tác tính Cao, danh Cầu" , 便, , 便, (Đệ nhị hồi) Sau bắt đầu làm nên, bèn lấy chữ "cầu" (trái bóng) bỏ đi thành phần bộ "mao", viết thêm vào đó bộ "nhân" đứng, sửa thành họ Cao tên Cầu (có ý nghĩa hơn: "cầu cầu" cung kính tòng thuận).
3. (Danh) Họ "Bàng".
4. (Tính) Khác, biệt. § Thông "bàng" .
5. (Tính) Tà, bất chính. § Thông "bàng" .
6. (Động) Gần, sắp. ◎ Như: "bàng ngọ" gần trưa, "bàng vãn" sắp tối.
7. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. § Thông "bàng" .
8. Một âm là "bạng". (Động) Tựa, kề, nương tựa. ◎ Như: "y bạng" nương tựa, "y san bàng thủy" kề sông tựa núi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bên, cũng như chữ bàng .
② Một âm là bạng, tựa như y bạng nương tựa.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Tựa, kề: Giáp sông tựa núi;
② (đph) Gần, sắp: Như
③ (văn) Bên (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở gần — Bên cạnh. Một bên — Một âm khác là Bạng. Xem vần Bạng.

Từ ghép 7

bạng

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. một bên
2. bên cạnh

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bên, cạnh. § Thông "bàng" . ◇ Sử Kí : "Tứ tửu đại vương chi tiền, chấp pháp tại bàng" , (Hoạt kê truyện , Thuần Vu Khôn truyện ) Ban cho rượu uống trước mặt đại vương, có quan chấp pháp đứng bên cạnh.
2. (Danh) Thành phần một chữ Hán, đứng cạnh một thành phần khác. ◇ Thủy hử truyện : "Hậu lai phát tích, tiện tương khí cầu na tự khứ liễu mao bàng, thiêm tác lập nhân, tiện cải tác tính Cao, danh Cầu" , 便, , 便, (Đệ nhị hồi) Sau bắt đầu làm nên, bèn lấy chữ "cầu" (trái bóng) bỏ đi thành phần bộ "mao", viết thêm vào đó bộ "nhân" đứng, sửa thành họ Cao tên Cầu (có ý nghĩa hơn: "cầu cầu" cung kính tòng thuận).
3. (Danh) Họ "Bàng".
4. (Tính) Khác, biệt. § Thông "bàng" .
5. (Tính) Tà, bất chính. § Thông "bàng" .
6. (Động) Gần, sắp. ◎ Như: "bàng ngọ" gần trưa, "bàng vãn" sắp tối.
7. (Phó) Rộng khắp, phổ biến. § Thông "bàng" .
8. Một âm là "bạng". (Động) Tựa, kề, nương tựa. ◎ Như: "y bạng" nương tựa, "y san bàng thủy" kề sông tựa núi.

Từ điển Thiều Chửu

① Bên, cũng như chữ bàng .
② Một âm là bạng, tựa như y bạng nương tựa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dựa vào, tựa vào. Nương nhờ — Một âm khác là Bàng.

Từ ghép 1

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.