cam, kiềm
gān ㄍㄢ, qián ㄑㄧㄢˊ

cam

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

cây cam

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cây cam. § Trái của cây cam cũng gọi là "cam" . ◎ Như: "kim cam" cam vàng.
2. Một âm là "kiềm". (Động) Lấy miếng gỗ đặt ở mõm ngựa, làm cho ngựa không ăn được. § Thông "kiềm" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cây cam.
② Cùng nghĩa với chữ cam .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Cây cam;
② Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại cây, trái nhiều nước thơm ngon. Ta cũng gọi là cây Cam, quả Cam ( citrus nobilis ) — Một âm khác là Kiềm.

Từ ghép 2

kiềm

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lấy khúc gỗ nhỏ mà kiềm miệng ngựa — Dùng như chữ Kiềm — Một âm là Cam.
chu, châu, trưu
chōu ㄔㄡ, zhōu ㄓㄡ

chu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

(tên đất)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ném xuống, đầu trịch.
2. (Động) Làm trái, ngang ngược.
3. (Tính) Quanh co (núi, sông).
4. § Cũng có âm là "trưu".

Từ điển Thiều Chửu

① Tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Chỗ ngoặt của một dãy núi.

châu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẫn tới, đưa tới — Một âm khác là Trừu.

trưu

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Ném xuống, đầu trịch.
2. (Động) Làm trái, ngang ngược.
3. (Tính) Quanh co (núi, sông).
4. § Cũng có âm là "trưu".
khế, kệ
jì ㄐㄧˋ, jié ㄐㄧㄝˊ, qì ㄑㄧˋ

khế

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngừng. Thôi — Nghỉ ngơi — Một âm khác là Kệ.

kệ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lời kệ (các bài thơ của Phật)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Lời kệ, các bài thơ của Phật . ◇ Pháp Hoa Kinh : "Nhĩ thời Thế Tôn dục trùng tuyên thử nghĩa, nhi thuyết kệ ngôn" , (Phương tiện phẩm đệ nhị 便) Khi đó, đức Thế Tôn muốn giảng rõ lại nghĩa này mà nói kệ rằng.

Từ điển Thiều Chửu

① Lời kệ, các bài thơ của Phật gọi là kệ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Dũng mãnh;
② Chạy nhanh;
③ (tôn) Bài kệ (bài thơ tóm tắt ý chính của một thiên trong kinh Phật).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mạnh khoẻ — Mau lẹ. Nhanh — Rồi một ngư diễn kệ sớm trưa ( Sãi Vãi ) — Bài văn tán tụng hoặc giải thích thêm về một đoạn kinh Phật ( nói tắt của Kệ-đà, phiên âm tiếng Phạn ) — Một âm là Khế.
bắc, bối, bội
běi ㄅㄟˇ, bèi ㄅㄟˋ

bắc

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. phía bắc, phương bắc
2. thua trận

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Phương bắc.
2. (Danh) Quân thua trận, bại quân. ◇ Lí Lăng : "Trảm tướng khiên kì, truy bôn trục bắc" , (Đáp Tô Vũ thư ) Chém tướng nhổ cờ (địch), truy đuổi lùng bắt quân thua trận.
3. (Tính) Ở tại phương bắc hay từ phương bắc lại. ◎ Như: "bắc quốc" nước ở phía bắc, "bắc phong" gió bấc.
4. (Tính) Về phương bắc. ◎ Như: "bắc chinh" chinh chiến hướng về phương bắc.
5. (Động) Ngang trái, trái nghịch nhau.
6. (Động) Đi, bay hướng về phương bắc. ◎ Như: "nhạn bắc" chim nhạn bay về phương bắc.
7. (Động) Thua, thất bại. ◇ Hàn Phi Tử : "Tam chiến tam bắc" (Ngũ đố ) Ba lần đánh ba lần thua.
8. (Động) Làm phản, phản bội. § Thông "bội" . ◇ Chiến quốc sách : "Thực nhân xuy cốt, sĩ vô phản bắc chi tâm, thị Tôn Tẫn, Ngô Khởi chi binh dã" , , , (Tề sách lục ) Ăn thịt người, đốt xương người (để nấu bếp), quân sĩ không có lòng làm phản, đó là binh của Tôn Tẫn và Ngô Khởi.

Từ điển Thiều Chửu

① Phương bắc.
② Trái, cùng ngang trái nhau. Như sĩ vô phản bắc chi tâm tướng sĩ không có lòng ngang trái.
③ Thua, như tam chiến tam bắc đánh ba trận thua cả ba.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Phương bắc, bắc, bấc: Từ nam sang bắc; Cửa phía bắc; Vùng Đông Bắc; Gió bấc;
② (văn) Thua trận: Đánh ba trận thua cả ba; Đánh nhiều trận đều thua;
③ (văn) Phản bội (dùng như , bộ ): Binh sĩ không có lòng phản bội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên phương hướng. Nếu quay mặt về phía mặt trời mọc thì hướng Bắc ở phía bên tay trái — Thua chạy — Một âm khác là Bội.

Từ ghép 61

bại bắc 敗北bại bắc 败北bắc bán cầu 北半求bắc băng dương 北冰洋bắc bỉ 北鄙bắc bình 北平bắc chí 北至bắc chu 北周bắc cực 北極bắc diện 北面bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公約組織bắc đại tây dương công ước tổ chức 北大西洋公约组织bắc đẩu 北斗bắc đường 北堂bắc giao 北郊bắc hà 北河bắc hải 北海bắc hàn 北韓bắc hàn 北韩bắc hành thi tập 北行詩集bắc kạn 北𣴓bắc kì 北圻bắc kinh 北京bắc liêu 北遼bắc mang 北邙bắc minh 北溟bắc mỹ 北美bắc ngụy 北魏bắc nhạn nam hồng 北鴈南鴻bắc ninh 北寧bắc phái 北派bắc phong 北風bắc qua 北瓜bắc sử 北史bắc tề 北齊bắc tề 北齐bắc thần 北辰bắc thuộc 北屬bắc tống 北宋bắc tông 北宗bắc triều 北朝bắc triều tiên 北朝鮮bắc triều tiên 北朝鲜bắc ước 北約bắc ước 北约bắc vĩ 北緯bắc vĩ 北纬bắc việt 北越bôn bắc 奔北chiến bắc 戰北củng bắc 拱北đài bắc 台北đài bắc 臺北đại bất liệt điên dữ bắc ái nhĩ lan 大不列顛與北愛爾蘭聯hồ bắc 湖北nam bắc triều 南北朝ngự chế bắc tuần thi tập 御製北巡詩集sóc bắc 朔北sứ bắc quốc ngữ thi tập 使北國語詩集thái san bắc đẩu 泰山北斗trục bắc 逐北

bối

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Bối — Các âm khác là Bắc, Bội.

bội

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng như chữ Bội — Các âm khác là Bắc, Bối.
thụy, tự, Ích, ích
shì ㄕˋ, yì ㄧˋ

thụy

phồn thể

Từ điển phổ thông

tên cúng cơm, tên thụy đặt sau khi chết để cúng giỗ

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vẻ cười.
2. Một âm là "tự". (Danh) Ngày xưa vua, quý tộc, đại thần ... hoặc người có địa vị sau khi chết, được cấp cho xưng hiệu, gọi là "tự" .
3. (Động) Kêu là, xưng, hiệu.
4. § Dị thể của "thụy" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② Như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên đặt cho người chết, để biểu dương công lao lúc sống.

tự

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vẻ cười.
2. Một âm là "tự". (Danh) Ngày xưa vua, quý tộc, đại thần ... hoặc người có địa vị sau khi chết, được cấp cho xưng hiệu, gọi là "tự" .
3. (Động) Kêu là, xưng, hiệu.
4. § Dị thể của "thụy" .

Ích

phồn thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như (bộ );
② Như .

ích

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Vẻ cười.
2. Một âm là "tự". (Danh) Ngày xưa vua, quý tộc, đại thần ... hoặc người có địa vị sau khi chết, được cấp cho xưng hiệu, gọi là "tự" .
3. (Động) Kêu là, xưng, hiệu.
4. § Dị thể của "thụy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ ích nghĩa là nụ cười, có khi mượn làm chữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẻ tươi cười.
hủy, trùng
chóng ㄔㄨㄥˊ, huǐ ㄏㄨㄟˇ

hủy

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "trùng" .
2. § Giản thể của chữ .
3. Một âm là "hủy". (Danh) Dạng xưa của chữ "hủy" .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên loài rắn độc. Đầu hình tam giác — Một âm là Trùng.

trùng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

loài sâu bọ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Cũng như "trùng" .
2. § Giản thể của chữ .
3. Một âm là "hủy". (Danh) Dạng xưa của chữ "hủy" .

Từ điển Thiều Chửu

① Nguyên là chữ , ngày xưa tục mượn thay chữ : loài sâu bọ.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Như

Từ điển Trần Văn Chánh

Sâu, bọ, (côn) trùng: Sâu róm; (đph) Cọp, hổ; Loài chim; 1. Sâu róm; 2. Loài thú rừng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như chữ Trùng — Tên một bộ chữ Hán, tức bộ Trùng.

Từ ghép 3

vọng
wàng ㄨㄤˋ

vọng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trông ngóng, xem
2. mong ước
3. ngày rằm

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn ra xa hoặc nhìn lên cao. ◎ Như: "đăng cao vọng viễn" lên cao nhìn ra xa. ◇ Lí Bạch : "Cử đầu vọng minh nguyệt, Đê đầu tư cố hương" , (Tĩnh dạ tứ ) Ngẩng đầu nhìn trăng sáng, Cúi đầu nhớ cố hương.
2. (Động) Ước mong, mong mỏi. ◎ Như: "đại hỉ quá vọng" mừng quá sức ước mong. ◇ Tây du kí 西: "Đệ tử môn câu xưng dương hát thải, cố cao thanh kinh mạo tôn sư, vọng khất thứ tội" , , (Đệ nhị hồi) Đệ tử chúng con đều hò la tán thưởng, làm kinh động tới tôn sư, mong người tha tội cho.
3. (Động) Bái phỏng, kính thăm. ◎ Như: "bái vọng" bái phỏng, "tham vọng" kính ngưỡng.
4. (Động) Oán trách, khiển trách. ◇ Tư Mã Thiên : "Nhược vọng bộc bất tương sư, nhi dụng lưu tục nhân chi ngôn, bộc phi cảm như thử" , , (Báo Nhậm Thiếu Khanh thư ) Hình như trách tôi không nghe lời dạy, mà lại theo lời bọn thế tục tầm thường, tôi đâu dám thế.
5. (Động) Tiếp cận, gần đến. ◇ Nhi nữ anh hùng truyện : "Nhĩ na ngã tuy nhiên bất chí ư lão mại bất kham, dã thị vọng ngũ đích nhân liễu" , (Đệ nhất hồi) Mi với ta tuy chưa đến thứ già cả bất kham, cũng đã gần năm chục cả rồi.
6. (Danh) Chí nguyện, tâm nguyện. ◎ Như: "nguyện vọng" , "tuyệt vọng" .
7. (Danh) Danh dự, tiếng tăm. ◎ Như: "danh vọng" , "uy vọng" .
8. (Danh) Ngày rằm. ◇ Cao Bá Quát : "Cửu nguyệt vọng hậu thiên khí lương" (Đằng tiên ca ) Sau rằm tháng chín, khí hậu mát dịu.
9. (Giới) Hướng về, về phía. ◎ Như: "vọng hậu thối" 退 lùi về phía sau, "vọng tiền khán" nhìn về phía trước. ◇ Thủy hử truyện : "Hoàng Tín bả tửu trản vọng địa hạ nhất trịch" (Đệ tam thập tam hồi) Hoàng Tín ném chén rượu xuống đất.

Từ điển Thiều Chửu

① Trông xa, như chiêm vọng trông mong.
② Có cái để cho người chiêm ngưỡng gọi là vọng, như danh vọng , uy vọng , v.v.
③ Quá mong, như trách vọng trách mắng để mong cho làm nên.
④ Ước mong, như đại hỉ quá vọng mừng quá sức ước mong, nghĩa là được thích lòng muốn quá, thất vọng mất sự mong ước, tuyệt vọng hết đường mong ước, v.v.
⑤ Ngày rằm, ngày rằm thì mặt trời mặt trăng gióng thẳng nhau gọi là vọng.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhìn (xa): Lên cao nhìn xa; 西 Nhìn ngược nhìn xuôi;
② Thăm: Thăm bạn;
③ Mong mỏi: Được mùa đã trông thấy, một mùa đầy hứa hẹn; Trách mắng để mong cho làm nên; Mừng quá vượt cả sự ước mong;
④ Danh vọng: Uy tín và danh vọng;
⑤ Hướng về, về phía: Đi về phía đông; Nhìn lên trên;
⑥ Ngày rằm âm lịch: Sóc vọng (ngày mồng một và rằm âm lịch);
⑦ [Wàng] (Họ) Vọng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trông. Nhìn — Ngóng trông. Td: Hi vọng — Tiếng tăm lớn, được nhiều người trông ngóng. Td: Danh vọng — Giận trách. Td: Oán vọng — Ngày rằm âm lịch.

Từ ghép 66

ba cao vọng thượng 巴高望上ba vọng 巴望bạch vọng 白望bằng cao vọng viễn 憑高望遠cao vọng 高望chỉ vọng 指望chiêm vọng 瞻望chúc vọng 屬望cốc vọng 鵠望công cao vọng trọng 功高望重cuồng vọng 狂望danh vọng 名望dục vọng 慾望dục vọng 欲望đại hạn vọng vân nghê 大旱望雲霓đắc lũng vọng thục 得隴望蜀đăng cao vọng viễn 登高望遠đức cao vọng trọng 德高望重hi vọng 希望hoài vọng 懷望hy vọng 希望khán vọng 看望khát vọng 渴望kí đắc lũng, phục vọng thục 既得隴,復望蜀kì vọng 期望kì vọng 祈望kỳ vọng 期望nguyện vọng 願望nguyệt vọng 月望ngưỡng vọng 仰望oán vọng 怨望phán vọng 盼望quan vọng 觀望quyết vọng 觖望sính vọng 騁望sóc vọng 朔望tài vọng 才望thám vọng 探望thanh vọng 聲望thất vọng 失望triển vọng 展望trọng vọng 重望trướng vọng 悵望tuyệt vọng 絕望tuyệt vọng 絶望tưởng vọng 想望uy vọng 威望ước vọng 約望vị vọng 位望viễn vọng 遠望viễn vọng kính 遠望鏡vọng bái 望拜vọng cổ 望古vọng nguyệt 望月vọng nhật 望日vọng phu 望夫vọng quốc 望國vọng tộc 望族vọng từ 望祠vọng viễn 望遠vô vọng 無望xa vọng 奢望xí vọng 企望xí vọng 跂望ý vọng 懿望yếm vọng 饜望
ông, ống
wěng ㄨㄥˇ, wèng ㄨㄥˋ

ông

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Ống ống" um tùm, tươi tốt (cây cỏ).
2. (Tính) "Ống bột" um tùm, tươi tốt (cây cỏ).
3. (Tính) "Ống uất" : (1) Um tùm, tươi tốt (cây cỏ). § Còn viết là "ống uất" , "uất ống" . (2) Hơi mây dày đặc, ngùn ngụt. ◇ Tào Phi : "Chiêm huyền vân chi ống uất" (Cảm vật phú ) Ngẩng trông mây đen dày đặc.
4. Một âm là "ông". (Danh) Thứ cỏ mọc từng rò, rò đâm hoa, lá lăn tăn, gọi là "ông đài" .

Từ điển Trần Văn Chánh

(văn) Cây cỏ tốt tươi.

ống

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

um tùm

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) "Ống ống" um tùm, tươi tốt (cây cỏ).
2. (Tính) "Ống bột" um tùm, tươi tốt (cây cỏ).
3. (Tính) "Ống uất" : (1) Um tùm, tươi tốt (cây cỏ). § Còn viết là "ống uất" , "uất ống" . (2) Hơi mây dày đặc, ngùn ngụt. ◇ Tào Phi : "Chiêm huyền vân chi ống uất" (Cảm vật phú ) Ngẩng trông mây đen dày đặc.
4. Một âm là "ông". (Danh) Thứ cỏ mọc từng rò, rò đâm hoa, lá lăn tăn, gọi là "ông đài" .

Từ điển Thiều Chửu

① Ống uất um tùm. Còn viết là ông uất hay uất ông .
② Một âm là ông. Thứ cỏ mọc từng rò, rò đâm hoa, lá lăn tăn, gọi là ông đài .
phũ, phẫu, phữu
fǒu ㄈㄡˇ, guàn ㄍㄨㄢˋ

phũ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộ phũ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vò, chum (làm bằng đất nung, miệng nhỏ, bụng to, có nắp). ◇ Liễu Tông Nguyên : "Ngô tuân tuân nhi khởi, thị kì phữu, nhi ngô xà thượng tồn" , , (Bộ xà giả thuyết ) Tôi dón dén đứng dậy, ngó vào cái vò, thì rắn của tôi vẫn còn.
2. (Danh) Bồn, chậu làm bằng đất nung.
3. (Danh) Đồ để múc hay đựng nước, làm bằng đất nung. ◇ Vương Vũ Xưng : "Ẩu trì cảnh phữu xu tỉnh" (Đường hà điếm ẩu truyện ) Bà già cầm dây kéo gàu múc nước rảo bước lại giếng.
4. (Danh) Một nhạc khí thời xưa, làm bằng đất nung. ◎ Như: "kích phữu" gõ phữu để làm nhịp hát.
5. (Danh) Đồ đong lường ngày xưa, một "phữu" bằng mười sáu "đẩu" .
6. (Danh) Đồ đong lường ngày xưa, một "phữu" bằng bốn "hộc" .
7. § Còn đọc là "phũ". Ta quen đọc là "phẫu".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ sành, như cái vò cái chum, v.v.
② Tục nước Tàu ngày xưa dùng làm một thứ âm nhà để làm nhịp hát, gọi là kích phữu.
③ Một thứ để đong lường ngày xưa, bằng bốn hộc giờ. Còn đọc là phũ. Ta quen đọc là chữ phẫu.

phẫu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộ phũ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vò, chum (làm bằng đất nung, miệng nhỏ, bụng to, có nắp). ◇ Liễu Tông Nguyên : "Ngô tuân tuân nhi khởi, thị kì phữu, nhi ngô xà thượng tồn" , , (Bộ xà giả thuyết ) Tôi dón dén đứng dậy, ngó vào cái vò, thì rắn của tôi vẫn còn.
2. (Danh) Bồn, chậu làm bằng đất nung.
3. (Danh) Đồ để múc hay đựng nước, làm bằng đất nung. ◇ Vương Vũ Xưng : "Ẩu trì cảnh phữu xu tỉnh" (Đường hà điếm ẩu truyện ) Bà già cầm dây kéo gàu múc nước rảo bước lại giếng.
4. (Danh) Một nhạc khí thời xưa, làm bằng đất nung. ◎ Như: "kích phữu" gõ phữu để làm nhịp hát.
5. (Danh) Đồ đong lường ngày xưa, một "phữu" bằng mười sáu "đẩu" .
6. (Danh) Đồ đong lường ngày xưa, một "phữu" bằng bốn "hộc" .
7. § Còn đọc là "phũ". Ta quen đọc là "phẫu".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ sành, như cái vò cái chum, v.v.
② Tục nước Tàu ngày xưa dùng làm một thứ âm nhà để làm nhịp hát, gọi là kích phữu.
③ Một thứ để đong lường ngày xưa, bằng bốn hộc giờ. Còn đọc là phũ. Ta quen đọc là chữ phẫu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái vò đựng rượu (bằng sành);
② Cái phữu (cái vò dùng làm nhạc khí của nước Tần thời xưa): Gõ phữu để làm nhịp hát;
③ Đồ đong lường thời xưa (một phữu bằng 4 hộc).

phữu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộ phũ

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Vò, chum (làm bằng đất nung, miệng nhỏ, bụng to, có nắp). ◇ Liễu Tông Nguyên : "Ngô tuân tuân nhi khởi, thị kì phữu, nhi ngô xà thượng tồn" , , (Bộ xà giả thuyết ) Tôi dón dén đứng dậy, ngó vào cái vò, thì rắn của tôi vẫn còn.
2. (Danh) Bồn, chậu làm bằng đất nung.
3. (Danh) Đồ để múc hay đựng nước, làm bằng đất nung. ◇ Vương Vũ Xưng : "Ẩu trì cảnh phữu xu tỉnh" (Đường hà điếm ẩu truyện ) Bà già cầm dây kéo gàu múc nước rảo bước lại giếng.
4. (Danh) Một nhạc khí thời xưa, làm bằng đất nung. ◎ Như: "kích phữu" gõ phữu để làm nhịp hát.
5. (Danh) Đồ đong lường ngày xưa, một "phữu" bằng mười sáu "đẩu" .
6. (Danh) Đồ đong lường ngày xưa, một "phữu" bằng bốn "hộc" .
7. § Còn đọc là "phũ". Ta quen đọc là "phẫu".

Từ điển Thiều Chửu

① Ðồ sành, như cái vò cái chum, v.v.
② Tục nước Tàu ngày xưa dùng làm một thứ âm nhà để làm nhịp hát, gọi là kích phữu.
③ Một thứ để đong lường ngày xưa, bằng bốn hộc giờ. Còn đọc là phũ. Ta quen đọc là chữ phẫu.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Cái vò đựng rượu (bằng sành);
② Cái phữu (cái vò dùng làm nhạc khí của nước Tần thời xưa): Gõ phữu để làm nhịp hát;
③ Đồ đong lường thời xưa (một phữu bằng 4 hộc).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái bình sành để đựng rượu — Một thứ nhạc khí cổ, bằng sành, dùng để gõ nhịp. Tên một đơn vị đo lường thời cổ, bằng 4 hộc. Tên một bộ chữ Trung Hoa, tức bộ Phữu.
mai, mại
lí ㄌㄧˊ, mái ㄇㄞˊ

mai

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bụi mù

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Khói bụi mù mịt trên không. ◎ Như: "âm mai" khói bụi mù. ◇ Tây du kí 西: "Hắc vụ âm mai đại địa hôn" (Đệ tam hồi) Sương mù đen, khói bụi mịt mùng, khắp mặt đất u ám.
2. (Danh) Gió từ trên xuống thổi bốc bay cát bụi. ◇ Thi Kinh : "Chung phong thả mai" (Bội phong , Chung phong ) Suốt ngày dông gió thổi cát bụi bay mù.
3. (Động) Vùi lấp. § Thông "mai" . ◇ Khuất Nguyên : "Mai lưỡng luân hề trập tứ mã, Viên ngọc phu hề kích minh cổ" , (Cửu ca , Quốc thương ) Bị chôn lấp hai bánh xe hề vướng buộc bốn ngựa, Cầm dùi ngọc hề đánh trống.

Từ điển Thiều Chửu

① Gió thổi bụi mù, bụi mù.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bụi bay tung, mù mịt ( khi có gió giông ).

Từ ghép 1

mại

phồn & giản thể

Từ điển Trần Văn Chánh

① (kht) Trời mù (do sương, khói, bụi): Anh ấy ra đi trong một ngày u ám;
② Mưa bụi, bụi mù (khi có gió thổi).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.