風 - phong, phóng, phúng
中風 trúng phong

trúng phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

bị trúng phong, phải gió

Từ điển trích dẫn

1. Trúng gió.

▸ Từng từ:
仙風 tiên phong

Từ điển trích dẫn

1. Dáng dấp của tiên.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp của tiên. Thường nói: » Tiên phong đạo cốt «.

▸ Từng từ:
作風 tác phong

Từ điển trích dẫn

1. Thái độ, hành vi (tại tư tưởng, công tác, sinh hoạt...). ◇ Mao Thuẫn : "Hoàn toàn thị vô sỉ đích tác phong!" ! (Tiểu quyển quyển lí đích nhân vật ).
2. Phong cách (của tác gia, tác phẩm...).

▸ Từng từ:
信風 tín phong

Từ điển trích dẫn

1. Gió mùa, thổi vào thời kì nhất định và có phương hướng nhất định, thay đổi tùy theo mùa. ◇ Vu Hộc : "Phổ lí di chu hậu tín phong, Lô hoa mạc mạc dạ giang không" , (Chu trung nguyệt minh dạ văn địch ) Bến nước thuyền đi đợi gió mùa, Hoa lau mờ mịt đêm sông trống.
2. Tại vùng phụ cận nam bắc vĩ tuyến 30 độ, không khí do áp xuất cao thổi hướng về đường xích đạo, vì chịu ảnh hưởng của trái đất tự chuyển động, ở bắc bán cầu biến thành gió đông bắc, ở nam bán cầu biến thành gió đông nam; vì hướng gió này tuân theo quy luật ổn định nên gọi là "tín phong" .
3. Tùy theo sức gió, theo gió.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió mùa.

▸ Từng từ:
傷風 thương phong

thương phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

bị nhiễm lạnh, bị trúng lạnh

▸ Từng từ:
儒風 nho phong

Từ điển trích dẫn

1. Phong thái nhà nho.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống, cử chỉ ngôn ngữ của người theo học đạo Khổng Mạnh.

▸ Từng từ:
凱風 khải phong

Từ điển trích dẫn

1. Gió nam hòa ấm.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió nam.

▸ Từng từ:
剛風 cương phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió mạnh ở cao.

▸ Từng từ:
北風 bắc phong

Từ điển trích dẫn

1. Gió bấc, gió từ phương bắc thổi về. Thường chỉ gió lạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió từ phương bắc thổi về. Gió bấc.

▸ Từng từ:
南風 nam phong

Từ điển trích dẫn

1. Gió thổi từ phương nam.
2. Tên một nhạc khúc tương truyền do vua "Thuấn" sáng tác.
3. Âm nhạc của phương Nam.
4. Chỉ thiên "Quốc Phong" trong kinh Thi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió thổi từ phương nam. Gió nồm.

▸ Từng từ:
厲風 lệ phong

Từ điển trích dẫn

1. Gió lớn, gió mạnh. ◇ Trang Tử : "Lệ phong tế, tắc chúng khiếu vi hư" , (Tề vật luận ) Gió lớn ngừng rồi, thì các hang lỗ đều trống rỗng.
2. Gió hướng tây bắc. Cũng viết là "lệ phong" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió lớn.

▸ Từng từ:
古風 cổ phong

cổ phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

thời cổ, thời xưa

Từ điển trích dẫn

1. Phong cách người đời xưa.
2. Thể thơ cũ không hạn định số câu, số chữ và ít gò bó về âm luật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống tốt đẹp của người xưa.

▸ Từng từ:
吹風 xuy phong

Từ điển trích dẫn

1. Thân thể bị gió thổi. ◎ Như: "tại phong khẩu xuy phong, tiểu tâm trước lương liễu" , .
2. Sấy tóc cho khô (bằng máy sấy). ◎ Như: "lí phát sư chánh mang trước bang khách nhân xuy phong" .
3. Tiết lộ hoặc đưa truyền tin tức. ◇ Lân nữ ngữ : "Trầm Đạo Đài hựu đáo nhai đầu hạng vĩ, trảo tầm đô thống đích thư dịch, nhất lộ xuy phong tống tín, yếu tha môn hồi lai đương sai" , , , (Đệ bát hồi).

▸ Từng từ:
和風 hòa phong

hòa phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

gió thổi nhẹ

▸ Từng từ:
國風 quốc phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống tốt đẹp có từ lâu đời của một nước — Tên một thiên trong kinh Thi.

▸ Từng từ:
大風 đại phong

Từ điển trích dẫn

1. Gió lớn, bão.
2. Bệnh phong hủi nặng.
3. Một loài chim mạnh tợn. ◇ Hoài Nam Tử : "Chước đại phong ư Thanh Khâu chi trạch" (Bổn kinh ) Bắn chim mạnh tợn ở đầm Thanh Khâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió lớn. Bão.

▸ Từng từ:
妖風 yêu phong

yêu phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

gió độc, gió bệnh

▸ Từng từ:
威風 uy phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Uy nghi .

▸ Từng từ:
學風 học phong

Từ điển trích dẫn

1. Phong thái, tính cách, khuynh hướng của sự học tập nghiên cứu.

▸ Từng từ:
家風 gia phong

Từ điển trích dẫn

1. Tập quán hành vi của một gia tộc lưu truyền từ đời này sang đời khác.
2. Tác phong riêng biệt của mỗi Tổ dùng để phát dương Tông chỉ biệt truyền của Thiền tông. Duyên Quán ngữ lục ghi: "Tăng vấn: Như hà thị hòa thượng gia phong? Sư viết: Ích Dương thủy cấp ngư hành sáp, Bạch Lộc tùng cao ô bạc nan" : ? : , 鹿 Tăng hỏi: Thế nào là gia phong của Hòa thượng? Sư đáp: Sông Ích Dương nước chảy xiết nên cá lội nhọc. Núi Bạch Lộc cây tùng cao nên chim đậu khó.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống tốt đẹp có sẵn trong nhà từ xưa.

▸ Từng từ:
寒風 hàn phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió lạnh, tức gió bấc, thổi từ phía bắc trong mùa đông.

▸ Từng từ:
屏風 bình phong

bình phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

tấm bình phong, bức bình phong

▸ Từng từ:
屛風 bình phong

Từ điển trích dẫn

1. Tấm chắn gió dựng trong nhà. § Cũng viết . Còn gọi là "bình môn" , "bình chướng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm chắn gió dựng trong nhà.

▸ Từng từ:
山風 sơn phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió núi. Chỉ sự vất vả của người chiến sĩ. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành có câu: » Trước từng trải Xiêm la Cao miên về Gia định mới dần ra Khánh thuận, đã mấy buổi sơn phong hải lễ, trời Cao Quang soi tỏ tam kiên trinh «.

▸ Từng từ:
強風 cường phong

cường phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

gió lớn, gió mạnh, gió to

▸ Từng từ:
從風 tòng phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo gió, ý nói về hùa với.

▸ Từng từ:
微風 vi phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơn gió nhẹ. Làn gió thoảng.

▸ Từng từ:
感風 cảm phong

Từ điển trích dẫn

1. Trúng gió, nhuốm gió mà sinh bệnh. ◇ Tân Đường Thư : "Đế bạo cảm phong, hại ngữ ngôn" , (Lí Đức Dụ truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhuốm gió độc mà sinh bệnh.

▸ Từng từ:
把風 bả phong

bả phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

theo dõi, giám sát

▸ Từng từ:
捕風 bổ phong

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "bộ ảnh nã phong" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem Bổ ảnh .

▸ Từng từ:
採風 thái phong

thái phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

sưu tập các bài hát cổ truyền

▸ Từng từ:
旋風 toàn phong

toàn phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

gió lốc, cơn lốc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió trốt. Gió lốc.

▸ Từng từ:
春風 xuân phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn gió mùa xuân. Gió mát. Thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm: » Lòng thử hỏi lòng không hổ thẹn, Đến đâu thì cũng có xuân phong «.

▸ Từng từ:
晚風 vãn phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió chiều.

▸ Từng từ:
晨風 thần phong

thần phong

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chim cắt

▸ Từng từ:
暴風 bạo phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió cực mạnh.

▸ Từng từ:
曉風 hiểu phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió sớm, gió buổi sáng sớm.

▸ Từng từ:
有風 hữu phong

hữu phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

có gió, nhiều gió, lộng gió

▸ Từng từ:
朔風 sóc phong

sóc phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

gió bấc (gió từ phương Bắc)

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió thổi từ hướng bắc. Gió bấc.

▸ Từng từ:
東風 đông phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió thổi từ hướng đông. Tức gió mùa xuân.

▸ Từng từ:
正風 chánh phong

Từ điển trích dẫn

1. Hai mươi lăm thiên trong Thi Kinh : "Quốc phong" , "Chu nam" , "Triệu nam" gọi là "Chánh phong". Từ "Bội dung" trở xuống là "Biến phong" .

▸ Từng từ:
民風 dân phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống có từ lâu đời của người trong nước, tức phong tục dân gian. Bài tụng Tây Hồ phú của Nguyễn Huy Lượng: » Nhận giá sắc xét dân phong cần nọa «.

▸ Từng từ:
淒風 thê phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió lạnh. Hát nói của Cao Bá Quát: » Thê phong lãnh nguyệt dạ hà như « ( Gió buồn trăng lạnh, đêm thế nào ).

▸ Từng từ:
淫風 dâm phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống thiên về thú vui xác thịt, có từ lâu đời.

▸ Từng từ:
淳風 thuần phong

thuần phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong tục tốt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống thật thà tốt đẹp có từ xưa.

▸ Từng từ:
清風 thanh phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió mát. Hát nói của Cao Bá Quát: » Duy giang thượng chi thanh phong… « ( chỉ có gió mát trên sóng ).

▸ Từng từ:
溫風 ôn phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió ấm — Gió nhẹ.

▸ Từng từ:
炎風 viêm phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió mang hơi nóng.

▸ Từng từ:
爭風 tranh phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giành nhau hơn thua.

▸ Từng từ:
狂風 cuồng phong

Từ điển trích dẫn

1. Gió mạnh bạo, cường phong. ◇ Tam quốc diễn nghĩa: "Hốt nhiên cuồng phong đại tác, phi sa tẩu thạch" , (Đệ thập hồi) Bỗng nhiên gió dữ nổi lên ầm ầm, cát bay đá đổ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơn gió dữ.

▸ Từng từ:
疾風 tật phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió thổi mạnh.

▸ Từng từ:
眇風 diệu phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió nhẹ, gió yếu.

▸ Từng từ:
秋風 thu phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Làn gió mùa thu. Thơ Tản Đà: » Trận gió thu phong rụng lá vàng «.

▸ Từng từ:
穀風 cốc phong

Từ điển trích dẫn

1. Gió xuân. § Cũng như "đông phong" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió thổi, giúp vào việc sinh trưởng của ngũ cốc, tức gió hướng đông, gió lành.

▸ Từng từ:
薰風 huân phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió êm hòa.

▸ Từng từ:
觀風 quan phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem chiều gió — Xem xét sự biến chuyển để tìm cơ hội. » Quan phong khi giá nam hành « ( Đại Nam Quốc Sử ).

▸ Từng từ:
谷風 cốc phong

Từ điển trích dẫn

1. Gió xuân. Cũng như "đông phong" . Còn viết là "cốc phong" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cốc phong .

▸ Từng từ:
趨風 xu phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo gió, ý nói mau lắm.

▸ Từng từ:
軍風 quân phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống, nề nếp sinh hoạt của binh đội.

▸ Từng từ:
輕風 khinh phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió nhẹ, cơn gió nhỏ.

▸ Từng từ:
輭風 nhuyễn phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió nhẹ. Gió hiu hiu.

▸ Từng từ:
迎風 nghênh phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hứng gió mát.

▸ Từng từ:
迵風 đồng phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió mạnh.

▸ Từng từ:
追風 truy phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đuổi gió, ý nói chạy nhanh lắm. ĐTTT.

▸ Từng từ:
逆風 nghịch phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn gió thổi ngược.

▸ Từng từ:
通風 thông phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái chụp đèn, bóng đèn để thoát gió.

▸ Từng từ:
遺風 di phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống đời trước để lại.

▸ Từng từ:
金風 kim phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió vàng, chỉ gió mùa thu, vì mùa thu thuộc hành Kim. Về vị trí thu về hướng Tây, về số địa chi thuộc quẻ Canh tân loài kim, nên gọi thu là Kim thiên . » Trải vách quế gió vàng hiu hắt. Mảnh vũ y lạnh ngắt như đồng « ( C.O.N.K ).

▸ Từng từ:
門風 môn phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống tốt đẹp có từ lâu đời trong gia đình. Như Gia phong.

▸ Từng từ:
閶風 xương phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió mùa thu.

▸ Từng từ:
陰風 âm phong

Từ điển trích dẫn

1. Gió lạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió lạnh, như từ cõi chết thổi lên.

▸ Từng từ:
震風 chấn phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió mạnh.

▸ Từng từ:
霜風 sương phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sương và gió. Chỉ nỗi gian nan vất vả. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc có câu: » Đã trắc trở đổi ngàn xà hổ, lại lạnh lùng như chỗ sương phong «.

▸ Từng từ:
順風 thuận phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo gió, xuôi gió mà đi. Đoạn trường tân thanh : » Thuận phong một lá thuận sang bến Tề «.

▸ Từng từ:
頹風 đồi phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống đẹp đẽ bị suy sụp — Làm suy sụp nếp sống đẹp đẽ có từ lâu đời. Cũng nói Đồi phong bại tục.

▸ Từng từ:
風乾 phong can

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phơi ngoài gió cho khô.

▸ Từng từ:
風人 phong nhân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người làm thơ. Như: Thi nhân. Kinh Thi có thiên Quốc phong, gồm nhiều bài thơ lẽ cực văn chương, mà ý tưởng lại cao đẹp. Về sau người làm thơ, lời hay ý đẹp, được gọi là Phong nhân.

▸ Từng từ:
風佰 phong bá

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông thần gió.

▸ Từng từ:
風俗 phong tục

phong tục

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong tục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các thói quen có từ lâu đời trong nếp sống của một vùng, một nước.

▸ Từng từ:
風信 phong tín

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tin gió, tin tức do gió đưa lại, tức hướng gió và các tin tức thời tiết căn cứ vào hướng gió.

▸ Từng từ:
風傳 phong truyền

phong truyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

tin đồn

▸ Từng từ:
風儀 phong nghi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp, cử chỉ và nét mặt bề ngoài. Văn tế Vũ Tính và Ngô Tùng Châu của Đặng Đức Siêu có câu: » Bóng tinh trung thấp thoáng dưới đèn, phong nghi cũ kẻ liêu bàng sát lệ «.

▸ Từng từ:
風光 phong quang

phong quang

phồn thể

Từ điển phổ thông

phô trương, sĩ diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phong cảnh . Bài tụng Tây Hồ phú của Nguyễn Huy Lượng có câu: » Nhận giá sắc xét dân phong cần nọa — Ngắm phong quang soi vật tính thanh ô «.

▸ Từng từ:
風力 phong lực

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức gió thổi.

▸ Từng từ:
風化 phong hóa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phong giáo .

▸ Từng từ:
風味 phong vị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ sự thích thú và cái ý nghĩa cao đẹp của một sự việc, hoặc trong một cuộc sống. Truyện Hoa Tiên có câu: » Nói chi phong vị lâu đài, vả trong khách huống lữ hoài biết sao « — Phong: Gió; vị: Mùi, mùi thơm ngào ngạt. Lưu Tuấn Văn: Nam Trung Quất Cam, thái chi phong vị chiếu tọa ( Nam trung quýt ngọt, hái xuống hương thơm ngào ngạt cả chỗ ngồi ). Phong vị lại có nghĩa người phong lưu học thức rộng. Tống thơ: Bá Ngọc ôn nhã hữu phong vị, hòa nhi năng biện, dự nhân cộng sự giai vi thâm giao. Bá Ngọc người ôn hòa thanh nhã có phong vị, người hòa nhã có tài biện luận, cùng cộng sự với ai đều trở nên thâm giao cả. ( Tầm Nguyên tđ ).

▸ Từng từ:
風土 phong thổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đất đai và nếp sống của một vùng — Cũng chỉ khí hậu của một vùng.

▸ Từng từ:
風塵 phong trần

phong trần

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong trần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

❶ Gió và bụi — Chỉ những nỗi gian nan vất vả ở đời. Đoạn truờng tân thanh có câu: » Bắt phong trần phải phong trần, cho thanh cao mới được phần thanh cao «. ❷ Phong trần : Gió bụi. Chốn phong trần chỉ về cuộc đời tình cảnh gian khổ nay đây mai đó. » Rày con xuống chốn phong trần « ( Lục Vân Tiên ). Phong trần: Gió bụi có nhiều nghĩa: 1. Gió cuốn bụi tung trời đất mù mịt. Ví đời có nạn chiến tranh. 2. Ở đời chịu nhiều nỗi gian nan trong bước đường công danh của phường quan lại. Thơ Đỗ Phủ: Bạc hoạn phong trần: Chức mỏng chạy trong gió bụi, tức là quan nhỏ; chịu nhiều nỗi khó khăn. 3. Gái kĩ nữ gọi là trụy lạc phong trần: Rơi rụng nơi gió bụi. Thơ Trương Tuần khi nghe trống đánh nổi giặc có câu: » Bất tiện phong trần sắc, an tri thiên địa tâm «. Chẳng nhận được vẻ gió bụi, sao biết lòng trời đất. Ý nói họa chiến tranh bởi trời đất sinh ra. ( Chinh phụ ngâm khúc ).

▸ Từng từ:
風姿 phong tư

phong tư

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong tư, phong thái

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp cử chỉ bề ngoài. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong tư tài mạo tót vời, vào trong phong nhã ra ngoài hào hoa «.

▸ Từng từ: 姿
風尚 phong thượng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nếp sống đang được ưa chuộng.

▸ Từng từ:
風度 phong độ

phong độ

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong độ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp cử chỉ bề ngoài. » Tuy quyền tước lớn mà phong độ hèn «. ( Nhị độ mai ).

▸ Từng từ:
風情 phong tình

Từ điển trích dẫn

1. Phong thái, thần tình.
2. Hoài bão, chí thú.
3. Tình thú phong nhã, phong vận.
4. Tình nam nữ luyến ái. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Thính thuyết thế thượng nam tham nữ ái, vị chi phong tình" , (Quyển thập tứ).
5. Chỉ sắc dục, tình dục, dâm dục. ◇ Từ Trì : "Kịch trung thiếu nữ thị dĩ tha đích mại lộng phong tình nhi vi quân vương thưởng thức đích" (Mẫu đan ).
6. Chỉ phong thổ nhân tình. ◎ Như: "Âu Mĩ phong tình" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chuyện yêu thương giữa trai gái được lưu truyền. Đoạn trường tân thanh có câu: » Cảo thơm lần giở trước đèn, phong tình cổ lục còn truyền sử xanh « — Ngày nay chỉ mối liên hệ kém đứng đắn giữa trai gái — Còn chỉ những bệnh hoa liễu, do sự chung đụng trai gái không đúng đắn mà ra — » Phong tình cổ lục « là bộ sách nói những chuyện phong tình đời xưa. » Phong tình cổ lục còn truyền sử xanh « ( Kiều ).

▸ Từng từ:
風憲 phong hiến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung nếp sống sẵn có và luật lệ phép tắc của một nước.

▸ Từng từ:
風操 phong tháo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phong tiết .

▸ Từng từ:
風教 phong giáo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cái nếp sống chung sẵn có, làm thay đổi được người ta.

▸ Từng từ:
風景 phong cảnh

phong cảnh

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong cảnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung những vật tự nhiên bày ra trước mắt, tức cảnh thiên nhiên. Đoạn trường tân thanh có câu: » Bước lần theo ngọn gió tiểu khê, nhìn xem phong cảnh có bề thanh thanh «.

▸ Từng từ:
風會 phong hội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lúc thời thế xoay vần. Thơ Tản Đà có câu: » Cho hay phong hội âu là thế, mà cái văn minh nó ở đâu «.

▸ Từng từ:
風月 phong nguyệt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió và trăng, chỉ cảnh thiên nhiên. Đoạn trường tân thanh có câu: » Sánh vai về chốn thư hiên, góp lời phong nguyệt nặng nguyền non sông « — Cũng chỉ sự liên lạc không đúng đắn giữa trai gái. » Đặt bày phong nguyệt, dèm pha cương thường « ( Hoa Tiên ).

▸ Từng từ:
風木 phong mộc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây bị gió lay. Chỉ cha mẹ già yếu mà con cái không kịp về phụng dưỡng.

▸ Từng từ:
風格 phong cách

phong cách

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong cách

Từ điển trích dẫn

1. Phong độ, phẩm cách. ◇ Bắc sử : "Nhiên thiếu phong cách, hiếu tài lợi, cửu tại tả hữu, bất năng liêm khiết" , , , (Trương Lượng truyện ).
2. Khí độ, khí phách. ◇ Lí Triệu : "Giám Hư vi tăng, pha hữu phong cách, nhi xuất nhập nội đạo tràng, mại lộng quyền thế" , , , (Đường quốc sử bổ , Quyển trung ).
3. Phong thái, phong vận. ◇ Liêu trai chí dị : "Niên ước ngũ thập dư, do phong cách" , (Xảo Nương ).
4. Cái đặc sắc trong cách điệu sáng tác hoặc thành quả (của tác gia hoặc nghệ thuật gia). ◇ Tư Mã Quang : "Quân hỉ vi thi, hữu tiền nhân phong cách" , (Ngu bộ lang trung Lí Quân mộ chí minh ).
5. Phiếm chỉ cái đặc sắc của sự vật. ◇ Liêu trai chí dị : "(Trần Cửu) cư sổ nhật, dong ích quang trạch, ngôn luận đa phong cách" (), , (Cái Tiên ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp điệu bộ bên ngoài.

▸ Từng từ:
風樹 phong thụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phong mộc .

▸ Từng từ:
風氣 phong khí

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hơi gió — Cũng chỉ cái dáng dấp cử chỉ, cái vẻ toát ra bên ngoài.

▸ Từng từ:
風水 phong thủy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ việc xem thế đất mà chôn người chết, để quyết định được về tương lai con cháu người chết. » Tin lời phong thủy khí tà « ( Đại Nam Quốc Sử ).

▸ Từng từ:
風波 phong ba

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sóng gió chỉ những khó khăn trở ngại ở đời. Đoạn trường tân thanh có câu: » Đã gần chi có đường xa, đá vàng cũng quyết, phong ba cũng liều «.

▸ Từng từ:
風流 phong lưu

phong lưu

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong lưu

Từ điển trích dẫn

1. Gió thổi. ◎ Như: "phong lưu vân tán" gió thổi mây tan.
2. Đưa đi xa, lưu truyền. ◎ Như: "phong lưu vạn quốc" .
3. Tập tục, phong hóa. ◇ Trần Canh : "Lưỡng Tấn sùng huyền hư, Phong lưu biến Hoa Hạ" , (Tử Du phỏng Đái đồ ).
4. Phong cách còn truyền lại, lưu phong dư vận. ◇ Hán Thư : "Kì phong thanh khí tục tự cổ nhi nhiên, kim chi ca dao khảng khái, phong lưu do tồn nhĩ" , , (Triệu Sung Quốc tân khánh kị đẳng truyện tán ).
5. Sái thoát phóng dật, phong nhã tiêu sái. ◇ Liêu trai chí dị : "(Lâm Tứ Nương) hựu mỗi dữ công bình chất thi từ, hà tắc tì chi; chí hảo cú, tắc mạn thanh kiều ngâm. ý tự phong lưu, sử nhân vong quyện" (), ; , . , 使 (Lâm Tứ Nương ).
6. Hình dung tác phẩm văn chương siêu dật tuyệt diệu. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Nhược luận phong lưu biệt trí, tự thị giá thủ; nhược luận hàm súc hồn hậu, chung nhượng Hành cảo" , ; , 稿 (Đệ tam thập thất hồi) Nói về siêu dật cao xa riêng biệt thì là bài này; nhưng về hàm súc hồn hậu thì rốt cuộc phải nhường cho bài của Hành (Vu Quân).
7. Kiệt xuất, phi thường. ◇ Tô Thức : "Bộc tuy vãn sanh, do cập kiến quân chi vương phụ dã. Truy tư nhất thì phong lưu hiền đạt, khởi khả phục mộng kiến tai!" , . , (Dữ Giang Đôn Lễ tú tài thư , Chi nhất ).
8. Thú vị, vận vị. ◇ Tư Không Đồ : "Bất trứ nhất tự, Tận đắc phong lưu" , (Thi phẩm , Hàm súc ).
9. Chỉ người kiệt xuất, bất phàm.
10. Phong độ.
11. Tiết tháo, phẩm cách.
12. Vinh sủng. ◇ Trương Thuyết : "Lộ thượng thiên tâm trọng dự du, Ngự tiền ân tứ đặc phong lưu" , (Phụng Hòa Đồng hoàng thái tử quá Từ Ân tự ứng chế ).
13. Phong cách, trường phái.
14. Chỉ người xinh đẹp, phong vận, quyến rũ. ◇ Hoa Nhị Phu Nhân : "Niên sơ thập ngũ tối phong lưu, Tân tứ vân hoàn sử thượng đầu" , 使 (Cung từ , Chi tam thập ).
15. Phong tình. § Liên quan về tình ái nam nữ. ◎ Như: "phong lưu án kiện" .
16. Chơi bời, trai lơ, hiếu sắc. ◎ Như: "tha niên khinh thì phi thường phong lưu, hỉ hoan tại ngoại niêm hoa nhạ thảo" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ cuộc sống dư giả nhàn hạ, êm đềm như gió thổi như nước chảy. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong lưu rất mực hồng quần, xuân xanh xấp xỉ tới tuần cập kê « — Cũng chỉ sự ăn chơi phóng đãng. Thơ Nguyễn Công Trứ có câu: » Mang danh tài sắc cho nên nợ, quan thói phong lưu hóa phải vay «.

▸ Từng từ:
風涼 phong lương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió thổi mát mẻ — Hóng gió. Hóng gió cho mát.

▸ Từng từ:
風潮 phong triều

phong triều

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cũng đọc Phong trào. Chỉ một loạt những hành động giống nhau của nhiều người, nổi lên trong một thời gian ngắn, giống như cơn gió thổi tới, nước triều dâng lên. » Phong trào gặp buổi canh tân « ( Thơ cổ ).

phong trào

phồn thể

Từ điển phổ thông

phong trào

▸ Từng từ:
風濕 phong thấp

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh đau nhức, do nhiễm gió và khí ẩm tạo thành.

▸ Từng từ:
風燈 phong đăng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngọn đèn trước gió. Như Phong chúc .

▸ Từng từ:
風燭 phong chúc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây nến trước gió. Chỉ sự không bền vững, có thể mất đi bất cứ lúc nào.

▸ Từng từ:
風物 phong vật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Phong cảnh .

▸ Từng từ:
風琴 phong cầm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cây đàn kêu bằng sức ép của gió.

▸ Từng từ:
風神 phong thần

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng điệu và sắc mặt. » Đành cho lập miếu phong thần về sau « ( Hoa Tiên ).

▸ Từng từ:
風箏 phong tranh

phong tranh

phồn thể

Từ điển phổ thông

cái diều giấy

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái diều ( món đồ chơi thả lên không ).

▸ Từng từ:
風節 phong tiết

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp cứng cỏi và lòng dạ ngay thẳng.

▸ Từng từ:
風聞 phong văn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Do hơi gió mà nghe được. Được nghe tin.

▸ Từng từ:
風聲 phong thanh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gió thổi — Chỉ tin tức từ xa về, không chắc chắn lắm. » Vả trong cương tỉnh phong thanh « ( Trinh Thử ).

▸ Từng từ:
風色 phong sắc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp và vẻ mặt bề ngoài.

▸ Từng từ:
風蘭 phong lan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên chỉ chung một số cây kí sinh, lá nhỏ dài, hoa trắng thơm, mọc hoang, người ta thường tìm về làm cảnh.

▸ Từng từ:
風虹 phong hồng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái quầng xung quanh mặt trăng, báo hiệu sắp có gió lớn.

▸ Từng từ:
風行 phong hành

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lan đi, truyền đi mau lẹ, như gió thổi.

▸ Từng từ:
風調 phong điệu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp cử chỉ bề ngoài — Cái vẻ riêng của một câu văn, nhận thấy được ngay từ bên ngoài.

▸ Từng từ: 調
風謠 phong dao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bài hát ngắn lưu truyền trong nhân gian, mô tả nếp sống theo thói quen có từ lâu đời của một vùng, một nước.

▸ Từng từ:
風貌 phong mạo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt mũi và dáng dấp bên ngoài.

▸ Từng từ:
風車 phong xa

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vòng bánh xe quạt gió của nhà nông.

▸ Từng từ:
風運 phong vận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió thổi xoay vần. Chỉ lúc thời thế xoay vần.

▸ Từng từ:
風邪 phong tà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung gió độc khí độc ở ngoài nhiễm vào người mà sinh bệnh.

▸ Từng từ:
風鈴 phong linh

Từ điển trích dẫn

1. Chuông gió. § Một thứ vật dụng làm bằng kim loại, thủy tinh, ống tre..., treo dưới mái hiên nhà hoặc bên cạnh cửa sổ, khi gió thổi liền vang lên tiếng nhạc leng keng. ◎ Như: "khinh phong xuy lai, song tiền đích phong linh tiện đinh đang tác hưởng" , 便.
2. § Cũng gọi là: "phong đạc" , "thiết mã" , "diêm mã" . ◇ Tây sương kí 西: "Mạc bất thị thiết mã nhi diêm tiền sậu phong?" ? (Đệ nhị bổn , Đệ ngũ chiết). § Nhượng Tống dịch thơ: Phải hàng ngựa sắt gió thổi quanh trước rèm?

▸ Từng từ:
風險 phong hiểm

Từ điển trích dẫn

1. Nguy hiểm, nguy cơ. ◇ Mao Thuẫn : "Nhĩ khán giá kiện sự hữu một hữu phong hiểm?" ? (Tí dạ , Nhị).

▸ Từng từ:
風雅 phong nhã

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói về dáng dấp cử chỉ ngôn ngữ thanh cao đẹp đẽ, khiến người khác kính mến. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong tư tài mạo tuyệt vời, vào trong phong nhã ra ngoài hào hoa «.

▸ Từng từ:
風雨 phong vũ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió và mưa. Mưa gió. Phong vũ thôi thi tứ: ( Cổ thi ). Cái thi tứ nhanh như gió mưa đun đẩy. » Tay tiên gió táp mưa sa « ( Kiều ). » Đêm phong vũ lạnh lùng có một «. ( Cung oán ngâm khúc ).

▸ Từng từ:
風雲 phong vân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

❶Gió và mây, chỉ con đường công danh. ❷ Phong vân : Gió mây. Vân tùng long, phong tùng hổ ( Kinh Thi

▸ Từng từ:
風雷 phong lôi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió và sấm — Chỉ sự nổi giận dữ dội. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong lôi nổi trận bời bời, nặng lòng e ấp tính bài phân chia «.

▸ Từng từ:
風霜 phong sương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió và sương — Chỉ những cực khổ gian nan ở đời — Cũng chỉ sự chịu đựng gian khổ ở đời, giống như cây tùng cây bách chịu đựng gió sương. Đoạn trường tân thanh có câu: » Phong sương được vẻ thiên nhiên, mặn khen nét bút càng nhìn càng tươi «.

▸ Từng từ:
風韻 phong vận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ vẻ đẹp thanh tao trong dáng dấp cử chỉ bên ngoài. Đoạn trường tân thanh có câu: » Thoắt đâu thấy một tiểu kiều, có chiều phong vận, có chiều thanh tân «.

▸ Từng từ:
風騷 phong tao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp cử chỉ thanh tú đẹp đẽ. Truyện Hoa Tiên có câu: » Tiếc cho cửa tướng nhà dòng, phong tao tài điệu rất cùng ai so «.

▸ Từng từ:
風骨 phong cốt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp bên ngoài — Cũng chỉ lòng dạ trong sạch, cứng cỏi.

▸ Từng từ:
颱風 đài phong

Từ điển trích dẫn

1. Gió lốc xoáy vùng nhiệt đới, rất mạnh, phát sinh ở Thái Bình Dương, tây bộ Hải Dương và Nam Hải.

▸ Từng từ:
颶風 cụ phong

Từ điển trích dẫn

1. Sức gió rất mạnh, phá hoại cực lớn.
2. Sách cổ Trung Quốc trước đời Minh gọi "đài phong" là "cụ phong" ; sau đời Minh, lại phân biệt hai thứ gió bão. ◇ Lí Triệu : "Nam Hải nhân ngôn, hải phong tứ diện nhi chí, danh viết cụ phong" , , (Đường quốc sử bổ , Quyển hạ ). ◇ Vương Sĩ Chân : "Kí nhi Hà Lan Quốc nhân chu tao cụ phong chí thử, ái kì địa, tá cư chi" , , (Hương tổ bút kí , Quyển nhất).
3. Gió lốc, phát sinh ở Đại Tây Dương, vũng biển Mễ Tây Cơ, vùng phía đông Thái Bình Dương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió xoáy mạnh. Gió trốt, gió lốc.

▸ Từng từ:
飄風 phiêu phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió lốc. Gió trốt.

▸ Từng từ:
飛風 phi phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đi rất mau, như bay trong gió.

▸ Từng từ:
驚風 kinh phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bệnh giật chân tay của trẻ con.

▸ Từng từ:
鷐風 thần phong

thần phong

phồn thể

Từ điển phổ thông

chim cắt

▸ Từng từ:
出風頭 xuất phong đầu

Từ điển trích dẫn

1. Xuất đầu lộ diện, chường mặt ra cho người ta thấy, để mong cầu được ngưỡng mộ, khâm phục. ◇ Lão Xá : "Nhất cá tả gia bị ước khứ giảng diễn, hoặc phát biểu liễu nhất điểm chánh kiến, đô bị tha khán thành thị xuất phong đầu, vị tự kỉ tuyên truyền" , , , (Tứ thế đồng đường , Nhị bát ) Một nhà văn được mời đi diễn thuyết, hoặc phát biểu một quan điểm chính trị, đều bị ông ta coi là chỉ muốn chường mặt ra để mà tuyên truyền quảng cáo cho chính mình mà thôi.

▸ Từng từ:
占上風 chiếm thượng phong

Từ điển trích dẫn

1. Ở vào chỗ có lợi thế. ◇ Ba Kim : "Quốc nội phản động thế lực chiếm thượng  phong, nhất phiến ô yên chướng khí" , (Đàm ngã đích đoản thiên tiểu thuyết ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đoạt được chỗ đầu gió, ý nói có được lợi thế.

▸ Từng từ:
殺風景 sát phong cảnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ý nói đang vui mà mất vui vì một chuyện buồn, trái ý.

▸ Từng từ:
白癜風 bạch điến phong

Từ điển trích dẫn

1. Bệnh ngoài da, da lan từng mảng trắng. § Cũng gọi là "bạch ban" .

▸ Từng từ:
舶趠風 bạc trác phong

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió mạnh thổi ngày đêm.

▸ Từng từ:
風力表 phong lực biểu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dụng cụ thiên văn, để đo sức gió, tốc độ của gió.

▸ Từng từ:
風雨表 phong vũ biểu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vật dụng để biết khí hậu thời tiết.

▸ Từng từ:
乘風破浪 thừa phong phá lãng

Từ điển trích dẫn

1. Thuận gió rẽ sóng tiến tới. ◇ Tống Thư : "Khác thiểu thì, Bỉnh vấn kì chí. Khác đáp viết: Nguyện thừa trường phong phá vạn lí lãng" , . : (Tông Khác truyện ).
2. Tỉ dụ có chí hướng cao xa, khí phách hùng mạnh, hăng hái tiến tới.

▸ Từng từ:
仙風道骨 tiên phong đạo cốt

Từ điển trích dẫn

1. Cốt cách dáng dấp của bậc tiên.
2. Phẩm cách cao thượng, phong độ siêu việt phàm tục. ☆ Tương tự: "phẩm cách thanh cao" . ★ Tương phản: "phàm phu tục tử" .
3. Gầy còm hết sức. ◎ Như: "cốt sấu như sài, nhất phó tiên phong đạo cốt đích mô dạng" , gầy gò như củi, hình dạng giống y một bộ xương khô. ☆ Tương tự: "sấu cốt như sài" .

▸ Từng từ:
別風淮雨 biệt phong hoài vũ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưa to gió lớn. Mưa dầm gió bấc.

▸ Từng từ:
捕影拿風 bộ ảnh nã phong

Từ điển trích dẫn

1. Bắt bóng đuổi theo gió. Tỉ dụ đeo đuổi việc không tưởng, thiếu thực tế. ◇ Ngô Xương Linh : "Chẩm tri đạo bị thiền sư thần thiểu quỷ lộng, tố nhất tràng bộ ảnh nã phong" , (Đông Pha mộng , Đệ tam chiệp).

▸ Từng từ:
敗俗頽風 bại tục đồi phong

Từ điển trích dẫn

1. Làm cho phong tục bại hoại suy đồi.

▸ Từng từ:
日炙風吹 nhật chích phong xuy

Từ điển trích dẫn

1. Mặt trời thiêu đốt, gió thổi. Hình dung đường xa lặn lội gian khổ. ◇ Cô bổn Nguyên Minh tạp kịch : "Vạn lí khu trì, nhị niên kinh kỉ, phi dong dị, thụ liễu ta nhật chích phong xuy, kim nhật cá tài phán đắc hoàn hương địa" , , , , (Tỏa bạch viên , Đầu chiết ).

▸ Từng từ:
歐風美雨 âu phong mĩ vũ

Từ điển trích dẫn

1. Gió Âu mưa Mĩ. Chỉ sự truyền nhập tập tục hoặc lối sống của các quốc gia tây phương Âu Mĩ.
2. Chỉ sự xâm lấn của Âu Mĩ. ◇ Thu Cẩn : "Ta phù! Âu phong Mĩ vũ, đốt đốt bức nhân, thôi nguyên họa thủy, thị thùy chi cữu?" ! , , , ? (Tự nghĩ hịch văn , Chi nhị ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gió Âu mưa Mĩ. Chỉ các ảnh hưởng của người Tây phương lan tràn các vùng khác.

▸ Từng từ:
滿面春風 mãn diện xuân phong

Từ điển trích dẫn

1. Mặt mày hớn hở. ◇ Tây du kí 西: "Ngộ Không mãn diện xuân phong, cao đăng bảo tọa" 滿, (Đệ tam hồi) Ngộ Không mặt mày hớn hở, ngồi lên tòa báu.
2. ☆ Tương tự: "hỉ hình ư sắc" , "tiếu trục nhan khai" , "tiếu dong khả cúc" , "di nhiên tự đắc" , "dương dương đắc ý" .
3. ★ Tương phản: "sầu mi khổ kiểm" , "sầu mi tỏa nhãn" , "sầu dong mãn diện" 滿.

▸ Từng từ: 滿
移風易俗 di phong dịch tục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi phong tục sẵn có bằng nếp sống và thói quen mới, tốt đẹp hơn.

▸ Từng từ:
風餐露宿 phong xan lộ túc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn trong gió ngủ trong sương, chỉ nỗi cực nhọc vất vả.

▸ Từng từ: 宿
大同風景賦 đại đồng phong cảnh phú

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bài phú Nôm của Nguyễn Hãng danh sĩ thời Lê Mạc, làm nhân lúc cáo quan về quê, bài tụng phong cảnh làng Đại Đồng, thuộc phủ Yên Bình tỉnh Tuyên Quang, Bắc phần, Xem tiểu truyện tác giả vần Hãng.

▸ Từng từ:
寒儒風味賦 hàn nho phong vị phú

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một bài phú nôm của Nguyễn Công Trứ, danh sĩ triều Tự Đức, nói về cuộc sống và tâm trạng nhà nho lúc chưa thành đạt. Xem tiểu sử tác giả ở vần Trứ.

▸ Từng từ: