顧 - cố
下顧 hạ cố

Từ điển trích dẫn

1. Đoái nhìn tới kẻ dưới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đoái nhìn tới kẻ dưới. Tiếng khiêm nhường.

▸ Từng từ:
不顧 bất cố

Từ điển trích dẫn

1. Không quay đầu lại nhìn. ◇ Sử Kí : "Ư thị Kinh Kha tựu xa nhi khứ, chung dĩ bất cố" , (Thích khách liệt truyện ) Sau đó Kinh Kha lên xe đi, không một lần quay đầu nhìn lại.
2. Không ngó ngàng tới, không chiếu cố.
3. Không để ý tới. ◇ Trần Kế Nho : "Mã Chu sơ nhập kinh, chí Bá Thượng nghịch lữ, sổ công tử ẩm tửu, bất cố Chu, Chu thị đẩu tửu trạc túc, chúng dị chi" , , , , , (Trân châu thuyền , Quyển tứ) Mã Chu lúc mới đến kinh đô, lại quán trọ Bá Thượng, mấy công tử uống rượu ở đó không ai để ý gì tới Chu, Chu mua đấu rượu rửa chân, mọi người lấy làm lạ.
4. Không bận tâm, không lo lắng. ◇ Hàn Phi Tử : "Đam ư nữ nhạc, bất cố quốc chánh" , (Thập quá ) Mê say nữ nhạc, không lo việc triều chính.

▸ Từng từ:
主顧 chủ cố

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người khách hàng. Tiếng tâng bốc mà người bán hàng dùng để gọi khách hàng của mình.

▸ Từng từ:
光顧 quang cố

Từ điển trích dẫn

1. Chiếu sáng.
2. Ngoảnh lại mà rọi sáng tới, tiếng tôn xưng người trên chiếu cố. ☆ Tương tự: "quang lâm" . ◇ Tiết Năng : "Viễn lao tài tử kị, Quang cố dã nhân môn" , (Giao cư đáp khách ) Bậc tao nhân tài tử nhọc lòng từ xa cưỡi ngựa, Chiếu cố tới cửa người thôn dã ở vùng ngoài thành.
3. Nhà buôn thường dùng để mời đón khách tới mua hàng. ◇ Lỗ Tấn : "Trách bị nữ nhân ái xa xỉ, bất khẳng quang cố quốc hóa" , (Nam khang bắc điệu tập 調, Quan ư nữ nhân ) Trách móc các bà các cô ưa xa xỉ, không chịu chiếu cố tới hàng nội hóa trong nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngoảnh lại mà rọi sáng tới, tiếng tôn xưng người khác ngó ngàng tới mình.

▸ Từng từ:
反顧 phản cố

Từ điển trích dẫn

1. Quay đầu lại nhìn. ☆ Tương tự: "hồi cố" .
2. Tỉ dụ lùi lại, hậu thoái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quay đầi lại mà nhìn.

▸ Từng từ:
回顧 hồi cố

hồi cố

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngoảnh lại, quay lại, ngoái lại

Từ điển trích dẫn

1. Quay lại nhìn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Khước thuyết Kiều Hạnh giá nha hoàn, tiện thị na niên hồi cố Vũ Thôn giả" , 便 (Đệ nhị hồi) Nói đến Kiều Hạnh là đứa hầu gái năm trước đã ngoảnh lại nhìn (Giả) Vũ Thôn. ☆ Tương tự: "hồi thủ" , "hồi đầu" .
2. Nhớ lại. ◎ Như: "Hồi cố đương niên" Nhớ lại năm xưa. ☆ Tương tự: "hồi ức" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quay lại mà nhìn.

▸ Từng từ:
惠顧 huệ cố

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng tôn xưng sự lưu tâm của người khác đối với mình.

▸ Từng từ:
照顧 chiếu cố

Từ điển trích dẫn

1. Ngó tới, quan tâm. ◇ Thuyết Nhạc toàn truyện : "Nhạc đại da! Nhĩ bả ngã hại liễu, chẩm bất chiếu cố ngã!" ! , (Đệ bát hồi).
2. Chăm nom, lo liệu, giúp đỡ. ◇ Dương Hiển Chi : "Tha tự đáo ngã gia lai, đảo dã thân nhiệt, nhất gia vô nhị, mỗi nhật tiền hậu chiếu cố, tái dã bất hiềm bần khí tiện" , , , , (Tiêu Tương vũ , Đệ nhị chiệp).
3. Chú ý, coi chừng. ◇ Quan Hán Khanh : "Năng chiếu cố nhãn tiền khanh, Bất đê phòng não hậu tỉnh" , (Kim tuyến trì , Đệ tam chiệp).
4. Nói về cửa hiệu thương mãi, chỉ khách hàng có ý định mua hàng hóa. ◇ Văn minh tiểu sử : "Thanh bão tập liễu giá phân tài sản, hựu nhận đắc liễu ta ngoại quốc nhân, mãi mại tố đắc viên thông, đại gia đô nguyện chiếu cố tha" , , , (Đệ nhị nhất hồi).
5. Ánh chiếu. ◇ Phùng Mộng Long : "Vãng thì tương chiếu cố, Chỉ vọng vĩnh đoàn viên" , (Quải chi nhi , Kính ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quay ngó tới, để tâm lo lắng tới.

▸ Từng từ:
眷顧 quyến cố

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tưởng nhớ tới. Bài văn tế nha phiến có câu: » Nghĩa giao tất dễ quên tình quyến cố «.

▸ Từng từ:
管顧 quản cố

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi sóc trông nom.

▸ Từng từ:
顧借 cố tá

Từ điển trích dẫn

1. Thuê mướn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuê mướn.

▸ Từng từ:
顧及 cố cập

Từ điển trích dẫn

1. Đoái đến, chú ý đến.

▸ Từng từ:
顧問 cố vấn

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ bề tôi tùy tòng dâng lên ý kiến khi vua hỏi đến. ◇Ứng Thiệu : "Cựu tục thườn dĩ y quan tử tôn, dong chỉ đoan nghiêm, học vấn thông lãm, nhậm cố vấn giả, dĩ vi ngự sử" , , , , (Phong tục thông , Thập phản ).
2. Bàn bạc hỏi ý. ◇ Hàn Thi ngoại truyện : "Tru thưởng chế đoán, vô sở cố vấn" , (Quyển thất).
3. Tra hỏi, thẩm vấn. ◇ Phong thần diễn nghĩa : "Tử Nha bái nhi ngôn viết: Thượng nãi lão hủ phi tài, bất kham cố vấn, văn bất túc an bang, vũ bất túc định quốc" : , , , (Đệ nhị tứ hồi).
4. Viên chức hay đoàn thể không có nhiệm vụ nhất định, chỉ bày tỏ ý kiến khi được hỏi. ◎ Như: "tha thị ngã môn công ti chuyên nhậm đích pháp luật cố vấn" .
5. Bận tâm, nghĩ tới. ◇ Sử Kí : "Nhiên Trương Nhĩ, Trần Dư thủy cư ước thì, tương nhiên tín dĩ tử, khởi cố vấn tai?" , , ? (Trương Nhĩ Trần Dư truyện ). § Ý nói tin nhau, dù phải chết cũng không màng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bàn bạc hỏi ý — Viên chức không có nhiệm vụ nhất định nào, chỉ bày tỏ ý kiến khi được hỏi.

▸ Từng từ:
顧客 cố khách

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người mua hàng. Khách hàng.

▸ Từng từ:
顧忌 cố kị

Từ điển trích dẫn

1. Kiêng tránh, e dè. ◇ Tô Thức : "Kim phù tiểu nhân chi vi bất thiện, do tất hữu sở cố kị" , (Tuân khanh luận ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Kiêng tránh e dè.

▸ Từng từ:
顧恤 cố tuất

Từ điển trích dẫn

1. Ngó ngàng, thương xót đến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngó ngàng thương xót.

▸ Từng từ:
顧惜 cố tích

Từ điển trích dẫn

1. Thương tiếc. § Cũng nói "ái tích" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nho dữ Bố giao hậu, cố thiết thử kế, khước bất cố tích thái sư thể diện dữ tiện thiếp tính mệnh" , , (Đệ cửu hồi) (Lí) Nho với (Lã) Bố là bạn thân với nhau, nên bày ra mẹo này, không thương tiếc gì đến thể diện của thái sư (chỉ Đổng Trác) và tính mệnh của tiện thiếp (tức Điêu Thuyền) cả.

▸ Từng từ:
顧托 cố thác

Từ điển trích dẫn

1. Giao phó, nhờ cậy. § Cũng viết là "cố thác" . ◇ Tạ Linh Vận : "Hoàn phụ ấu đồng tử, Cố thác huynh dữ tẩu" , (Chiết dương liễu hành ) Còn nuôi nấng con trẻ, Xin nhờ cậy anh và chị dâu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giao phó. Nhờ cậy.

▸ Từng từ:
顧指 cố chỉ

Từ điển trích dẫn

1. Lấy mắt nhìn, ngón tay chỉ mà xong việc. ◇ Trang Tử : "Thủ nạo cố chỉ, tứ phương chi dân, mạc bất câu chí" , , (Thiên địa ) Chỉ đưa ngón tay lên hay liếc mắt mà dân chúng bốn phương đều quy phục.

▸ Từng từ:
顧盼 cố phán

Từ điển trích dẫn

1. Nhìn, ngó. ◇ Nho lâm ngoại sử : "Giá khách nhân hoàn ỷ trước thuyền song, cố phán na thuyền thượng phụ nhân" , (Đệ ngũ nhất hồi).
2. Trông nom, lo liệu. ◇ Tây du kí 西: "Chung bất nhiên giáo ngã tọa nhất hội hựu tẩu, tẩu nhất hội hựu tọa, lưỡng xứ chẩm ma cố phán đắc lai" , , (Đệ tam nhị hồi).

▸ Từng từ:
顧不得 cố bất đắc

Từ điển trích dẫn

1. Không đoái, không chú ý tới.

▸ Từng từ:
四顧無親 tứ cố vô thân

Từ điển phổ thông

người đơn độc, không có ai thân thích

▸ Từng từ:
瞻前顧後 chiêm tiền cố hậu

Từ điển trích dẫn

1. Ngó trước trông sau. Ý nói làm việc cẩn thận chu đáo. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kí khai xã, tiện yếu tác đông. Tuy nhiên thị cá ngoan ý nhi, dã yếu chiêm tiền cố hậu, hựu yếu tự kỉ tiện nghi, hựu yếu bất đắc tội liễu nhân, nhiên hậu phương đại gia hữu thú" , 便. , , 便, , (Đệ tam thập thất hồi) Đã mở thi xã, tất nhiên phải có người làm hội chủ. Tuy là việc chơi, nhưng cũng phải suy tính trước sau cẩn thận, làm thế nào được tiện cho mình mà không mang lỗi với người khác, thì mọi người mới thấy thích thú.
2. Do dự, lo lắng thái quá. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Nhược chiêm tiền cố hậu, tiện tố bất thành" , 便 (Quyển bát) Nếu cứ ngần ngừ ngó trước trông sau, thì việc chẳng thành.

▸ Từng từ:
顧不過來 cố bất quá lai

Từ điển trích dẫn

1. Không thể hoàn toàn lo liệu mọi việc. ◎ Như: "giá ma đại đích siêu thị, tha nhất cá nhân cố bất quá lai, chỉ hảo thỉnh nhân bang mang" , , .

▸ Từng từ:
顧影自憐 cố ảnh tự liên

Từ điển trích dẫn

1. Trông bóng tự thương. Hình dung ở trong cảnh cô đơn thất ý. § Cũng nói "cô khổ linh đình" . ◇ Vương Dĩ Nhân : "Nhãn khuông trung bất tri bất giác đích hữu ta nhuận thấp khởi lai, tiện độc tự cố ảnh tự liên đích thán liễu nhất khẩu khí" , 便 (Lưu lãng ).
2. Tự cho mình là hay là đẹp. ◇ Trương Suất : "Cố ảnh tự mị, khuy kính tự liên" , (Tú phú ).

▸ Từng từ:
顧得過來 cố đắc quá lai

Từ điển trích dẫn

1. Có thể lo liệu hết cả. ◎ Như: "điếm lí đích sự bất đa, ngã nhất cá nhân khả dĩ cố đắc quá lai" .

▸ Từng từ:
顧復之恩 cố phục chi ân

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ ơn cha mẹ coi sóc dưỡng dục. § Nguồn gốc: ◇ Thi Kinh : "Phụ ngã súc ngã, trưởng ngã dục ngã, cố ngã phục ngã, xuất nhập phúc ngã" , , , (Tiểu nhã , Lục nga ).

▸ Từng từ: