面 - diện, miến
一面 nhất diện

nhất diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

một mặt

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ có một mặt.
2. Một khía cạnh, một phương diện.

▸ Từng từ:
二面 nhị diện

Từ điển trích dẫn

1. Hai mặt, hai khía cạnh của một sự việc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai mặt, hai khía cạnh của một sự việc.

▸ Từng từ:
人面 nhân diện

Từ điển trích dẫn

1. Mặt người. ◇ Thôi Hộ : "Khứ niên kim nhật thử môn trung, Nhân diện đào hoa tương ánh hồng" , (Đề đô thành nam trang ) Năm ngoái vào ngày hôm nay, ở trong cửa này, Mặt nàng cùng với hoa đào phản chiếu nhau thắm một màu hồng.
2. Người. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Bất kiến nhất cá nhân diện" (Quyển nhị thập tứ) Chẳng thấy một người nào cả.
3. Tình người. ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Thế tình khán lãnh noãn, Nhân diện trục cao đê" , (Quyển nhị thập lục) Tình đời coi ấm lạnh, Tình người tranh thấp cao.
4. Nói tắt của "nhân diện thú tâm" mặt người dạ thú. ◇ Đỗ Phủ : "Bạc tục phòng nhân diện" (Khóa tiểu thụ ) Thói tục điêu bạc, hãy đề phòng mặt người dạ thú.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt người. Trung Hoa có thành ngữ » Nhân diện thú tâm «, ta cũng nói » Mặt người da thú «.

▸ Từng từ:
介面 giới diện

giới diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

giao diện, bề mặt chung

▸ Từng từ:
代面 đại diện

Từ điển trích dẫn

1. Nguyên chỉ cái mặt nạ. Sau là tên gọi môn nhạc vũ dùng mặt nạ biểu diễn (thời Nam Bắc triều, Tùy, Đường).
2. Dùng thư tín hoặc thi văn thay cho thảo luận trước mặt. ◇ Bạch Cư Dị : "Triển mi chỉ ngưỡng tam bôi hậu, Đại diện duy bằng ngũ tự trung" , (Túy phong thi đồng kí Vi Chi ) Chỉ nhướng mày lên sau (khi uống xong) ba chén rượu, Gửi thơ đàm luận nhờ vào trong năm chữ thôi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay mặt.

▸ Từng từ:
假面 giả diện

Từ điển trích dẫn

1. Cái mặt nạ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mặt nạ.

▸ Từng từ:
全面 toàn diện

toàn diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

toàn diện, xét trên mọi mặt

Từ điển trích dẫn

1. Khắp mọi mặt, toàn thể, toàn bộ. ★ Tương phản: "phiến diện" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mọi mặt.

▸ Từng từ:
兩面 lưỡng diện

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ người có hai mặt trong thần thoại cổ.
2. Hai cái không cùng phương hướng hoặc có phương hướng đối lại nhau. ◎ Như: "ngã quân lưỡng diện giáp công, địch nhân phúc bối thụ địch" , .
3. Hai bên. ◇ Vương Kiến : "Lưỡng diện hữu san sắc, Lục thì văn khánh thanh" , (Tân tu đạo cư ) Hai bên có cảnh núi, Sáu thời nghe tiếng khánh.
4. Phản phúc vô thường.
5. Hai phương diện đối lập của sự vật. ◎ Như: "ngã môn yếu khán đáo vấn đề đích lưỡng diện" chúng ta phải xét tới hai phương diện đối lập của vấn đề.
6. Mặt phải và mặt trái. ◎ Như: "giá chủng y liệu lưỡng diện đích nhan sắc bất nhất dạng" mặt phải và mặt trái thứ vải làm quần áo này màu sắc không như nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hai mặt, hai khía cạnh của vấn đề — Chỉ sự phản trắc, sự hai lòng.

▸ Từng từ:
八面 bát diện

Từ điển trích dẫn

1. Tám mặt của một đồ vật. ◇Ứng Thiệu : "Lôi cổ bát diện, lộ cổ tứ diện" , (Phong tục thông , Thanh âm , Cổ ) Trống lôi tám mặt, trống lộ bốn mặt.
2. Tám phương. ☆ Tương tự: "bát phương" .

▸ Từng từ:
切面 thiết diện

Từ điển trích dẫn

1. Trong môn hình học không gian, hình bề mặt của một vật thể cắt ngang mà có (tiếng Pháp: section).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ Toán học, chỉ cái mặt cắt.

▸ Từng từ:
前面 tiền diện

tiền diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặt trước

▸ Từng từ:
北面 bắc diện

Từ điển trích dẫn

1. Phía bắc.
2. Địa vị của bề tôi. § Thời xưa, bề tôi làm lễ với vua thì xoay mặt về hướng bắc. ◇ Hàn Phi Tử : "Hiền giả chi vi nhân thần, bắc diện ủy chí, vô hữu nhị tâm" , (Hữu độ ).
3. Lễ đệ tử kính thầy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng mặt về phía bắc. Chỉ người bề tôi. Thời xưa, bề tôi làm lễ với vua thì xoay mặt về hướng bắc.

▸ Từng từ:
反面 phản diện

Từ điển trích dẫn

1. Mặt trái, mặt sau của sự vật. ☆ Tương tự: "bối diện" , "hậu bối" , "hậu diện" . ★ Tương phản: "chánh diện" .
2. Lúc trở về nhà trình báo với cha mẹ. ◎ Như: "xuất cốc phản diện" đi thưa về trình.
3. Quay mặt đi. ◇ Trần Mạnh Giai : "Cánh vô nhất ngôn, phản diện thiếp tịch, nhược khủng trọng thương dư tâm giả" , , (Tương yên tiểu lục , Hương uyển lâu ức ngữ ) Rồi không nói thêm lời nào, quay mặt nép xuống chiếu, như là sợ làm đau lòng tôi thêm nữa.
4. Mặt khác của sự tình, của vấn đề, v.v.
5. Chỉ bề xấu, mặt tiêu cực.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trái, bề trái.

▸ Từng từ:
呈面 trình diện

Từ điển trích dẫn

1. Tới gặp mặt, thường dùng với nghĩa tuân theo mệnh lệnh hoặc có tính cách cần thiết, bó buộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tới gặp để người trên thấy mặt.

▸ Từng từ:
唾面 thóa diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhổ vào mặt. Làm nhục.

▸ Từng từ:
地面 địa diện

địa diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặt đất

Từ điển trích dẫn

1. Mặt đất.
2. Đất đai. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tào Tháo thôn tính cương thổ, kim dục phạm vương tử địa diện" , (Đệ tam thập tam hồi) Tào Tháo lấn cướp bờ cõi, nay lại muốn xâm phạm đất đai của ngài.
3. Địa khu, địa phương.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt đất.

▸ Từng từ:
外面 ngoại diện

ngoại diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

bề ngoài, mặt ngoài, vẻ ngoài

▸ Từng từ:
對面 đối diện

đối diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

đối diện, ở trước mặt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngó mặt nhau. Hướng mặt vào nhau.

▸ Từng từ:
局面 cục diện

cục diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

cục diện, tình hình, hoàn cảnh

Từ điển trích dẫn

1. Hình thế, trạng huống trong trò chơi bài bạc.
2. Chỉ ván bài, cuộc bạc. ◇ Lỗ Tấn : "Kim thiên vãn thượng ngã môn hữu nhất cá cục diện" (Bàng hoàng , Cao lão phu tử ).
3. Tình thế, tình cảnh. ◇ Thủy hử truyện : "Hỗ Thành kiến cục diện bất hảo, đầu mã lạc hoang nhi tẩu" , (Đệ ngũ thập hồi).
4. Tràng diện, cách cục. ◇ Phùng Duy Mẫn : "Sơn lâm thức thú cao, Công danh cục diện trách" , (Đoan chánh hảo , Từ ngã đình quy điền , Sáo khúc ).
5. Mưu kế, mưu đồ. ◇ Thủy hử truyện : "Bất tưởng tha giá lưỡng cá bất thức cục diện, chánh trung liễu tha đích kế sách, phân thuyết bất đắc" , , (Đệ tứ thập cửu hồi) Không ngờ hai người này không biết có mưu đồ gì cả, nên mới trúng kế mà chẳng phân trần vào đâu được.
6. Mặt tiền cửa tiệm. ◇ Kim Bình Mai : "Phô tử cục diện, đô khiếu tất tượng trang tân du tất" , (Đệ lục thập tam hồi) Mặt tiền cửa tiệm phải kêu thợ sơn sơn phết lại cho mới.
7. Chỉ độ lượng. ◇ Viên Mai : "Thử tử căng tình tác thái, cục diện thái tiểu" , (Tùy viên thi thoại , Quyển cửu).
8. Thể diện, danh dự. ◇ Cao Minh : "Hàn do tha tự hàn, bất khả hoại liễu cục diện" , (Tì bà kí , Đệ tam thập tứ xích).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tình hình, tình thế.

▸ Từng từ:
平面 bình diện

Từ điển trích dẫn

1. Mặt phẳng.
2. Một phía, một phương diện.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt phẳng — Một phía, một phương diện.

▸ Từng từ:
底面 để diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mặt đáy ( danh từ Toán học ).

▸ Từng từ:
後面 hậu diện

hậu diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặt sau, phía sau

▸ Từng từ:
撲面 phốc diện

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng viết là "phốc diện" .
2. § Cũng nói là "phốc kiểm" .
3. Tạt vào mặt, phả vào mặt. ◇ Tân Khí Tật : "Dương hoa dã tiếu nhân tình thiển, Cố cố triêm y phác diện" , (Hạnh hoa thiên , Bệnh lai tự thị ư xuân lãn , Từ ).
4. Đập nhẹ trên mặt. ◎ Như: "dĩ phấn phốc diện" .

▸ Từng từ:
方面 phương diện

phương diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

phương diện, khía cạnh

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ chức chính yếu trong quân ở một địa phương hoặc trưởng quan ở đó. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Ngã cư phương diện vinh vi cụ, Quân hướng đài đoan trực thả ôn" , (Y vận đáp Hàn thị ngự ).
2. Phương hướng, phương vị. ◇ Đông Quan Hán kí : "Manh bị trưng thượng đạo, mê bất tri đông tây, vân... "Phương diện bất tri, an năng tế chánh!" Tức giá nhi quy" , 西, ... ", !" (Phùng Manh truyện ).
3. Bốn phương, bốn mặt. ◇ Văn tuyển : "Khu vũ nghệ an, phương diện tĩnh tức" , (Lục thùy , Thạch khuyết minh ).
4. Mặt vuông vức. ◎ Như: "phương diện phong di" .
5. Về mặt, về phía (đối với người hoặc sự vật). ◎ Như: "tại âm nhạc thượng, tha đối thanh nhạc phương diện đặc biệt thiện trường" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bề mặt hình vuông — Cái hướng nhìn, cái khía cạnh của sự việc. » Nghĩ mình phương diện quốc gia « ( Kiều ).

▸ Từng từ:
晤面 ngộ diện

ngộ diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

phỏng vấn

▸ Từng từ:
暗面 ám diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bề mặt xấu xa tối tăm của xã hội.

▸ Từng từ:
書面 thư diện

thư diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

bằng chữ, trên giấy tờ, bằng giấy tờ

▸ Từng từ:
會面 hội diện

Từ điển trích dẫn

1. Hội kiến, họp mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Họp mặt. Gặp mặt.

▸ Từng từ:
月面 nguyệt diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khuôn mặt đầy đặn sáng sủa như mặt trăng. Ta gọi là Khuôn trăng.

▸ Từng từ:
桌面 trác diện

trác diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặt bàn, bề mặt của cái bàn

▸ Từng từ:
欠面 khiếm diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vắng mặt.

▸ Từng từ:
正面 chính diện

chính diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

chính diện, thẳng trước mặt

Từ điển trích dẫn

1. Mặt trước (của kiến trúc, thân thể người ta, ...). § Đối lại "bối diện" mặt sau. ◇ Thủy hử truyện : "Chỉ kiến nhất cá thạch kiệt, chánh diện lưỡng trắc, các hữu thiên thư văn tự" , , (Đệ thất thập nhất hồi).
2. Mặt phải, mặt chính (tiếp xúc với ngoại giới, mặt lấy để sử dụng thường nhất). ◇ Hồng Lâu Mộng : "(Đạo nhân) tòng đáp liên trung thủ xuất cá chánh diện phản diện giai khả chiếu nhân đích kính tử lai" () (Đệ thập nhị hồi) (Đạo sĩ) lấy ở trong tay nải đưa ra một cái gương có mặt phải và mặt trái đều soi được.
3. Chính xác. ◎ Như: "chánh diện ý nghĩa" .
4. Trực tiếp, mặt đối mặt. ◎ Như: "chánh diện xung đột" .
5. Một bề, một mặt (của sự tình, vấn đề, ...).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt phải ( đối lại với mặt trái ).

▸ Từng từ:
江面 giang diện

giang diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

mặt sông, mặt nước sông

▸ Từng từ:
滿面 mãn diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tràn đầy trên mặt. Đầy trên nét mặt.

▸ Từng từ: 滿
片面 phiến diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ có bề mặt. Nông cạn, hời hợt.

▸ Từng từ:
玉面 ngọc diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt ngọc, chỉ khuôn mặt đẹp của thiếu nữ — Lương giản văn Đế: Châu thần, ngọc diện đăng tiền xuất ( môi son mặt ngọc trước đèn bước ra ) » Mặt ngọc từ lìa chốn sáu cung « ( Hồng Đức thi tập ).

▸ Từng từ:
現面 hiện diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Có mặt.

▸ Từng từ:
球面 cầu diện

Từ điển trích dẫn

1. Bề mặt hình cầu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bề mặt hình cầu.

▸ Từng từ:
生面 sinh diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lạ mắt. Kẻ lạ.

▸ Từng từ:
當面 đương diện

đương diện

phồn thể

Từ điển phổ thông

ở trước mặt, đối diện

▸ Từng từ:
白面 bạch diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt trắng. Chỉ người trẻ tuổi non nớt, thiếu kinh nghiệm.

▸ Từng từ:
背面 bối diện

Từ điển trích dẫn

1. Mặt sau, mặt trái. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Kính bả thượng diện tạm trước "Phong nguyệt bảo giám" tứ tự, đệ dữ Giả Thụy đạo: "... Thiên vạn bất khả chiếu chánh diện, chỉ chiếu tha đích bối diện. Yếu khẩn! Yếu khẩn!" "", : "..., . ! !" (Đệ thập nhị hồi) (Đạo sĩ lấy tấm gương) đằng sau có khắc bốn chữ "Phong nguyệt bảo giám", đưa cho Giả Thụy và nói: "... Tuyệt đối không được soi mặt phải, chỉ nên soi mặt trái. Cẩn thận! Cẩn thận!"

▸ Từng từ:
花面 hoa diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt đẹp của người con gái.

▸ Từng từ:
表面 biểu diện

Từ điển trích dẫn

1. Mặt ngoài.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bề ngoài. Mặt người.

▸ Từng từ:
裝面 trang diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ăn mặc trau chuốt mặt ngoài. Ta thường đọc là Chưng diện.

▸ Từng từ:
認面 nhận diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Biết rõ mặt một người, không lầm với người khác.

▸ Từng từ:
醜面 xú diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt mũi xấu xí.

▸ Từng từ:
露面 lộ diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ra mặt cho mọi người biết.

▸ Từng từ:
面交 diện giao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giao thiệp bề ngoài. Xã giao.

▸ Từng từ:
面具 diện cụ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cái mặt nạ.

▸ Từng từ:
面前 diện tiền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước mặt.

▸ Từng từ:
面包 miến bao

miến bao

giản thể

Từ điển phổ thông

bánh mỳ

▸ Từng từ:
面友 diện hữu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Diện bằng .

▸ Từng từ:
面壁 diện bích

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sự thiền định. Tương truyền, thầy tu Đạt-ma ngồi xoay mặt vào vách tường Thiếu Lâm tự suốt chín năm.

▸ Từng từ:
面孔 diện khổng

Từ điển trích dẫn

1. Mặt. ◇ Hoàng Phiên Xước : "Văn Thụ diện khổng bất tự hồ tôn, Hồ tôn diện khổng cưỡng tự Văn Thụ" , (Văn Thụ Trào Lưu Văn Thụ ) Mặt (Lưu) Văn Thụ không giống khỉ, Mặt khỉ hết sức giống (Lưu) Văn Thụ.
2. Dong mạo, tướng mạo. ◇ Cao Dịch : "Nữ đệ tử cần lễ bái, nguyện hậu thân diện khổng nhất tự hòa thượng" , (Quần cư giải di , Bái Hồ tăng ).
3. Mặt mũi, thể diện. ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Ngã kí cùng liễu, tả hữu một hữu diện khổng tại Trường An, hoàn yếu giá trạch tử chẩm ma?" , , (Đỗ Tử Xuân tam nhập Trường An ).

▸ Từng từ:
面巾 diện cân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tấm khăn phủ mặt người chết — Ngày nay có nghĩa là cái khăn mặt, khăn rửa mặt.

▸ Từng từ:
面從 diện tòng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Theo ở ngoài mặt, còn trong lòng thì chống lại.

▸ Từng từ:
面會 diện hội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp mặt. Cũng nói là Hội diện.

▸ Từng từ:
面朋 diện bằng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bạn bè mặt ngoài, có tính cách xã giao — Cũng chỉ bạn bè giả dối, ngoài mặt thì tốt nhưng trong bụng thì xấu xa.

▸ Từng từ:
面牆 diện tường

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hướng mặt vào vách, chỉ người dốt nát, vô học, nhìn vào sách vở như nhìn vào vách.

▸ Từng từ:
面目 diện mục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt và mắt, chỉ tướng mạo. Cũng như Diện mạo — Có nghĩa như mặt mũi. Chẳng hạn Hà diện mục ( còn mặt mũi mào ).

▸ Từng từ:
面積 diện tích

diện tích

phồn thể

Từ điển phổ thông

diện tích

Từ điển trích dẫn

1. Bề mặt (của vật thể, đồ hình...). § Tiếng Pháp: surface, superficie. ◎ Như: "Giang Tô chiếm Thái Hồ lưu vực diện tích đích nhất bán" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức chứa của bề mặt, tức độ rộng bề mặt.

▸ Từng từ:
面諛 diện du

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nịnh hót trước mặt.

▸ Từng từ:
面譽 diện dự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khen ngợi trước mặt.

▸ Từng từ:
面貌 diện mạo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt mày. Hình dáng mặt mũi.

▸ Từng từ:
面飭 diện sức

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ đeo làm đẹp bề ngoài của đàn bà.

▸ Từng từ:
面骨 diện cốt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương mặt.

▸ Từng từ:
革面 cách diện

Từ điển trích dẫn

1. Thay đổi ngoài mặt.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi bộ mặt, chỉ sự sửa đổi điều lỗi.

▸ Từng từ:
頭面 đầu diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung đồ trang sức trên đầu tóc đàn bà.

▸ Từng từ:
顏面 nhan diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt mày. Mặt mũi — Chỉ cái danh dự. Cũng như Thể diện.

▸ Từng từ:
體面 thể diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt mũi bề ngoài. Chỉ cái danh dự.

▸ Từng từ:
人面子 nhân diện tử

Từ điển phổ thông

cây sấu

▸ Từng từ:
何面目 hà diện mục

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Còn mặt mũi nào.

▸ Từng từ:
田字面 điền tự diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt vuông chữ Điền.

▸ Từng từ:
真面目 chân diện mục

Từ điển trích dẫn

1. Hình thái, mặt mày vốn có xưa nay. ◇ Tô Thức : "Bất thức Lư San chân diện mục, Chỉ duyên thân tại thử san trung" , (Đề Tây Lâm bích 西) (Tại sao) không biết được hình trạng thật xưa nay của núi Lư, Chỉ là vì thân mình ở ngay trong dãy núi ấy (tức là bị hạn hẹp từ góc cạnh nhìn của mình).

▸ Từng từ:
缸面酒 hang diện tửu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rượu vừa mới cất.

▸ Từng từ:
顏面骨 nhan diện cốt

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xương mặt.

▸ Từng từ:
人面獸心 nhân diện thú tâm

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung văn hóa Hung Nô chưa khai hóa, không biết lễ nghi. Sau chỉ người tàn ác như dã thú.

▸ Từng từ:
出頭露面 xuất đầu lộ diện

Từ điển trích dẫn

1. Thò đầu ló mặt. Hình dung ra mặt trước công chúng.

▸ Từng từ:
改頭換面 cải đầu hoán diện

Từ điển trích dẫn

1. Thay đổi bề ngoài, thực chất vẫn như cũ. ◇ Chu Tử ngữ loại : "Chỉ thị hứa đa thuyết thoại cải đầu hoán diện, thuyết liễu hựu thuyết, bất thành văn tự" , , (Quyển 109) Chỉ là lời nhiều nói lắm thay đổi bề ngoài, nói rồi lại nói, chẳng thành văn tự.
2. Cũng tỉ dụ thay đổi hoàn toàn, triệt để cải biến. ◎ Như: "tha xuất ngục hậu quyết định cải đầu hoán diện, trùng tân tố nhân" , nó sau khi ra tù quyết định thay đổi tận gốc rễ, làm một con người mới.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thay đổi bề ngoài.

▸ Từng từ:
本來面目 bổn lai diện mục

Từ điển trích dẫn

1. (Phật giáo dụng ngữ) Mặt mắt xưa nay vẫn có. § Chỉ tâm tính cố hữu của người ta.
2. Hình dạng gốc của sự vật. ◇ Kính hoa duyên : "Nhậm tha biến huyễn, hà năng thoát khước bổn lai diện mục!" , (Đệ tứ thập lục hồi) Mặc cho nó biến hóa, làm sao thoát khỏi hình dạng từ trước đến giờ của nó.

▸ Từng từ:
滿面春風 mãn diện xuân phong

Từ điển trích dẫn

1. Mặt mày hớn hở. ◇ Tây du kí 西: "Ngộ Không mãn diện xuân phong, cao đăng bảo tọa" 滿, (Đệ tam hồi) Ngộ Không mặt mày hớn hở, ngồi lên tòa báu.
2. ☆ Tương tự: "hỉ hình ư sắc" , "tiếu trục nhan khai" , "tiếu dong khả cúc" , "di nhiên tự đắc" , "dương dương đắc ý" .
3. ★ Tương phản: "sầu mi khổ kiểm" , "sầu mi tỏa nhãn" , "sầu dong mãn diện" 滿.

▸ Từng từ: 滿
灰頭土面 hôi đầu thổ diện

Từ điển trích dẫn

1. (Thuật ngữ Phật giáo) Bậc bồ-tát vì hóa độ chúng sinh mà tùy cơ ứng hiện hóa thân lẫn lộn với phàm tục. ◇ Bích Nham Lục : "Nhược bất xuất thế, tắc tự thị vân tiêu; nhược xuất thế, tiện hôi đầu thổ diện" , ; , 便 (Quyển ngũ).
2. Chỉ mặt mày bẩn thỉu. § Cũng như nói "hôi đầu thổ kiểm" . ◇ Cát Trường Canh : "Hôi đầu thổ diện, thiên hà thủy, bả ngã như hà tẩy?" , , ? (Cúc hoa tân , Từ ).

▸ Từng từ:
牛頭馬面 ngưu đầu mã diện

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đầu trâu mặt ngựa. Chỉ bọn quỷ sứ ở âm ti — Cũng chỉ hạng người du thủ du thực.

▸ Từng từ:
白面書生 bạch diện thư sanh

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ người chỉ biết đọc sách, kiến thức nông cạn, thiếu lịch duyệt. Phiếm chỉ người đi học. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Nhược Tôn Càn, Mi Trúc bối, nãi bạch diện thư sanh, phi kinh luân tế thế chi tài" , , , (Đệ tam thập ngũ hồi) Còn như bọn Tôn Càn, Mi Trúc là hạng bạch diện thư sinh, không có tài kinh luân tế thế gì cả.

▸ Từng từ:
蓬頭垢面 bồng đầu cấu diện

Từ điển trích dẫn

1. Đầu bù mặt bẩn. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tình Văn tứ ngũ nhật thủy mễ bất tằng triêm nha, yêm yêm nhược tức, như kim hiện tòng kháng thượng lạp liễu hạ lai, bồng đầu cấu diện, lưỡng cá nữ nhân sam giá khởi lai khứ liễu" , , , , (Đệ thất thập thất hồi) Tình Văn đã bốn năm ngày không một tí nước cháo dính răng, thoi thóp hơi thở, giờ bị kéo từ trên giường xuống, đầu bù tóc rối, hai người đàn bà xốc đi.

▸ Từng từ:
面壁坐禪 diện bích tọa thiền

Từ điển trích dẫn

1. Tín đồ Phật giáo mỗi ngày trong một thời gian nhất định tĩnh tọa đối diện nhìn vách, để bài trừ các ý nghĩ tạp nhạp, giữ cho tâm thần điềm tĩnh tự tại.

▸ Từng từ:
面是背非 diện thị bối phi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trước mặt thì nói phải, sau lưng thì nói trái, chỉ sự phản bội.

▸ Từng từ:
面面相窺 diện diện tương khuy

Từ điển trích dẫn

1. Ngơ ngác nhìn nhau.
2. ☆ Tương tự: "diện diện tương thứ" , "diện diện tư thứ" .

▸ Từng từ:
面黃肌瘦 diện hoàng cơ sấu

Từ điển trích dẫn

1. Mặt mũi võ vàng. ◇ Thủy hử truyện : "Tầm đáo trù phòng hậu diện nhất gian tiểu ốc, kiến kỉ cá lão hòa thượng tọa địa, nhất cá cá diện hoàng cơ sấu" , , (Đệ lục hồi) Ra sau nhà bếp có một căn nhà nhỏ, thấy mấy ông sư già đang ngồi dưới đất, ông nào cũng mặt mũi võ vàng.

▸ Từng từ:
革面洗心 cách diện tẩy tâm

Từ điển trích dẫn

1. Thực lòng sửa lỗi, triệt để hối ngộ.

▸ Từng từ:
鳩形鵠面 cưu hình hộc diện

Từ điển trích dẫn

1. Hình dung đói khát (như chim cưu), mặt mày vàng võ (như con hộc). § Cũng như nói "hình dung khô cảo" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp như chim tu hú, mặt như chim hộc, chỉ người xấu xí gầy gò.

▸ Từng từ:
共同閘道介面 cộng đồng áp đạo giới diện

Từ điển phổ thông

giao diện cổng truy cập chung CGI (tin học)

▸ Từng từ: