相 - tương, tướng
丞相 thừa tướng

thừa tướng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chức thừa tướng

Từ điển trích dẫn

1. Quan đứng đầu triều đình, quan tể tướng.

▸ Từng từ:
互相 hỗ tương

hỗ tương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lẫn nhau, qua lại

Từ điển trích dẫn

1. Bên này và bên kia lấy cùng một thái độ hoặc hành vi đối đãi với nhau. ☆ Tương tự: "bỉ thử" , "tương hỗ" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Khước thuyết Thập thường thị kí ác trọng quyền, hỗ tương thương nghị: Đãn hữu bất tòng kỉ giả, tru chi" , : , (Đệ nhị hồi) Nói về mười hoạn quan, trong tay đã nắm được quyền to, bèn bàn tính với nhau: Hễ ai không theo thì giết đi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lẫn nhau.

▸ Từng từ:
內相 nội tướng

Từ điển trích dẫn

1. Vị tướng lo việc bên trong, chỉ người vợ.
2. Thái giám, hoạn quan.
3. Thời nhà Đường, tiếng tôn xưng "hàn lâm học sĩ" , giữ việc nội mệnh, tham dự nghị án ở triều đình.
4. § Ghi chú: Nhật Bổn gọi "nội tướng" là quan đại thần lo về nội vụ, tương đương với bộ trưởng "nội vụ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị tướng lo việc bên trong, chỉ người vợ.

▸ Từng từ:
卜相 bốc tướng

Từ điển trích dẫn

1. Xem bói và xem tướng để đoán cát hung.
2. Tuyển chọn tướng tài.

▸ Từng từ:
名相 danh tướng

Từ điển trích dẫn

1. Danh và sắc, tên gọi và hình dáng, thấy được bằng mắt và nghe được bằng tai.
2. Để gọi một giả danh.
3. Vị quan đứng đầu triều đình (tể tướng ), nổi tiếng về tài trị nước.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ tai và mắt, tai nghe được gọi là Danh, mắt nhìn được gọi là Tướng — Vị quan văn đứng đầu triều đình, nổi tiếng về tài trị nước.

▸ Từng từ:
婦相 phụ tướng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ người vợ. Như: Nội tướng.

▸ Từng từ:
宮相 cung tướng

Từ điển trích dẫn

1. Tên chức quan liêu thuộc của thái tử.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị quan theo phò Thái tử.

▸ Từng từ:
宰相 tể tướng

tể tướng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chức quan tể tướng
2. thủ tướng chính phủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ông quan đứng đầu triều đình. Tương đương với Thủ tướng ngày nay.

▸ Từng từ:
寶相 bảo tướng

Từ điển trích dẫn

1. Tướng pháp trang nghiêm của Phật, Bồ Tát. ◇ Vương Cân : "Kim tư bảo tướng, vĩnh tạ nhàn an" , (Đầu đà tự bi văn ).
2. Một loại bút lông. ◇ Thanh dị lục : "Bảo tướng chi, ban trúc bút quản dã, hoa điểm quân mật, văn như thố hào" , , , (Quyển tứ, Văn dụng ).
3. Tên cây, thuộc khoa tường vi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tướng mạo cao quý, chỉ tướng mạo của Phật.

▸ Từng từ:
廷相 đình tương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên tự của Đặng Thụy, danh sĩ thời Lê mạt. Xem tiểu truyện ông tại vần Thụy.

▸ Từng từ:
拜相 bái tướng

Từ điển trích dẫn

1. Nhậm mệnh làm tể tướng.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phong người nào làm tướng.

▸ Từng từ:
殀相 yểu tướng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt mũi dáng dấp báo trước sẽ là chết sớm, không thể sống lâu.

▸ Từng từ:
法相 pháp tướng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hình dạng vạn vật ( tiếng nhà Phật ) — Một tông phái đạo Phật, tức Pháp tướng tông, còn gọi là Từ ân tông.

▸ Từng từ:
照相 chiếu tướng

Từ điển trích dẫn

1. Chụp hình, chụp ảnh. ☆ Tương tự: "nhiếp ảnh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chụp hình, chụp ảnh.

▸ Từng từ:
異相 dị tướng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mặt mũi hình dị kì lạ.

▸ Từng từ:
白相 bạch tương

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rong chơi đùa bỡn.

▸ Từng từ:
皮相 bì tướng

Từ điển trích dẫn

1. Chỉ xem xét bề ngoài, không thâm nhập. ◇ Sử Kí : "Phù túc hạ dục hưng thiên hạ chi đại sự nhi thành thiên hạ chi đại công, nhi dĩ mục bì tướng, khủng thất thiên hạ chi năng sĩ" , , (Lịch Sanh Lục Giả truyện ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem tướng ngoài da, ý nói chỉ xét người xét việc ở bề ngoài.

▸ Từng từ:
相交 tương giao

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Qua lại làm bạn với nhau. Truyện Hoa Tiên : » Sinh rằng chút nghĩa tương giao «.

▸ Từng từ:
相似 tương tự

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống nhau.

▸ Từng từ:
相傳 tương truyền

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đời nọ để lại cho đời kia — Lời nói do người đời trước để lại.

▸ Từng từ:
相克 tương khắc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xung đột, không hợp nhau.

▸ Từng từ:
相公 tướng công

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng gọi các quan ta. Truyện Hoa Tiên : » Tướng công chữ gọi Ấn Ba «.

▸ Từng từ:
相助 tương trợ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ lẫn nhau.

▸ Từng từ:
相半 tương bán

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần bằng nhau.

▸ Từng từ:
相反 tương phản

tương phản

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tương phản

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trái ngược nhau.

▸ Từng từ:
相同 tương đồng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống nhau — Cùng nhau. Văn tế trận vong tướng sĩ của Nguyễn Văn Thành: » Chữ tương đồng gẫm lại vốn đinh ninh «.

▸ Từng từ:
相國 tướng quốc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị quan văn đầu triều, cầm quyền cả nước.

▸ Từng từ:
相士 tướng sĩ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thầy coi tướng. Đoạn trường tân thanh : » Có người tướng sĩ đoán ngay một lời «.

▸ Từng từ:
相對 tương đối

Từ điển trích dẫn

1. Mặt đối mặt, hướng về nhau. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thứ nhật, lưỡng quân tương đối, các bố thành trận thế" , , (Đệ tam thập nhất hồi).
2. Tương xứng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Huống thả tha hoạt trước đích thì hậu, dã xuyên quá ngã đích cựu y phục, thân lượng hựu tương đối" , 穿, (Đệ tam thập nhị hồi) Vả lại khi nó còn sống vẫn thường mặc quần áo cũ của cháu, thân hình cũng vừa vặn như nhau.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ở trước nhau, có thể so sánh được.

▸ Từng từ:
相干 tương can

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dính dấp ràng buộc với nhau.

▸ Từng từ:
相府 tướng phủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhà hoặc nơi làm việc của vị quan văn đầu triều. Tài tử đa cùng phú của Cao Bá Quát: » Mỏi gối quỳ mòn sân tướng phủ «.

▸ Từng từ:
相当 tương đương

tương đương

giản thể

Từ điển phổ thông

tương đương, bằng nhau

▸ Từng từ:
相得 tương đắc

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lòng dạ hợp nhau.

▸ Từng từ:
相思 tương tư

tương tư

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tương tư, nhớ nhau

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhớ nhau. Đoạn trường tân thanh : » Giữa đường đứt gánh tương tư «.

▸ Từng từ:
相應 tương ứng

tương ứng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tương ứng

▸ Từng từ:
相數 tướng số

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khoa xem thân thể diện mạo mà tính sao mà biết được vận mạng một người.

▸ Từng từ:
相期 tương kì

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hẹn nhau. Gặp nhau. Ta cũng đọc trại thành Tương cờ. Đoạn trường tân thanh : » Từ rằng tâm phúc tương cờ «.

▸ Từng từ:
相濟 tương tế

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giúp đỡ lẫn nhau.

▸ Từng từ:
相當 tương đương

tương đương

phồn thể

Từ điển phổ thông

tương đương, bằng nhau

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngang nhau. Bằng nhau.

▸ Từng từ:
相知 tương tri

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hiểu biết nhau. Đoạn trường tân thanh : » Một lời cũng đã tiếng rằng tương tri «.

▸ Từng từ:
相稱 tương xứng

tương xứng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tương xứng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngang nhau. Hợp nhau.

▸ Từng từ:
相術 tướng thuật

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách xem hình dáng thân thể diện mạo mà đoán biết vận mạng của một người.

▸ Từng từ:
相見 tương kiến

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thấy mặt nhau — Gặp nhau.

▸ Từng từ:
相親 tương thân

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần gũi nhau, yêu mến nhau. Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc : » Để chàng trân trọng dấu người tương thân «.

▸ Từng từ:
相貌 tướng mạo

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hình dáng thân thể mặt mũi.

▸ Từng từ:
相逢 tương phùng

tương phùng

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tương phùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp gỡ nhau. Đoạn trường tân thanh : » May thay giải cấu tương phùng «.

▸ Từng từ:
相遇 tương ngộ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gặp gỡ nhau.

▸ Từng từ:
相配 tương phối

Từ điển trích dẫn

1. Thích hợp nhau, tương xứng. ◎ Như: "tha môn lang tài nữ mạo, thập phân tương phối" , .

▸ Từng từ:
相關 tương quan

Từ điển trích dẫn

1. Có quan hệ với nhau. ◎ Như: "hưu thích tương quan" mừng lo cùng quan hệ mật thiết với nhau. § Cũng như nói: "thần vong xỉ hàn" môi hở răng lạnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Liên hệ, dính dáng với nhau.

▸ Từng từ:
真相 chân tướng

Từ điển trích dẫn

1. Thuật ngữ Phật giáo: Bổn tướng, thật tướng. Sau chỉ bổn lai diện mục hoặc tình huống thật của sự vật.
2. Thật nhậm chức tể tướng.
3. Chỉ bảo tướng. Tức hình tượng Phật (vẽ hoặc đắp nặn thành). ◇ Huệ Năng : "Quá sổ nhật tố tựu, chân tướng khả cao thất thốn, khúc tận kì diệu" , , (Lục Tổ đàn kinh , Cơ duyên phẩm ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ sự thành thật tuyệt đối.

▸ Từng từ:
福相 phúc tướng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Diện mạo dáng dấp bề ngoài, cho biết cuộc đời được hưởng nhiều may mắn sung sướng.

▸ Từng từ:
窮相 cùng tướng

Từ điển trích dẫn

1. Hình mạo hèn hạ, nhỏ nhen.
2. Keo kiệt, bủn xỉn, lận sắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Cùng cốt .

▸ Từng từ:
色相 sắc tướng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ chung tất cả những thứ có hình dạng màu mè, hiện ra trước mắt.

▸ Từng từ:
觀相 quan tướng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét diện mạo dáng dấp bên ngoài mà biết được cuộc đời một người. Xem tướng.

▸ Từng từ:
貴相 quý tướng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dáng dấp cử chỉ bên ngoài cho biết cuộc đời sang cả của một người.

▸ Từng từ:
輔相 phụ tướng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vị quan đứng đầu triều đình, giúp vua lo việc nước.

▸ Từng từ:
隱相 ẩn tướng

Từ điển trích dẫn

1. Nét đặc biệt trên thân thể, ở chỗ kín đáo, người ngoài không thấy được.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nét đặc biệt trên thân thể, nhưng ở chỗ kín đáo, người ngoài không thấy được.

▸ Từng từ:
首相 thủ tướng

Từ điển trích dẫn

1.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đứng đầu chính phủ.

▸ Từng từ:
骨相 cốt tướng

Từ điển trích dẫn

1. Cốt cách và tướng mạo.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vóc dáng và diện mạo.

▸ Từng từ:
不相干 bất tương can

Từ điển trích dẫn

1. Không xâm phạm lẫn nhau, không nhiễu loạn lẫn nhau. ◇ Hoài Nam Tử : "Tiền hậu bất tương niên, tả hữu bất tương can" , (Binh lược ) Tiền quân và hậu quân không giẫm đạp lên nhau, tả quân và hữu quân không phạm vào nhau.
2. Không dính líu gì, không liên quan.
3. Không sao, không hại gì, không quan trọng. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Tha thuyết ngã giá thị tòng thai lí đái lai đích nhất cổ nhiệt độc, hạnh nhi ngã tiên thiên tráng, hoàn bất tương can" , , (Đệ thất hồi) Người bảo tôi bị nhiệt độc từ khi ở trong thai, may mà thể chất bẩm phú mạnh khỏe, nên không việc gì.

▸ Từng từ:
不相得 bất tương đắc

Từ điển trích dẫn

1. Không hợp nhau, trái ngược nhau.
2. Không gặp gỡ nhau.

▸ Từng từ:
不相能 bất tương năng

Từ điển trích dẫn

1. Không hòa thuận với nhau. § Cũng nói là "bất tương dong" .

▸ Từng từ:
相腳頭 tương cước đầu

Từ điển trích dẫn

1. Thăm dò, dòm ngó. ◇ Thủy hử truyện : "Lí Cát, trương ngã trang nội tố thậm ma? Mạc bất thị lai tương cước đầu?" , ? ? (Đệ nhị hồi) Lí Cát, mi vô trong trang viện làm gì? Chẳng phải muốn thăm dò gì chăng?

▸ Từng từ:
倒履相迎 đảo lí tương nghênh

Từ điển trích dẫn

1. § Xem "đảo tỉ nghênh chi" .

▸ Từng từ:
同惡相助 đồng ác tương trợ

Từ điển trích dẫn

1. ☆ Tương tự: "đồng ác tương tế" .

▸ Từng từ:
同惡相濟 đồng ác tương tế

Từ điển trích dẫn

1. Kẻ xấu ác giúp nhau làm việc ác. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo tặc gian ác nhật thậm, tương lai tất vi soán nghịch chi sự. Ngô đẳng vi Hán thần, khởi khả đồng ác tương tế?" , . , (Đệ lục thập cửu hồi).

▸ Từng từ:
同病相憐 đồng bệnh tương liên

Từ điển trích dẫn

1. Người cùng cảnh ngộ bất hạnh thương xót giúp đỡ lẫn nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã tuy hữu cá ca ca, nhĩ dã thị tri đạo đích, chỉ hữu cá mẫu thân, bỉ nhĩ lược cường ta, cha môn dã toán đồng bệnh tương liên" , , , , (Đệ tứ thập ngũ hồi) Tôi tuy có anh, chắc cô cũng đã biết anh tôi như thế nào rồi, tôi chỉ hơn cô ở chỗ còn mẹ thôi. Chúng ta là người cùng bệnh nên thương lẫn nhau.

▸ Từng từ:
布衣卿相 bố y khanh tướng

Từ điển trích dẫn

1. Không phải dòng dõi quý tộc, nhờ tài năng lên làm quan tướng gọi là "bố y khanh tướng" .

▸ Từng từ:
旗鼓相當 kì cổ tương đương

kì cổ tương đương

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Cờ trống ngang nhau. Ý nói thế lực đôi bên ngang nhau, cũng như nói bên tám lạng bên nửa cân. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lộ vấn Tử Xuân: Kim dục dữ Lộ vi đối giả, nhược phủ quân tứ tọa chi sĩ da? Tử Xuân viết: Ngô tự dữ khanh kì cổ tương đương" : , ? : (Đệ lục thập cửu hồi) (Quản) Lộ hỏi (Đỗ) Tử Xuân: Những vị muốn đối đáp với tôi, có phải là khách của phủ quân kia không? (Đỗ) Tử Xuân nói: Chỉ ta với ngươi mở cờ đánh trống ngang ngửa với nhau thôi.
2. ☆ Tương tự: "bán cân bát lạng" , "bình phân thu sắc" , "các hữu thiên thu" , "công lực tất địch" , "thế quân lực địch" .
3. ★ Tương phản: "quả bất địch chúng" , "vân nê hữu biệt" .

▸ Từng từ:
白衣卿相 bạch y khanh tướng

Từ điển trích dẫn

1. Người tuy không có công danh chức tước, nhưng địa vị so với khanh tướng không khác. ◇ Dụ thế minh ngôn : "Phong lưu tài tử chiếm từ tràng, chân thị bạch y khanh tướng" , (Quyển thập nhị) Tài tử phong lưu ở chốn văn chương thi phú, đúng là bậc bạch y khanh tướng.

▸ Từng từ:
臭味相投 xú vị tương đầu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mùi và vị hợp nhau. Chỉ hai bên hợp nhau, tương đắc lắm.

▸ Từng từ:
萍水相逢 bình thuỷ tương phùng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bèo nước gặp nhau, chỉ sự gặp gỡ giữa những người trôi nổi tha hương.

▸ Từng từ:
蚌鷸相持 bạng duật tương trì

Từ điển trích dẫn

1. Trai cò níu giữ nhau, chỉ sự tranh chấp vô ích, chỉ làm lợi cho kẻ thứ ba. Do câu: "bạng duật tương trì, ngư ông đắc lợi" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Trai cò níu giữ nhau, chỉ sự tranh chấp vô ích, chỉ làm lợi cho kẻ thứ ba. Do câu: » Bạng duật tương trì, ngư ông đắc lợi «.

▸ Từng từ:
針芥相投 châm giới tương đầu

Từ điển trích dẫn

1. Từ thạch hút kim ("châm" ), hổ phách dính hạt cải ("giới" ). Tỉ dụ hai bên tính tình, ngôn ngữ, ý kiến hợp nhau. Cũng như ta nói nghĩa cải duyên kim.

▸ Từng từ:
面面相窺 diện diện tương khuy

Từ điển trích dẫn

1. Ngơ ngác nhìn nhau.
2. ☆ Tương tự: "diện diện tương thứ" , "diện diện tư thứ" .

▸ Từng từ:
骨肉相殘 cốt nhục tương tàn

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ người thân thuộc sát hại lẫn nhau. ◇ Đông Chu liệt quốc chí : "Gia môn bất hạnh, cốt nhục tương tàn, thành hữu quý ư lân quốc" , , (Đệ ngũ hồi).

▸ Từng từ: