ⓘ Xem hướng dẫn sử dụng.
- / : Bật/tắt từ điển.
- / : Bật/tắt đèn.
- / : Bật/tắt chế độ đọc báo.
- Để quay lại phần đọc báo, bấm vào:
- Mỗi lần tải trang một từ mới sẽ hiện ra.
- Dụng cụ tìm kiếm chấp nhận chữ việt, pinyin, hán.
病 - bệnh
同病 đồng bệnh
Từ điển trích dẫn
1. Mắc phải cùng một chứng bệnh. ◇ Hàn Phi Tử 韓非子: "Dữ tử nhân đồng bệnh giả, bất khả sanh dã" 與死人同病者, 不可生也 (Cô phẫn 孤憤).
2. Cùng gặp phải một cảnh ngộ không may. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thoán thân lai Thục địa, Đồng bệnh đắc Vi Lang" 竄身來蜀地, 同病得韋郎 (Tống Vi Lang ti trực quy thành đô 送韋郎司直歸成都).
3. Chỉ người cùng gặp cảnh ngộ giống nhau. ◎ Như: "đồng bệnh tương liên" 同病相憐.
4. Có cùng khuyết điểm tương tự.
2. Cùng gặp phải một cảnh ngộ không may. ◇ Đỗ Phủ 杜甫: "Thoán thân lai Thục địa, Đồng bệnh đắc Vi Lang" 竄身來蜀地, 同病得韋郎 (Tống Vi Lang ti trực quy thành đô 送韋郎司直歸成都).
3. Chỉ người cùng gặp cảnh ngộ giống nhau. ◎ Như: "đồng bệnh tương liên" 同病相憐.
4. Có cùng khuyết điểm tương tự.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cùng một hoàn cảnh khổ cực như nhau.
▸ Từng từ: 同 病
救病 cứu bệnh
Từ điển trích dẫn
1. Chữa bệnh, trị bệnh. ◇ Lã Thị Xuân Thu 呂氏春秋: "Phù phất năng duyệt nhi phản thuyết, thị chửng nịch nhi trụy chi dĩ thạch dã, thị cứu bệnh nhi ẩm chi dĩ cận dã, sử thế ích loạn" 夫弗能兌而反說, 是拯溺而硾之以石也, 是救病而飲之以堇也, 使世益亂 (Khuyến học 勸學) Không biết làm cho vui thích (học) mà trái lại chỉ nói mãi không thôi, thì cũng như cứu vớt người bị đắm mà lấy đá làm cho chìm xuống thêm, tức là chữa bệnh mà cho uống thuốc độc vậy, làm cho đời càng rối loạn. § Chữ 兌 ở đây thông với duyệt 悅.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chữa trị khỏi đau yếu.
▸ Từng từ: 救 病
春病 xuân bệnh
Từ điển trích dẫn
1. Bệnh phát sinh mùa xuân. ◇ Tố Vấn 素問: "Xuân bệnh tại âm, thu bệnh tại dương" 春病在陰, 秋病在陽 (Kim quỹ chân ngôn luận 金匱真言論).
2. Bệnh tương tư. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Nữ đệ thử ngôn phi xác, thật tắc nhân truyền bỉ xu xuân bệnh pha kịch nhĩ" 女弟此言非確, 實則人傳彼姝春病頗劇耳 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Em gái nó nói câu ấy chẳng có chi xác thực hết cả. Thật ra người ta đồn rằng cô gái ấy vướng bệnh tơ tưởng gì đó, rồi đau ốm có phần kịch liệt thế thôi.
2. Bệnh tương tư. ◇ Tô Mạn Thù 蘇曼殊: "Nữ đệ thử ngôn phi xác, thật tắc nhân truyền bỉ xu xuân bệnh pha kịch nhĩ" 女弟此言非確, 實則人傳彼姝春病頗劇耳 (Đoạn hồng linh nhạn kí 斷鴻零雁記) Em gái nó nói câu ấy chẳng có chi xác thực hết cả. Thật ra người ta đồn rằng cô gái ấy vướng bệnh tơ tưởng gì đó, rồi đau ốm có phần kịch liệt thế thôi.
▸ Từng từ: 春 病
暴病 bạo bệnh
Từ điển phổ thông
mắc bệnh đột ngột
Từ điển trích dẫn
1. Đột nhiên phát bệnh. Cũng chỉ bệnh nặng xảy đến bất ngờ. ◇ Sử Kí 史記: "Tử Tứ nộ, sử trù nhân dược sát Li Công, phó chư hầu viết: Li Công bạo bệnh tốt" 子駟怒, 使廚人藥殺釐公, 赴諸侯曰: 釐公暴病卒 (Trịnh thế gia 鄭世家).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đau ốm thình lình và nặng.
▸ Từng từ: 暴 病
毛病 mao bệnh
Từ điển trích dẫn
1. Màu lông sinh súc có khuyết hãm.
2. Chỉ tật bệnh. ◇ Lí Ngư 李漁: "Thân thượng đích ngũ quan tứ chi một hữu nhất kiện bất đái ta mao bệnh" 身上的五官四肢沒有一件不帶些毛病 (Nại hà thiên 奈何天, Lự hôn 慮婚).
3. Chỉ đồ vật hư hỏng hoặc bị trục trặc. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Tha tế tâm địa cấp tha kiểm tra xa tử, khán hữu xá địa phương xuất liễu mao bệnh" 他細心地給她檢查車子, 看有啥地方出了毛病 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ thất 第一部七).
4. Chỉ vấn đề hoặc tổn hại ở bên trong sự vật.
5. Khuyết điểm, sai lầm.
2. Chỉ tật bệnh. ◇ Lí Ngư 李漁: "Thân thượng đích ngũ quan tứ chi một hữu nhất kiện bất đái ta mao bệnh" 身上的五官四肢沒有一件不帶些毛病 (Nại hà thiên 奈何天, Lự hôn 慮婚).
3. Chỉ đồ vật hư hỏng hoặc bị trục trặc. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Tha tế tâm địa cấp tha kiểm tra xa tử, khán hữu xá địa phương xuất liễu mao bệnh" 他細心地給她檢查車子, 看有啥地方出了毛病 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ thất 第一部七).
4. Chỉ vấn đề hoặc tổn hại ở bên trong sự vật.
5. Khuyết điểm, sai lầm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đau ốm xoàng, bệnh nhẹ — Khuyết điểm nhỏ.
▸ Từng từ: 毛 病
熱病 nhiệt bệnh
病免 bệnh miễn
Từ điển trích dẫn
1. Vì đau yếu mà cáo quan, từ chức. ◇ Bạch Cư Dị 白居易: "Thái Hòa nhị niên, chiếu thụ Hình bộ thị lang, minh niên bệnh miễn quy Lạc" 太和二年, 詔授刑部侍郎, 明年病免歸洛 (Tự lạc thi tự 序洛詩序) Thái Hòa năm thứ hai, chiếu phong chức Hình bộ thị lang, năm sau cáo bệnh từ quan về Lạc Dương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Vì đau yếu mà cáo quan, từ chức.
▸ Từng từ: 病 免
病患 bệnh hoạn
Từ điển phổ thông
bệnh hoạn
Từ điển trích dẫn
1. Bệnh tật, đau yếu. ◇ Quan Hán Khanh 關漢卿: "Ngã thứ liễu nhĩ diện nhan, hưu ưu sầu nhiễm bệnh hoạn" 我覷了你面顏, 休憂愁染病患 (Phi y mộng 緋衣夢, Đệ nhất chiệp 第一摺).
2. Người mắc bệnh, bệnh nhân. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Kì gian lão nhược bệnh hoạn đoản tiểu khiếp nọa giả, bất khả thắng sổ" 其間老弱病患短小怯懦者, 不可勝數 (Chuẩn chiếu ngôn sự thượng thư 準詔言事上書).
2. Người mắc bệnh, bệnh nhân. ◇ Âu Dương Tu 歐陽修: "Kì gian lão nhược bệnh hoạn đoản tiểu khiếp nọa giả, bất khả thắng sổ" 其間老弱病患短小怯懦者, 不可勝數 (Chuẩn chiếu ngôn sự thượng thư 準詔言事上書).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỉ bệnh tật đau yếu, vì coi là sự không may.
▸ Từng từ: 病 患
病根 bệnh căn
Từ điển trích dẫn
1. Nguyên do của bệnh. ◇ Hậu Hán Thư 後漢書: "Quân bệnh căn thâm, ưng đương phẫu phá phúc" 君病根深, 應當剖破腹 (Hoa Đà truyện 華佗傳) Căn nguyên bệnh của ông sâu kín, cần phải mổ bụng (ra xem).
2. Nguyên nhân dẫn đến tai họa hoặc gây ra thất bại.
2. Nguyên nhân dẫn đến tai họa hoặc gây ra thất bại.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Gốc bệnh, nguyên do đau ốm.
▸ Từng từ: 病 根
病毒 bệnh độc
Từ điển trích dẫn
1. Khuẩn độc sinh ra bệnh.
2. Tỉ dụ tư tưởng gây độc hại. ◎ Như: "nhất cá thanh niên triêm nhiễm liễu cá nhân chủ nghĩa đích bệnh độc, tựu vãng vãng chỉ khán đáo cá nhân đích lợi ích, khán bất đáo quốc gia đích lợi ích" 一個青年沾染了個人主義的病毒, 就往往只看到個人的利益, 看不到國家的利益.
3. Chỉ bệnh lậu, bệnh dương mai. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Nhân vi phụ thân đích bất kiểm, tiên thiên đắc liễu bệnh độc, trung đồ bất năng tố nhân liễu" 因為父親的不檢, 先天得了病毒, 中途不能做人了 (Phần 墳, Ngã môn hiện tại chẩm dạng tố phụ thân 我們現在怎樣做父親).
2. Tỉ dụ tư tưởng gây độc hại. ◎ Như: "nhất cá thanh niên triêm nhiễm liễu cá nhân chủ nghĩa đích bệnh độc, tựu vãng vãng chỉ khán đáo cá nhân đích lợi ích, khán bất đáo quốc gia đích lợi ích" 一個青年沾染了個人主義的病毒, 就往往只看到個人的利益, 看不到國家的利益.
3. Chỉ bệnh lậu, bệnh dương mai. ◇ Lỗ Tấn 魯迅: "Nhân vi phụ thân đích bất kiểm, tiên thiên đắc liễu bệnh độc, trung đồ bất năng tố nhân liễu" 因為父親的不檢, 先天得了病毒, 中途不能做人了 (Phần 墳, Ngã môn hiện tại chẩm dạng tố phụ thân 我們現在怎樣做父親).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chất độc sinh ra bệnh.
▸ Từng từ: 病 毒
病民 bệnh dân
Từ điển trích dẫn
1. Làm hại dân. ◇ Lâm Tắc Từ 林則徐: "Như tái đài giá bệnh dân, cố ý độn tích, duy hữu án lệ nghiêm bạn, dĩ thị trừng cảnh" 如再抬價病民, 故意囤積, 惟有按例嚴辦, 以示懲儆 (Chuân khuyến ân phú bình thiếu tịnh nghiêm cấm nha hành phô hộ độn mễ đài giá cáo thị 諄勸殷富平糶並嚴禁牙行鋪戶囤米抬價告示) Nếu còn tăng giá làm hại dân, cố tình đầu cơ tích trữ, thì phải theo pháp luật trừng trị nghiêm khắc, để răn bảo làm gương.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Hại dân.
▸ Từng từ: 病 民
病源 bệnh nguyên
Từ điển trích dẫn
1. Nguyên do của bệnh. ◇ Pháp Uyển Châu Lâm 法苑珠林: "Bệnh nguyên kí cửu, bất khả trị dã" 病源既久, 不可治也 (Quyển tam ngũ).
2. Nguyên nhân tạo ra khuyết điểm, tì vết. ◇ Hạ Diễn 夏衍: "Nhĩ đích tín cấp liễu ngã ngận đại đích cổ vũ, sử ngã hữu cơ hội trùng tân bả tự kỉ tác phẩm đích bệnh nguyên kiểm tra liễu nhất biến" 你的信給了我很大的鼓舞, 使我有機會重新把自己作品的病源檢查了一遍 (Tả phương sanh trọng ư tả vị tử 寫方生重于寫未死).
2. Nguyên nhân tạo ra khuyết điểm, tì vết. ◇ Hạ Diễn 夏衍: "Nhĩ đích tín cấp liễu ngã ngận đại đích cổ vũ, sử ngã hữu cơ hội trùng tân bả tự kỉ tác phẩm đích bệnh nguyên kiểm tra liễu nhất biến" 你的信給了我很大的鼓舞, 使我有機會重新把自己作品的病源檢查了一遍 (Tả phương sanh trọng ư tả vị tử 寫方生重于寫未死).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Cái lí do gây bệnh.
▸ Từng từ: 病 源
病狀 bệnh trạng
Từ điển trích dẫn
1. Bệnh tình.
2. Tờ báo cáo bệnh tật. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cao Điện Súy nhất nhất điểm quá, ư nội chỉ khiếm nhất danh bát thập vạn cấm quân giáo đầu Vương Tiến, bán nguyệt chi tiền, dĩ hữu bệnh trạng tại quan" 高殿帥一一點過, 於內只欠一名八十萬禁軍教頭王進, 半月之前, 已有病狀在官 (Đệ nhị hồi).
2. Tờ báo cáo bệnh tật. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Cao Điện Súy nhất nhất điểm quá, ư nội chỉ khiếm nhất danh bát thập vạn cấm quân giáo đầu Vương Tiến, bán nguyệt chi tiền, dĩ hữu bệnh trạng tại quan" 高殿帥一一點過, 於內只欠一名八十萬禁軍教頭王進, 半月之前, 已有病狀在官 (Đệ nhị hồi).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
▸ Từng từ: 病 狀
病疾 bệnh tật
Từ điển trích dẫn
1. Chỉ chung sự đau ốm. ◇ Mặc Tử 墨子: "Nhân chi sở bất dục giả hà dã? Bệnh tật họa túy dã" 人之所不欲者何也? 病疾禍祟也 (Thiên chí trung 天志中) Cái mà người ta không muốn là gì? Bệnh tật tai vạ quấy nhiễu vậy.
2. Bệnh nặng, bệnh nguy kịch. ◇ Bắc Tề Thư 北齊書: "Kim bệnh tật như thử, đãi tương bất tế, nghi thiện tương dực tá, khắc tư phụ hạ" 今病疾如此, 殆將不濟, 宜善相翼佐, 克茲負荷 (Đoạn Vinh truyện 段榮傳).
2. Bệnh nặng, bệnh nguy kịch. ◇ Bắc Tề Thư 北齊書: "Kim bệnh tật như thử, đãi tương bất tế, nghi thiện tương dực tá, khắc tư phụ hạ" 今病疾如此, 殆將不濟, 宜善相翼佐, 克茲負荷 (Đoạn Vinh truyện 段榮傳).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Chỉ chung sự đau ốm.
▸ Từng từ: 病 疾
病症 bệnh chứng
Từ điển trích dẫn
1. Chứng trạng của bệnh tật. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì 初刻拍案驚奇: "Chỉ nhân nhất cá phú ông, dã phạm trước vô nhi đích bệnh chứng, khởi tri dã hệ hữu nhi, bị nhân tàng quá" 只因一個富翁, 也犯著無兒的病症, 豈知也係有兒, 被人藏過 (Quyển tam thập bát).
2. Phiếm chỉ bệnh tật. ◇ Cổ kim tiểu thuyết 古今小說: "Thứ nhật hôn mê bất tỉnh, khiếu hoán dã bất đáp ứng, chánh bất tri thập ma bệnh chứng" 次日昏迷不醒, 叫喚也不答應, 正不知什麼病症 (Náo âm ti tư mã mạo đoán ngục 鬧陰司司馬貌斷獄).
2. Phiếm chỉ bệnh tật. ◇ Cổ kim tiểu thuyết 古今小說: "Thứ nhật hôn mê bất tỉnh, khiếu hoán dã bất đáp ứng, chánh bất tri thập ma bệnh chứng" 次日昏迷不醒, 叫喚也不答應, 正不知什麼病症 (Náo âm ti tư mã mạo đoán ngục 鬧陰司司馬貌斷獄).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Sự phát lộ bệnh tật trên thân thể.
▸ Từng từ: 病 症
病菌 bệnh khuẩn
症病 chứng bệnh
競病 cạnh bệnh
Từ điển trích dẫn
1. "Cạnh" 競 và "bệnh" 病 là hai chữ khó gieo vần. Chỉ sự dùng vần hiểm hóc. § Xem điển cố: thời Nam Triều Lương, "Tào Cảnh Tông" 曹景宗 đánh thắng quân Ngụy trở về, làm ngay được bài thơ dùng hai vần này: "Khứ thì nhi nữ bi, Quy lai già cổ cạnh, Tá vấn hành lộ nhân, Hà như Hoắc Khứ Bệnh" 去時兒女悲, 歸來笳鼓競, 借問行路人, 何如霍去病.
▸ Từng từ: 競 病
通病 thông bệnh
重病 trọng bệnh
防病 phòng bệnh
同病相憐 đồng bệnh tương liên
Từ điển trích dẫn
1. Người cùng cảnh ngộ bất hạnh thương xót giúp đỡ lẫn nhau. ◇ Hồng Lâu Mộng 紅樓夢: "Ngã tuy hữu cá ca ca, nhĩ dã thị tri đạo đích, chỉ hữu cá mẫu thân, bỉ nhĩ lược cường ta, cha môn dã toán đồng bệnh tương liên" 我雖有個哥哥, 你也是知道的, 只有個母親, 比你略強些, 咱們也算同病相憐 (Đệ tứ thập ngũ hồi) Tôi tuy có anh, chắc cô cũng đã biết anh tôi như thế nào rồi, tôi chỉ hơn cô ở chỗ còn mẹ thôi. Chúng ta là người cùng bệnh nên thương lẫn nhau.
▸ Từng từ: 同 病 相 憐
病從口入 bệnh tòng khẩu nhập
Từ điển trích dẫn
1. Đau ốm theo miệng mà vào, ý nói ăn uống không giữ gìn mà sinh bệnh. ◇ Thái bình ngự lãm 太平御覽: "Bệnh tòng khẩu nhập, họa tòng khẩu xuất" 病從口入, 禍從口出 (Quyển tam lục thất dẫn Tấn, Phó Huyền "Khẩu minh" 卷三六七引晉傅玄"口銘").
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Đau ốm theo miệng mà vào, ý nói ăn uống không giữ gìn mà sinh bệnh.
▸ Từng từ: 病 從 口 入