兵 - binh
交兵 giao binh

Từ điển trích dẫn

1. Quân đội đánh nhau. ☆ Tương tự: "đả trượng" , "giao phong" , "giao chiến" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quân đội hai bên đánh nhau.

▸ Từng từ:
伏兵 phục binh

Từ điển trích dẫn

1. Quân đội ẩn núp mai phục. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo nhược lai, dụ chi nhập thành, tứ môn phóng hỏa, ngoại thiết phục binh" , , , (Đệ thập nhị hồi) (Tào) Tháo nếu đến, dụ vào trong thành, rồi bốn mặt phóng hỏa, ngoài cho quân mai phục.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân núp sẵn ở một nơi kín để đánh úp quân giặc — Cho quân lính ẩn núp để chờ đánh quân địch đi ngang.

▸ Từng từ:
傭兵 dung binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ tiền ra mộ lính ( không phải bắt lính theo luật lệ quốc gia ) — Lính đánh thuê.

▸ Từng từ:
兵书 binh thư

binh thư

giản thể

Từ điển phổ thông

binh thư, sách binh pháp

▸ Từng từ:
兵制 binh chế

Từ điển trích dẫn

1. Chế độ về binh bị quốc phòng, tổ chức quân đội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách tổ chức quân đội.

▸ Từng từ:
兵力 binh lực

binh lực

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

binh lực, sức mạnh quân sự

Từ điển trích dẫn

1. Sức mạnh của quân đội. ☆ Tương tự: "quân lực" , "vũ lực" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sức mạnh của quân đội.

▸ Từng từ:
兵变 binh biến

binh biến

giản thể

Từ điển phổ thông

binh biến, cuộc nổi loạn

▸ Từng từ:
兵员 binh viên

binh viên

giản thể

Từ điển phổ thông

binh sĩ, lính

▸ Từng từ:
兵員 binh viên

binh viên

phồn thể

Từ điển phổ thông

binh sĩ, lính

▸ Từng từ:
兵器 binh khí

binh khí

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

binh khí, vũ khí

Từ điển trích dẫn

1. Vũ khí. ☆ Tương tự: "đao binh" , "hỏa khí" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các loại dụng cụ chiến đấu của quân đội, như gươm giáo, súng đạn.

▸ Từng từ:
兵团 binh đoàn

binh đoàn

giản thể

Từ điển phổ thông

binh đoàn

▸ Từng từ:
兵團 binh đoàn

binh đoàn

phồn thể

Từ điển phổ thông

binh đoàn

▸ Từng từ:
兵士 binh sĩ

binh sĩ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

binh sĩ, lính

▸ Từng từ:
兵家 binh gia

Từ điển trích dẫn

1. Ngày xưa chỉ người chuyên môn về quân sự hoặc người biết dụng binh. Cũng chỉ học phái nghiên cứu quân sự.
2. Ngày xưa chỉ quân tướng hoặc cường hào dấy binh chiếm đóng một phương. ◇ Viên Hoành : "Binh gia tung hoành, bách tính đồ thán" , (Quang Vũ đế kỉ tứ ) Quân tướng cường hào dấy binh ngang dọc khắp nơi, trăm họ lầm than.
3. Thời Ngụy, Tấn, gọi người xuất thân binh sĩ là "binh gia" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người nghiên cứu và giỏi về phép dùng binh — Người ở trong quân đội, tức nhà binh.

▸ Từng từ:
兵工 binh công

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung mọi ciệc trong quân đội, như đúc khí giới, xây đồn lũy — Người thợ trong quân đội, người lính thợ. Ta gọi là Công binh.

▸ Từng từ:
兵府 binh phủ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơ quan triều đình, lo việc quân đội.

▸ Từng từ:
兵役 binh dịch

binh dịch

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

binh dịch, nghĩa vụ quân sự

Từ điển trích dẫn

1. Việc binh, chiến sự. ◇ Hậu Hán Thư : "Hựu binh dịch liên niên" (Hiếu Chất đế kỉ ) Lại chiến tranh năm này sang năm khác.
2. Quân dịch, nhiệm vụ quân sự có kì hạn đối với quốc gia.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc đi lính. Nay ta gọi là Quân dịch — Chỉ chung những công việc trong quân đội.

▸ Từng từ:
兵後 binh hậu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sau lúc chiến tranh.

▸ Từng từ:
兵戈 binh qua

binh qua

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. vũ khí
2. chiến tranh

▸ Từng từ:
兵戎 binh nhung

binh nhung

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

vũ khí

Từ điển trích dẫn

1. Chiến tranh, chiến loạn. ◇ Tào Phi : "Kim binh nhung thủy tức, vũ nội sơ định" , (Cấm phục tư cừu chiếu ) Nay chiến tranh vừa ngừng, thiên hạ mới được yên ổn.
2. Quân lính, quân đội. ◇ Phạm Trọng Yêm : "Luyện binh nhung, cẩn thành bích" , (Thôi ủy thần hạ luận ) Huấn luyện quân đội, thận trọng (phòng bị) thành trì.
3. Tỉ dụ tranh chấp.
4. Chỉ binh khí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Binh nhu — Như Binh cách — Lính tráng.

▸ Từng từ:
兵書 binh thư

binh thư

phồn thể

Từ điển phổ thông

binh thư, sách binh pháp

Từ điển trích dẫn

1. Sách giảng dạy về binh pháp. ☆ Tương tự: "binh pháp" , "chiến thuật" , "vũ kinh" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Tháo tâm trung uất muộn, nhàn khán binh thư" , (Đệ lục thập nhất hồi) (Tào) Tháo trong lòng buồn bực, giở quyển binh thư ra xem.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sách dạy cách dùng binh.

▸ Từng từ:
兵权 binh quyền

binh quyền

giản thể

Từ điển phổ thông

binh quyền, quyền chỉ huy quân đội

▸ Từng từ:
兵權 binh quyền

binh quyền

phồn thể

Từ điển phổ thông

binh quyền, quyền chỉ huy quân đội

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quyền chỉ huy quân đội.

▸ Từng từ:
兵法 binh pháp

binh pháp

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

binh pháp, phép dùng binh

Từ điển trích dẫn

1. Sách lược, phương pháp huấn luyện quân đội và tác chiến. § Ngày nay gọi là "quân sự học" . ☆ Tương tự: "binh thư" , "chiến thuật" . ◇ Sử Kí : "Tả Khâu thất minh, quyết hữu Quốc Ngữ; Tôn Tử tẫn cước, nhi luận binh pháp" , ; , (Thái sử công tự tự ) Tả Khâu Minh lòa rồi mới có bộ Quốc Ngữ; Tôn Tẫn cụt chân rồi mới luận về binh pháp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cách cầm quân.

▸ Từng từ:
兵源 binh nguyên

binh nguyên

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

nguồn sức cho quân đội

▸ Từng từ:
兵營 binh doanh

binh doanh

phồn thể

Từ điển phổ thông

doanh trại quân độ

▸ Từng từ:
兵甲 binh giáp

Từ điển trích dẫn

1. Binh khí và mũ trụ áo giáp. Chỉ trang bị của quân đội. ◇ Mạnh Tử : "Thành quách bất hoàn, binh giáp bất đa" , (Li Lâu thượng ) Thành quách chẳng vững chắc, vũ khí không nhiều.
2. Chiến tranh. ◇ Chiến quốc sách : "Nhàn ư binh giáp, tập ư chiến công" , (Yên sách nhị ) Thông thạo chiến tranh, quen thuộc chiến đấu.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung khí giới và quân trang — Cũng chỉ tài dùng binh. Hát nói của Nguyễn Công Trứ có câu: » Binh giáp tàng hung trung «. Nghĩa là tài trị nước ở trong lòng mà ra, tài cầm quân thì giấu kín trong bụng.

▸ Từng từ:
兵略 binh lược

Từ điển trích dẫn

1. Mưu lược tập luyện quân đội, tác chiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Mưu cơ và đường lối đánh trận.

▸ Từng từ:
兵种 binh chủng

binh chủng

giản thể

Từ điển phổ thông

binh chủng quân đội

▸ Từng từ:
兵種 binh chủng

binh chủng

phồn thể

Từ điển phổ thông

binh chủng quân đội

▸ Từng từ:
兵站 binh trạm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơ sở quân đội ở các địa phương.

▸ Từng từ:
兵符 binh phù

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một loại sách dạy cách dùng binh — Việc làm tin trong việc chỉ huy quân đội.

▸ Từng từ:
兵糧 binh lương

Từ điển trích dẫn

1. Các vật dùng trong quân. ◇ Tam quốc chí : "Dĩ binh lương cấp (Tào) Hưu, Hưu quân nãi chấn" (), (Giả quỳ truyện ) Đem quân lương cấp cho (Tào) Hưu, binh của Hưu liền hăng hái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đồ ăn cho lính.

▸ Từng từ:
兵舰 binh hạm

binh hạm

giản thể

Từ điển phổ thông

chiến thuyền, thuyền chiến

▸ Từng từ:
兵船 binh thuyền

binh thuyền

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chiến thuyền, thuyền chiến

Từ điển trích dẫn

1. Thuyền dùng cho việc binh, chiến thuyền.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thuyền dùng để ra trận — Lính tráng và thuyền bè, chỉ sự hùng hậu của quân đội.

▸ Từng từ:
兵艦 binh hạm

binh hạm

phồn thể

Từ điển phổ thông

chiến thuyền, thuyền chiến

▸ Từng từ:
兵营 binh doanh

binh doanh

giản thể

Từ điển phổ thông

doanh trại quân độ

▸ Từng từ:
兵解 binh giải

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chết vì khí giới.

▸ Từng từ:
兵諫 binh gián

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem lực lượng quân đội mà can ngăn vua.

▸ Từng từ:
兵變 binh biến

binh biến

phồn thể

Từ điển phổ thông

binh biến, cuộc nổi loạn

Từ điển trích dẫn

1. Biến loạn trong quân, như quân làm phản chẳng hạn. ☆ Tương tự: "bạn loạn" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự rối loạn do quân đội tạo ra — Cũng chỉ cảnh chiến tranh.

▸ Từng từ:
兵費 binh phí

Từ điển trích dẫn

1. Chi phí dùng vào việc chiến tranh. ◇ Chiến quốc sách : "Ngũ quốc bãi, tất công Thị Khâu, dĩ thường binh phí" , , (Hàn sách nhất ) Năm nước bãi binh, tất sẽ đánh Thị Khâu, để bù vào binh phí.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự tốn kém vì chỉ dùng vào việc chiến tranh.

▸ Từng từ:
兵部 binh bộ

binh bộ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộ binh dưới chế độ phong kiến

Từ điển trích dẫn

1. Một trong sáu bộ của chế độ quan chức thời xưa, cầm đầu việc tuyển dụng vũ quan cũng như chính sách tổ chức quân đội. § Thời Tam Quốc, nhà Ngụy đặt ra "Ngũ binh thượng thư" , thời Tùy Đường thiết lập "Binh bộ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cơ quan trung ương của triều đình, lo việc quân sự, đứng đầu bởi vị Thượng Thư. Tương đương với Bộ Quốc phòng ngày nay.

▸ Từng từ:
兵隊 binh đội

Từ điển trích dẫn

1. Quân đội.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân — Đơn vị quân đội.

▸ Từng từ:
兵險 binh hiểm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tức bảo hiểm về tai nạn chiến tranh. Còn gọi là chiến tranh bảo hiểm.

▸ Từng từ:
兵需 binh nhu

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các vật dụng quân đội. Ta gọi là quân nhu.

▸ Từng từ:
兵革 binh cách

Từ điển trích dẫn

1. Khí giới và quân trang. Cũng chỉ quân lữ, quân sự, chiến tranh hoặc binh tướng, v.v. ◇ Đỗ Phủ : "Binh cách kí vị tức, Nhi đồng tận đông chinh" , (Khương thôn ) Chiến tranh chưa chấm dứt, Con cái đều phải đi đánh xa ở miền đông.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung chí giới và quân trang — Cũng chỉ việc chiến tranh.

▸ Từng từ:
兵馬 binh mã

binh mã

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. lính và ngựa
2. quân đội

Từ điển trích dẫn

1. Binh sĩ và ngựa chiến. Cũng phiếm chỉ quân đội. ◇ Kì Thủy Nguyên : "Năng xuy động thập vạn binh mã" (Tam bất xuy ) Có thể thôi động mười vạn binh mã.
2. Mượn chỉ chiến tranh, chiến sự. ◇ Đỗ Phủ : "Cố quốc do binh mã, Tha hương diệc cổ bề" , (Xuất quách ) Nước nhà còn chinh chiến, Quê người cũng binh đao.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khí giới và ngựa, chỉ chung các vật dụng và phương tiện chiến tranh. — Chỉ sức mạnh quân đội. — Chỉ một toán cưỡi ngựa.

▸ Từng từ:
兵马 binh mã

binh mã

giản thể

Từ điển phổ thông

1. lính và ngựa
2. quân đội

▸ Từng từ:
出兵 xuất binh

xuất binh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

xuất binh, ra quân

Từ điển trích dẫn

1. Ra quân. ☆ Tương tự: "phát binh" , "hưng binh" , "hưng sư" , "xuất sư" . ★ Tương phản: "triệt binh" . ◇ Sử Kí : "Sở quân xuất binh kích Vương Li, đại phá chi" , (Cao Tổ bổn kỉ ) Quân Sở ra binh đánh, phá tan quân của Vương Li.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân đội ra đánh giặc.

▸ Từng từ:
刀兵 đao binh

Từ điển trích dẫn

1. Binh khí. ◇ Sử Kí : "Tương Tử như xí, tâm động, chấp vấn đồ xí chi hình nhân, tắc Dự Nhượng, nội trì đao binh, viết: Dục vi Trí Bá báo cừu" , , , , , : (Thứ khách truyện , Dự Nhượng truyện ) Tương Tử đi tiêu, chột dạ, bắt hỏi tên tù trát nhà xí, thì ra là Dự Nhượng, trong người giắt binh khí, nói: Muốn báo thù cho Trí Bá.
2. Chiến tranh, binh sự.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói chung các võ khí. Chỉ việc chiến tranh.

▸ Từng từ:
動兵 động binh

Từ điển trích dẫn

1. Đem quân đi đánh trận.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân đi đánh.

▸ Từng từ:
募兵 mộ binh

Từ điển trích dẫn

1. Tuyển mộ quân lính. ★ Tương phản: "trưng binh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi lính tình nguyện — Người lính tình nguyện.

▸ Từng từ:
哨兵 sáo binh

sáo binh

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Lính đóng đồn, lính canh. ☆ Tương tự: "tiêm binh" , "xích hậu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi đóng quân ở xa — Lính đóng đồn.

tiêu binh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

lính gác, lính canh

▸ Từng từ:
嘬兵 toát binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân nổi dậy mạnh mẽ.

▸ Từng từ:
囚兵 tù binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính đánhgiặc, bị địch bắt.

▸ Từng từ:
回兵 hồi binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem binh về.

▸ Từng từ:
國兵 quốc binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quân đội của một nước.

▸ Từng từ:
增兵 tăng binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thêm lính cho đông hơn.

▸ Từng từ:
士兵 sĩ binh

sĩ binh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

binh sĩ, lính, quân nhân

Từ điển trích dẫn

1. Người lính, binh sĩ. ★ Tương phản: "tướng quân" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính trong quân đội. Cũng gọi là Binh sĩ. Cũng như Sĩ tốt.

▸ Từng từ:
大兵 đại binh

Từ điển trích dẫn

1. Quân đội quốc gia.
2. Đạo quân lớn, binh lực hùng hậu. ◇ Chung Hội : "Nhược thâu an đán tịch, mê nhi bất phản, đại binh nhất phóng, ngọc thạch câu toái" , , , (Hịch Thục văn ).
3. Chiến tranh lớn. ◇ Sưu Thần Kí : "Thần viết: Tương hữu đại binh, kim từ nhữ khứ" : , (Quyển thập bát).
4. Ngày xưa tục gọi binh sĩ là "đại binh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sự trừng phạt nặng nề.

▸ Từng từ:
奇兵 kì binh

Từ điển trích dẫn

1. Quân đội đặc cách, chuyên đánh bất ngờ. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thuật binh tuy chúng, giai ô hợp chi sư, tố bất thân tín; ngã dĩ chánh binh thủ chi, xuất kì binh thắng chi, vô bất thành công" , , ; , , (Đệ thập thất hồi) Quân của (Viên) Thuật tuy đông, đều là quân ô hợp, không tin cậy nhau; ta lấy chính binh mà giữ, đem kì binh ra mà đánh, tất nhiên thành công.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân đánh lén, đánh úp ( có nghĩa biến trá ở trong ).

▸ Từng từ:
宂兵 nhũng binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Số lính thừa ra, không có việc làm, trở thành vô dụng.

▸ Từng từ:
官兵 quan binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính tráng của triều đình, nhà nước — Lính tráng và người chỉ huy.

▸ Từng từ:
屯兵 đồn binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đóng quân.

▸ Từng từ:
崇兵 sùng binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ưa chuộng việc chiến tranh.

▸ Từng từ:
工兵 công binh

Từ điển trích dẫn

1. Đơn vị quân chủng chuyên môn về kiến trúc, chế tạo, đo lường, làm cầu đường, ngụy trang, v.v.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính thợ — Tên một binh chủng, lo các công việc xây cất, chế tạo trong Quân đội.

▸ Từng từ:
帶兵 đái binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cầm khí giới. Mang, đeo khí giới.

▸ Từng từ:
弭兵 nhị binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngưng việc chiến tranh.

▸ Từng từ:
徒兵 đồ binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính đánh giặc đi chân. Như Bộ binh.

▸ Từng từ:
徵兵 trưng binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi đi lính.

▸ Từng từ:
憲兵 hiến binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính lo việc giữ gìn kỉ luật của quân đội.

▸ Từng từ:
戰兵 chiến binh

chiến binh

phồn thể

Từ điển trích dẫn

1. Dùng võ lực quyết tranh thắng bại. ◇ Văn Trung Tử : "Cường quốc chiến binh, bá quốc chiến trí, vương quốc chiến nghĩa, đế quốc chiến đức, hoàng quốc chiến vô vi" , , , , (Vấn dịch ).
2. Lính đánh trận. ◇ Tô Thức : "Kim chiến binh thiên nhân nhĩ" (Thượng Hoàng đế thư ) Nay binh sĩ một ngàn người.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính đánh giặc.

▸ Từng từ:
招兵 chiêu binh

Từ điển trích dẫn

1. Chiêu mộ quân lính. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Thụ khởi chiêu binh bạch kì nhất diện, thượng thư "Trung Nghĩa" nhị tự" , (Đệ ngũ hồi) Dựng một lá cờ trắng, trên đề hai chữ "Trung Nghĩa" để chiêu tập quân lính.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gọi người đi lính.

▸ Từng từ:
按兵 án binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dừng quân lại, không tiến, không lâm trận. Cũng nói là Án binh bất động ( ngừng quân lại, không hành động ).

▸ Từng từ:
援兵 viện binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quân lính tới giúp sức.

▸ Từng từ:
撤兵 triệt binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rút quân đội về.

▸ Từng từ:
擁兵 ủng binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nắm quân. Nắm quyền điều khiển quân đội.

▸ Từng từ:
收兵 thu binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rút quân về.

▸ Từng từ:
救兵 cứu binh

Từ điển trích dẫn

1. Viện binh giải cứu nguy nan. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Quản Hợi tri hữu nhân xuất thành, liệu tất thị thỉnh cứu binh đích, tiện tự dẫn sổ bách kị cản lai" , , 便 (Đệ thập nhất hồi) Quản Hợi biết có người ở trong thành ra, đoán tất là đi cầu quân cứu viện, liền đem vài trạm quân kị đuổi theo.
2. Người có khả năng giúp đỡ giải quyết khó khăn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân kéo tới giúp đỡ.

▸ Từng từ:
新兵 tân binh

tân binh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tân binh, lính mới

▸ Từng từ:
會兵 hội binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân đến họp lại cùng đánh giặc.

▸ Từng từ:
标兵 tiêu binh

tiêu binh

giản thể

Từ điển phổ thông

lính đi tuần, lính tuần canh

▸ Từng từ:
構兵 cấu binh

Từ điển trích dẫn

1. Hai bên ra quân giao chiến. ☆ Tương tự: "giao chiến" . ◇ Mạnh Tử : "Ngô văn Tần Sở cấu binh, ngã tương kiến Sở vương thuế nhi bãi chi" , (Cáo tử hạ ) Tôi nghe quân Tần và quân Sở đánh nhau, tôi yết kiến vua Sở khuyến dụ nên ngưng giao chiến.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gây nên chiến tranh.

▸ Từng từ:
標兵 tiêu binh

tiêu binh

phồn thể

Từ điển phổ thông

lính đi tuần, lính tuần canh

▸ Từng từ:
機兵 cơ binh

Từ điển trích dẫn

1. Người làm trung gian giao dịch cho quan hệ tình dục bất chính. ◇ Sơ khắc phách án kinh kì : "Đương cơ binh, dưỡng xướng kĩ, tiếp tử đệ đích, thị cá yên hoa đích lĩnh tụ" , , , (Quyển thập nhị) Cầm đầu ma cô, nuôi kĩ nữ, đón rước con em, là một tay đầu sỏ xóm bình khang.

▸ Từng từ:
步兵 bộ binh

bộ binh

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bộ binh, lính đánh bộ

Từ điển trích dẫn

1. Binh chủng tác chiến trên đất liền, lục quân.
2. Tên chức quan, gọi tắt của "Bộ binh giáo úy" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quân lính đi chân ( không dùng xe, tàu ) — Quân lính đánh giặc trên bờ, trên đất liền.

▸ Từng từ:
殘兵 tàn binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán quân lính thua trận còn sót lại.

▸ Từng từ:
水兵 thủy binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính đánh trận trên mặt nước ( sông biển ).

▸ Từng từ:
治兵 trị binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sửa sang chăm lo việc quân sự.

▸ Từng từ:
洗兵 tẩy binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Rửa sạch khí giới, ý nói hết giặc giã.

▸ Từng từ:
炮兵 pháo binh

Từ điển trích dẫn

1. Binh chủng cốt cán của "lục quân" , sử dụng hỏa lực yểm trợ quân tác chiến, phân làm "dã chiến pháo binh" và "phòng không pháo binh" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính sử dụng súng lớn bắn xa.

▸ Từng từ:
犒兵 khao binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem rượu thịt thưởng cho quân lính. Đoạn trường tân thanh có câu: » Tiệc bày thưởng tướng khao binh «.

▸ Từng từ:
用兵 dụng binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dùng tới quân lính để giải quyết việc tranh chấp — Sai khiến, điều khiển quân lính đánh giặc.

▸ Từng từ:
甲兵 giáp binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Áo mặc ra trận và võ khí. Chỉ quân đội.

▸ Từng từ:
疑兵 nghi binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Toán lính xuất hiện để khiến quân địch lầm lẫn.

▸ Từng từ:
發兵 phát binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân lính ra đánh. Như: Khởi binh.

▸ Từng từ:
短兵 đoản binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Võ khí ngắn, dùng để đánh sáp lá cà, như gươm dao. Trái với Trường binh, là thứ võ khí có thể đánh giặc ở khoảng cách xa, chẳng hạn cung tên.

▸ Từng từ:
禁兵 cấm binh

Từ điển trích dẫn

1. Vũ khí trong cung dành cho vua sử dụng.
2. Tức là "cấm quân" , còn gọi là "cấm vệ quân" , chỉ quân đội phòng vệ thủ đô hoặc cung đình.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính bảo vệ cung vua. Cũng như Cấm quân.

▸ Từng từ:
稱兵 xưng binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Khởi quân mà đánh.

▸ Từng từ:
精兵 tinh binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quân lính được huấn luyện kĩ, đánh giặc giỏi. Đoạn trường tân thanh : » Bao giờ mười vạn tinh binh «.

▸ Từng từ:
緩兵 hoãn binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dời việc tiến đánh lại lúc khác. Chưa đánh vội, để còn tính toán.

▸ Từng từ:
總兵 tổng binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan võ, coi việc quân sự địa phương.

▸ Từng từ:
罷兵 bãi binh

Từ điển trích dẫn

1. Ngừng chiến tranh. ☆ Tương tự: "hưu binh" . ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Lưỡng gia các bãi binh, tái hưu xâm phạm" , (Đệ thất hồi) Hai bên cùng ngưng chiến, từ nay về sau không xâm phạm nhau nữa.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Bỏ binh đội đi, không đánh nhau nữa.

▸ Từng từ:
義兵 nghĩa binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quân lính vì việc phải mà nổi dậy đánh giặc. Văn tế nghĩa sĩ Trương Công Định của Nguyễn Đình Chiểu có câu: » Tướng quân mất rồi, mấy chỗ nghĩa binh thêm bái xái «.

▸ Từng từ:
習兵 tập binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thao dượt việc đánh giặc.

▸ Từng từ:
興兵 hưng binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân mà đánh lấy. Dấy binh.

▸ Từng từ:
舉兵 cử binh

Từ điển trích dẫn

1. Tiến quân, phát binh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân đi đánh.

▸ Từng từ:
行兵 hành binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân đánh giặc.

▸ Từng từ:
衛兵 vệ binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quân lính có nhiệm vụ canh gác giữ gìn.

▸ Từng từ:
裁兵 tài binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giảm bớt số lính trong quân đội — Chỉ sự giảm bớt các phương tiện chiến tranh.

▸ Từng từ:
調兵 điều binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sắp đặt quân lính.

▸ Từng từ: 調
警兵 cảnh binh

Từ điển trích dẫn

1. Cảnh vệ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính gìn giữ an ninh.

▸ Từng từ:
起兵 khởi binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Đem quân nổi dậy. Đem quân đánh giặc.

▸ Từng từ:
軍兵 quân binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung lính tráng.

▸ Từng từ:
輕兵 khinh binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính trang bị nhẹ nhàng, có khả năng di chuyển hoặc tấn công chớp nhoáng.

▸ Từng từ:
逃兵 đào binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính bỏ hàng ngũ mà trốn đi.

▸ Từng từ:
選兵 tuyển binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chọn người vào quân đội.

▸ Từng từ:
鄉兵 hương binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính làng, trai tráng trong làng tổ chức thành đoàn ngũ, luyện tập võ nghệ để phòng trộm cướp giặc giã.

▸ Từng từ:
鋭兵 nhuệ binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính đánh giặc giỏi.

▸ Từng từ:
鍊兵 luyện binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tập cho lính chiến đấu quen, giỏi.

▸ Từng từ:
閱兵 duyệt binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Coi xét quân lính.

▸ Từng từ:
陰兵 âm binh

Từ điển trích dẫn

1. Thần binh hoặc quỷ binh. ◇ Tây du kí 西: "Na các thần tức trước bổn xử âm binh, quát nhất trận tụ thú âm phong, tróc liễu ta dã kê san trĩ, giác lộc phì chương, hồ hoan hạc thố, hổ báo lang trùng, cộng hữu bách thiên dư chích, hiến dữ hành giả" , , , 鹿, , , , (Đệ tam thập bát hồi) Các thần tức thì sai âm binh bản xứ, thổi một trận gió âm dồn các thú vật, bắt trĩ nội, gà rừng, hươu sừng, nai béo, lợn rừng, cáo, thỏ, hổ, báo, sài lang, cộng lại hơn một nghìn con, dâng lên Hành Giả.
2. Chỉ nữ binh. ◇ Thủy hử truyện : "Hậu trận hựu thị nhất đội âm binh, thốc ủng trước mã thượng tam cá nữ đầu lĩnh" , (Đệ thất thập lục hồi) Phía sau trận lại có một đội nữ binh, do ba nữ đầu lĩnh cưỡi ngựa điều hợp.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính ở cõi chết. Chỉ các lực lượng của thầy phù thủy.

▸ Từng từ:
隸兵 lệ binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người lính lo việc hầu hạ trong phủ quan. Ta cũng gọi là Lính Lệ. Truyện Trê Cóc có câu: » Lệ binh vâng trát thôi đòi, Bộ hành mới kéo về nơi thanh trì «.

▸ Từng từ:
頓兵 đốn binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dừng quân, không tiến nữa.

▸ Từng từ:
領兵 lĩnh binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan võ thời trước, hàm chánh Tam phẩm, chỉ huy các lực lượng quân sự trong một tỉnh. Văn Tế Nghĩa Sĩ Trương Công Định của Nguyễn Đình Chiểu có câu: » Cõi An Hà một chức chịu lĩnh binh, lây lất theo thời, chưa chắc đâu thành đâu bại «.

▸ Từng từ:
顓兵 chuyên binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một mình nắm giữ quyền hành quân sự.

▸ Từng từ:
駐兵 trú binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dừng quân, tạm đóng đồn ở một nơi.

▸ Từng từ:
騎兵 kị binh

kị binh

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính cưỡi ngựa, đánh giặc trên mình ngựa — Ngày nay chỉ lính thiết giáp, đánh giặc trên xe bọc sắt.

kỵ binh

phồn thể

Từ điển phổ thông

kỵ binh, lính đánh ngựa

▸ Từng từ:
驕兵 kiêu binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Lính tráng ngang ngược, không chịu nghe lệnh trên.

▸ Từng từ:
骑兵 kỵ binh

kỵ binh

giản thể

Từ điển phổ thông

kỵ binh, lính đánh ngựa

▸ Từng từ:
點兵 điểm binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xem xét quân lính.

▸ Từng từ:
兵工廠 binh công xưởng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nơi chế tạo các vật dụng quân sự. Ta gọi là công binh xưởng.

▸ Từng từ:
副領兵 phó lĩnh binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chức quan võ địa phương, ở hàng Tòng Tam phẩm.

▸ Từng từ:
舊戰兵 cựu chiến binh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Người đã từng đi lính.

▸ Từng từ:
兵不厭詐 binh bất yếm trá

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc chiến tranh thì không ngại việc lừa dối.

▸ Từng từ:
兵不血刃 binh bất huyết nhận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Việc đánh trận mà không dùng gươm dáo, chỉ đoàn quân nhân nghĩa, không tàn sát địch.

▸ Từng từ:
兵書要略 binh thư yếu lược

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một cuốn sách, tóm tắt cách đánh trận do Trần Quốc Tuấn soạn, để huấn luyện quân sĩ đánh giặc Mông Cổ. Xem tiểu truyện của tác giả ở vần Tuấn.

▸ Từng từ:
按兵不動 án binh bất động

Từ điển trích dẫn

1. Tạm ngừng hoạt động quân sự để quan sát tình thế. Cũng có ý nói có nhiệm vụ nào đó nhưng không ra tay hành động. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Ư thị truyền hịch tam trại, thả án binh bất động, khiển nhân tê thư dĩ đạt Tào Tháo" , , (Đệ thập nhất hồi) Bèn truyền hịch cho ba trại hãy đóng binh không được động vội; rồi sai người đưa thư cho Tào Tháo. ★ Tương phản: "huy quân tiến kích" , "khuynh sào xuất động" , "văn phong nhi động" .

▸ Từng từ:
紙上談兵 chỉ thượng đàm binh

Từ điển trích dẫn

1. Bàn binh pháp trên mặt giấy, chỉ giỏi bàn luận quân sự trên lí thuyết. § Thời Chiến quốc, "Triệu Quát" giỏi đàm luận binh pháp, không biết biến thông, chỉ trong một trận ở Trường Bình đại bại, Triệu quân bị giết bốn mươi vạn người (Sử Kí, Quyển bát thập nhất, Liêm Pha Lạn Tương Như truyện). Sau "chỉ thượng đàm binh" dùng tỉ dụ việc nghị luận không hợp thật tế. ☆ Tương tự: "không ngôn vô bổ" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nói chuyện đánh trận trên giấy, ý nói khoác lác, xa thực tế.

▸ Từng từ: