八 - bát
八世 bát thế

Từ điển trích dẫn

1. Tám đời, gồm "Tam Hoàng" và "Ngũ Đế" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám đời, gồm Tam Hoàng và Ngũ đế. Cũng như Bát đại — Đời thứ tám.

▸ Từng từ:
八仙 bát tiên

Từ điển trích dẫn

1. Tám vị tiên trong thần thoại: (1) Gồm Hán Chung Li , Trương Quả Lão , Hàn Tương Tử , Lí Thiết Quải , Tào Quốc Cữu , Lã Động Tân , Lam Thái Hòa và Hà Tiên Cô . (2) "Thục trung bát tiên" : Dung Thành Công , Lí Nhĩ , Đổng Trọng Thư , Trương Đạo Lăng , Trang Quân Bình , Lí Bát Bách , Phạm Trường Sanh , Nhĩ Chu Tiên Sanh .
2. Chỉ tám người đời Đường, đều giỏi uống rượu làm thơ: Lí Bạch , Hạ Tri Chương , Lí Thích Chi , Nhữ Dương Vương Lí Liễn , Thôi Tông Chi , Tô Tấn , Trương Húc , Tiêu Toại .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám vị tiên, gồm Hán Chung Li , Trương Quả Lão , Hàn Tương Tử , Lí Thiết Quải , Tào Quốc Cữu , Lã Động Tân , Lam Thái Hòa và Hà Tiên Cô .

▸ Từng từ:
八代 bát đại

Từ điển trích dẫn

1. Tám đời, chỉ tám triều vua thượng cổ Trung Hoa gồm "Tam Hoàng" và "Ngũ Đế" .
2. Tám triều đại: (1) Gồm Đông Hán, Ngụy, Tấn, Tống, Tề, Lương, Trần và Tùy. (2) Ngụy, Tấn, Tống, Tề, Lương, Trần, Tùy. (3) Tần, Hán, Ngụy, Tấn, Nguyên Ngụy, Tề, Chu, Tùy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám đời, chỉ tám triều vua thượng cổ Trung Hoa gồm Ngũ đế và Tam hoàng — Chỉ tám triều đại, gồm Đông Hán, Ngụy, Tấn, Tống, Tề, Lương, Trần và Tùy.

▸ Từng từ:
八佾 bát dật

Từ điển trích dẫn

1. Tên một điệu múa thời Chu tại sân vua, các vũ công sắp thành tám hàng, mỗi hàng tám người.
2. Vũ nhạc tế Khổng Tử .
3. Tên một thiên trong Luận Ngữ .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một điệu múa thời cổ tại sân vua, các vũ công sắp thành tám hàng mà múa — Tên một thiên trong sách Luận ngữ.

▸ Từng từ:
八儒 bát nho

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám phái Nho học sau khi tạ thế, gồm các học phái của Tử Trương, Tử Tư, Nhan Thị, Mạnh Thị, Tất Điêu Thị, Tôn Thị và Nhạc Chính Thị.

▸ Từng từ:
八刑 bát hình

Từ điển trích dẫn

1. Tám hình phạt thời Chu dành cho tám tội: Bất hiếu , Bất mục , Bất nhân , Bất đệ , Bất nhậm , Bất tuất , Tạo ngôn , Loạn dân .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám sự trừng phạt thời xưa dành cho tám tội: Bất hiếu, Bất mục, Bất uyển, Bất nhiệm, Bất ấn, Bất trung, Bất uấn, Tạo ngôn, Loạn dân.

▸ Từng từ:
八到 bát đáo

Từ điển trích dẫn

1. Tám hướng gồm: Đông, Tây, Nam, Bắc, Đông nam, Tây nam, Đông bắc và Tây bắc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám hướng có thể tới được, gồm Đông, Tây, Nam, Bắc, Đông nam, Tây nam, Đông bắc và Tây bắc.

▸ Từng từ:
八十 bát thập

bát thập

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tám mươi, 80

▸ Từng từ:
八卦 bát quái

bát quái

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bát quái

Từ điển trích dẫn

1. Tám quẻ trong Kinh Dịch: Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Li, Khôn, Đoái.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám quẻ bói trong kinh Dịch của Trung Hoa, gồm các quẻ Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Li, Khôn, Đoài.

▸ Từng từ:
八哥 bát kha

bát kha

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

con yểng, con sáo

▸ Từng từ:
八垠 bát ngân

Từ điển trích dẫn

1. Giới hạn đất đai ở tám phương, chỉ chung các vùng đất ở biên giới. ◇ Đỗ Phủ : "Phú thi tân khách gian, Huy sái động bát ngân" , (Kí Tiết Tam lang trung ) Làm thơ giữa các tân khách, Vẫy bút rung động tám phương biên thùy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giới hạn đất đai ở tám phương. Chỉ chung các vùng đất ở biên giới.

▸ Từng từ:
八字 bát tự

Từ điển trích dẫn

1. Tám chữ, theo các nhà tướng số thời xưa thì tám chữ đó cho biết "năm, tháng, ngày, giờ" sinh đẻ của một người; mỗi chi tiết về "năm, tháng, ngày, giờ" được chỉ định bằng hai chữ tính theo "thiên can" và "địa chi" , tổng cộng là tám chữ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám chữ, theo các nhà tướng số thời xưa thì tám chữ đó cho biết năm tháng ngày giờ sinh đẻ của một người, mỗi chi tiết về năm, tháng, ngày, giờ được chỉ định bằng hai chữ. Một chữ tính theo Thập can, một chữ tính theo Thập nhị chi, cộng là tám chữ.

▸ Từng từ:
八度 bát độ

bát độ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

quãng tám

▸ Từng từ:
八戒 bát giới

Từ điển trích dẫn

1. Tám điều giới luật của nhà Phật: không sát sinh, không tà dâm, không trộm cắp, không nói bậy, không uống rượu, không ngồi giường cao rộng, không đeo vật trang sức, không múa hát.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám điều ngăn cấm của nhà Phật, gồm Không sát sinh, Không tà dâm, Không trộm cắp, Không nói bậy, Không uống rượu, Không ngồi giường cao, Không đeo nữ trang, Không múa hát vui vẻ.

▸ Từng từ:
八拜 bát bái

Từ điển trích dẫn

1. Tám lạy: (1) Lễ tiết ngày xưa đối với thần minh. (2) Lễ tiết đối với "phụ chấp bối" , tức là người ngang tuổi cha mình.
2. Chỉ bạn bè kết nghĩa. § Còn gọi là "bát bái chi giao" , vì đời xưa, bạn bè làm lễ kết nghĩa anh em chị em thì lạy nhau tám lạy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám lạy. Chỉ bạn bè kết nghĩa. Còn nói là Bát bái chi giao. Vì đời xưa, bạn bè làm lễ kết nghĩaanh em thì lạy nhau tám lạy.

▸ Từng từ:
八政 bát chính

bát chính

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. Tám chính sự: "lương thực" , "tài chánh" , "tế tự" , "thủy thổ công trình" , "giáo dục" , "đạo tặc bộ thẩm" , "chiêu đãi chư hầu" , "quân sự" .
2. Tám quy cách: phương thức "ẩm thực" , chế độ "y phục" , tiêu chuẩn công kĩ nghệ: "sự vi" , các loại khí cụ: "dị biệt" , cùng các loại thước tấc, thăng đẩu, số mã: "độ" , "lượng" , "số" và "chế" .
3. Tám quan hệ nhân luân của con người trong xã hội: "phu thê" , "phụ tử" , "huynh đệ" , "quân thần" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám điều lo lắng sắp xếp trong nước gồm Ẩm thực, Y phục, Sự vi, Dị biệt, Độ, Lượng, Số và Chế — Tám bổn phận ăn ở với người khác, gồm Phu, Thê, Tử, Huynh, Đệ, Quân và Thần.

▸ Từng từ:
八方 bát phương

bát phương

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tám phương trời đất

Từ điển trích dẫn

1. § Cũng như "bát đáo" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Như Bát đáo .

▸ Từng từ:
八旗 bát kỳ

bát kỳ

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

chỉ 8 đạo quân thời nhà Thanh (Trung Quốc)

▸ Từng từ:
八景 bát cảnh

Từ điển trích dẫn

1. "Tiêu Tương bát cảnh" tám cảnh đẹp trên sông Tiêu Tương do "Tống Địch" vẽ: "Bình sa nhạn lạc" , "Viễn phố phàm quy" , "San thị tình lam" , "Giang thiên mộ tuyết" , "Động Đình thu nguyệt" , "Tiêu Tương dạ vũ" , "Yên tự vãn chung" , "Ngư thôn lạc chiếu" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám cảnh đẹp trên sông Tiêu Tương. Đặng Trần Côn đời Lê có làm tám bài thơ Tiêu Tương bát cảnh — Tám cảnh đẹp ở Yên kinh đời nhà Nguyên.

▸ Từng từ:
八月 bát nguyệt

bát nguyệt

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tháng Tám

▸ Từng từ:
八極 bát cực

Từ điển trích dẫn

1. Vùng đất rất xa.
2. Tên thần tiên theo truyền thuyết. ◇ Tây du kí 西: "Ngọc Đế truyền chỉ, tức trước Lôi bộ chúng thần, phân đầu thỉnh Tam Thanh, Tứ Ngự, Ngũ Lão, Lục Ti, Thất Nguyên, Bát Cực, Cửu Diệu, Thập Đô, thiên chân vạn thánh, lai thử phó hội, đồng tạ Phật ân" , , , , , , , , , , , , (Đệ thất hồi) Ngọc Hoàng truyền lệnh, sai ngay các thần bộ Sấm, chia nhau mời các tiên Tam Thanh, Tứ Ngự, Ngũ Lão, Lục Ti, Thất Nguyên, Bát Cực, Cửu Diệu, Thập Đô, với ngàn vạn chân thánh khác tới dự hội cùng tạ ơn Phật.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám vùng đất thật xa, ở ngoài tám phương.

▸ Từng từ:
八狄 bát địch

Từ điển trích dẫn

1. Thời cổ chỉ chung các giống dân sống phía bắc Trung Quốc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ chung các giống dân sống ở các vùng xa.

▸ Từng từ:
八珍 bát trân

Từ điển trích dẫn

1. "Bát trân" tám món ăn quý: "long can" gan rồng, "phượng tủy" tủy phượng, "báo thai" bào thai beo, "lí vĩ" đuôi cá lí, "hào chích" chả chim hào, "tinh thần" môi đười ươi, "hùng chưởng" bàn chân gấu, "tô lạc thiền" ve nấu sữa béo. § Còn nhiều thuyết khác tùy nơi tùy thời.
2. Phiếm chỉ những vị ăn ngon quý. ◇ Đỗ Phủ : "Ngự trù lạc dịch tống bát trân" (Lệ nhân hành ) Nhà bếp vua liên tục đưa ra các thứ trân tu mĩ vị.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám món ăn quý theo quan niệm xưa, gồm Gan rồng, Tủy phượng, Bào thai beo, Đuôi cá Lí, Chả chim Hào, Môi đười ươi, Bàn chân gấu, Nhượng giò, Heo sữa.

▸ Từng từ:
八病 bát bệnh

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám căn bệnh, tức tám điều tối kị trong lúc làm thơ, do Trầm Ước đặt ra, gồm Bình đẩu, Thượng vĩ, Phong yêu, Hạc tất, Đại vận, Tiểu vận, Bàng nữu, Chính nữu.

▸ Từng từ:
八眉 bát mi

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Cặp lông mày giống hình chữ Bát.

▸ Từng từ:
八節 bát tiết

Từ điển trích dẫn

1. "Bát tiết" tám thời tính theo khí hậu trong năm: Lập xuân , Lập hạ , Lập thu , Lập đông , Xuân phân , Thu phân , Hạ chí và Đông chí .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám thời tính theo khí hậu trong năm, gồm các tiết Lập xuân, Lập hạ, Lập thu, Lập đông, Xuân phân, Thu phân, Hạ chí, và Đồng chí.

▸ Từng từ:
八維 bát duy

Từ điển trích dẫn

1. Dây buộc chống giữ tứ giác tứ phương. ◇ Vương Dật : "Thiên hữu bát duy, dĩ vi cương kỉ dã" , (Chú ) Trời có bát duy, để làm kỉ cương.
2. Tứ giác tứ phương.

▸ Từng từ:
八股 bát cổ

Từ điển trích dẫn

1. "Bát cổ" tên một thể văn biền ngẫu tám vế dùng trong khoa cử thời Minh.
2. Nói chế giễu tính cách câu nệ cứng ngắc, không biết thích ứng biến thông. ◎ Như: "bát cổ đích giáo điều" , "bát cổ đích tác phong" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám vế. Tên một thể văn biền ngẫu dùng trong khoa cử thời xưa.

▸ Từng từ:
八能 bát năng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Chỉ người nhạc công tài giỏi có thể sử dụng tám loại nhạc khí theo Bát âm. Xem thêm Bát âm .

▸ Từng từ:
八脈 bát mạch

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Danh từ Đông y thời trước, chỉ tám đường mạch chủ yếu trong cơ thể người ta.

▸ Từng từ:
八苦 bát khổ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ tám điều đau khổ ở đời, gồm Sinh, Lão, Bệnh, Tử, Ái biệt li, Oán tăng hội, Cầu bất đắc và Ngũ thịnh ấm.

▸ Từng từ:
八荒 bát hoang

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Các vùng xa xôi ở tám phương, không người đặt chân.

▸ Từng từ:
八蠻 bát man

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám nước ở tám phương xa xôi.

▸ Từng từ:
八行 bát hàng

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thư từ.

▸ Từng từ:
八表 bát biểu

Từ điển trích dẫn

1. Chỗ ngoài tám hướng, chỉ nơi rất xa. ◇ Đào Uyên Minh : "Viễn chi bát biểu, Cận khế vân sầm" , (Quy điểu ) Xa thẳm ngoài tám cõi, Nghỉ gần đỉnh vút mây.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám vùng đất thật xa, ở ngoài tám phương.

▸ Từng từ:
八裔 bát duệ

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám cõi xa xôi ở tám phương.

▸ Từng từ:
八角 bát giác

Từ điển trích dẫn

1. Gọi tắt của "bát giác hình" hình tám góc.
2. Quả hồi hương bát giác.

▸ Từng từ:
八識 bát thức

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ tám thứ biết, gồm Nhãn thức Nhĩ thức, Thân thức, Ý thức, Mạt-na thức và A-lại-da thức.

▸ Từng từ:
八議 bát nghị

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám trường hợp phạm tội mà được giảm tội, tùy theo địa vị của người bị tội, gồm Nghị thân, Nghị cố, Nghị hiền, Nghị năng, Nghị công, Nghị quý, Nghị cần, Nghị tân.

▸ Từng từ:
八財 bát tài

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám loại của quý theo quan niệm xưa, gồm: Hạt trai, Ngà voi, Ngọc, Đá quý, Gỗ, Vàng, Da thú, Lông chim. Cũng có là tám loại vật liệu để chế thành đồ quý.

▸ Từng từ:
八邪 bát tà

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ tám điều với Bát chính đạo, gồm Tà kiến, Tà tư duy, Tà ngữ, Tà nghiệp, Tà mệnh, Tà phương tiện, Tà niệm và Tà định.

▸ Từng từ:
八陳 bát trận

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thế trận tám mặt, do vua Hoàng đế thời thượng cổ theo phép tinh điền mà chế rađể phá giặc Vi Sưu, trận có tám cửa gồm.

▸ Từng từ:
八面 bát diện

Từ điển trích dẫn

1. Tám mặt của một đồ vật. ◇Ứng Thiệu : "Lôi cổ bát diện, lộ cổ tứ diện" , (Phong tục thông , Thanh âm , Cổ ) Trống lôi tám mặt, trống lộ bốn mặt.
2. Tám phương. ☆ Tương tự: "bát phương" .

▸ Từng từ:
八音 bát âm

Từ điển trích dẫn

1. Tám loại âm thanh: "kim, thạch, ti, thổ, bào, trúc, cách, mộc" . ◎ Như: "chung" thuộc kim, "khánh" thuộc thạch, "cầm" và "sắt" thuộc ti, "tiêu" và "địch" thuộc trúc, "sanh" thuộc bào, "huân" thuộc thổ, "cổ" thuộc cách, "ngữ" thuộc mộc.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám loại âm thanh phát ra bởi Kim, Thạch, Cách, Ti, Mộc, Bào, Trúc ( chuông, khánh đá, trống đất, trống da, dây đàn, mõ gỗ, trống bằng trái bầu và sáo bằng tre ).

▸ Từng từ:
八駿 bát tuấn

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám con ngựa quý của Mục Vương nhà Chu.

▸ Từng từ: 駿
八體 bát thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám lối viết chữ Trung Hoa, được ấn định dưới đời Tần Thủy Hoàng, gồm Đại triện, Tiểu triện, Khắc phùng, Mô thư, Thự thư, Thù thư và Lệ thư.

▸ Từng từ:
八鸞 bát loan

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một loại xe của vua thời xưa.

▸ Từng từ:
六八 lục bát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sáu và tám. Tên một thể văn vần hoàn toàn Việt Nam, trong đó có một câu sáu chữ xem với một câu tám chữ. Thể lục bát còn gọi là Thể truyện, vì các truyện cổ Việt nam điều viết theo thể này ( Tống trân cúc hoa, Trê Cóc , Hoa Tiên , Đoạn trường tân thanh , Lục Vân Tiên ).

▸ Từng từ:
忘八 vong bát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Quên tám điều, gồm Hiếu, Đễ, Trung, Tín, Lễ, Nghĩa, Liêm, Sĩ. Tiếng dùng để mắng kẻ xấu xa.

▸ Từng từ:
八卦拳 bát quái quyền

Từ điển trích dẫn

1. Một môn quyền thuật, sáng lập từ thời nhà Thanh "Càn Long" , có thể tấn công và đỡ tám mặt. § Còn gọi là "bát quái chưởng" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một môn võ tay không, có thể tấn công và đỡ tám mặt.

▸ Từng từ:
八大家 bát đại gia

Từ điển trích dẫn

1. Tám nhà văn học nổi tiếng nhất Trung Hoa gồm "Hàn Dũ" , "Liễu Tông Nguyên" (đời Đường), "Âu Dương Tu" , "Tô Tuân" , "Tô Thức" , "Tô Triệt" , "Vương An Thạch" và "Tăng Củng" (đời Tống).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám nhà văn học nổi tiếng nhất Trung Hoa gồm Hàn Dũ , Liễu Tông Nguyên ( đời Đường ), Âu Dương Tu , Tô Tuân , Tô Thức , Tô Triệt , Vương An Thạch và Tăng Củng ( đời Tống ). Cũng gọi rõ là Đường Tống Bát đại gia.

▸ Từng từ:
八斗才 bát đẩu tài

Từ điển trích dẫn

1. Tài ba xuất chúng. § Sách Nam sử cho rằng sự tài giỏi trong thiên hạ được một "thạch" (tức 10 đấu), mà Tào Tử Kiến chiếm hết tám đấu. ◇ Tạ Linh Vận : "Thiên hạ tài cộng nhất thạch, Tử Kiến độc đắc bát đẩu" , .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tài lớn xuất chún. Do sách Nam sử cho rằng sự tài giỏi trong thiên hạ được một thạch ( tức 10 đấu ), mà Tào Tử Kiến chiếm hết tám đấu.

▸ Từng từ:
八正道 bát chính đạo

Từ điển trích dẫn

1. "Bát chính đạo" bao gồm: 1. "Chính kiến" gìn giữ một quan niệm xác đáng về Tứ diệu đế và giáo lí Vô ngã; 2. "Chính tư duy" : suy nghĩ hay là có một mục đích đúng đắn, suy xét về ý nghĩa của bốn chân lí một cách không sai lầm; 3. "Chính ngữ" : không nói dối, nói phù phiếm; 4. "Chính nghiệp" : tránh phạm giới luật; 5. "Chính mệnh" : tránh các nghề nghiệp mang lại giết hại như đồ tể, thợ săn, buôn vũ khí, buôn thuốc phiện; 6. "Chính tinh tiến" : phát triển nghiệp tốt, diệt trừ nghiệp xấu; 7. "Chính niệm" : tỉnh giác trên ba phương diện Thân, khẩu, ý; 8. "Chính định" : tập trung tâm ý đạt bốn định xuất thế gian.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ tám con đường tốt đẹp thẳng thắn để tu hành cho thành chính quả, gồm Chính kiến, Chính tư duy, Chính ngữ, Chính nghiệp, Chính mệnh, Chính tinh tiến, Chính niệm và Chính định.

▸ Từng từ:
八角形 bát giác hình

Từ điển trích dẫn

1. Hình tám góc.

▸ Từng từ:
八陣圖 bát trận đồ

Từ điển trích dẫn

1. Trận pháp của Khổng Minh "Gia Cát Lượng" lập ra.
2. Tên một bài thơ ngũ ngôn tuyệt cú của ◇ Đỗ Phủ : "Công cái tam phân quốc, Danh thành bát trận đồ, Giang lưu thạch bất chuyển, Di hận thất thôn Ngô" , . , (Bát trận đồ ) Công (Khổng Minh) bao trùm cả đất nước chia ba (thời Tam quốc), Danh tiếng lừng lẫy vì đã làm ra Bát trận đồ. Sông chảy mãi nhưng đá không dời chuyển, (Như còn) để lại mối hận không thôn tính được nước Ngô.

▸ Từng từ:
百八鐘 bách bát chung

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Hồi chuông chùa, đánh lên vào buổi sáng và gần tối gồm một trăm lẻ tám tiếng.

▸ Từng từ:
一百八十 nhất bách bát thập độ

Từ điển trích dẫn

1. Trong môn hình học, một trăm tám mươi độ là góc bẹt. Thường dùng để hình dung sự biến chuyển rất lớn, trước sau khác hẳn. ◎ Như: "tha tự tòng phụ thân thệ thế hậu, tính cách thượng hữu liễu nhất bách bát thập độ đích cải biến" , .

▸ Từng từ:
七顛八倒 thất điên bát đảo

Từ điển trích dẫn

1. Lộn xộn, ngả nghiêng, bừa bãi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Gia hạ nhân đẳng kiến Phượng Thư bất tại, dã hữu thâu nhàn hiết lực đích, loạn loạn sảo sảo dĩ nháo đích thất điên bát đảo, bất thành sự thể liễu" , , , (Đệ bách thập nhất hồi) Bọn người nhà thấy Phượng Thư không ở đấy, cũng có người thừa cơ nghỉ trộm, làm bừa bãi, lung tung, không ra sự thể gì cả. ☆ Tương tự: "đông đảo tây oai" 西, "loạn thất bát tao" .
2. Đầu váng, thần hồn điên đảo.

▸ Từng từ:
丈八蛇矛 trượng bát xà mâu

Từ điển trích dẫn

1. Một loại giáo dài một trượng tám thước. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Bàng biên nhất tướng, viên tĩnh hoàn nhãn, đảo thụ hổ tu, đĩnh trượng bát xà mâu, phi mã đại khiếu" , , , , (Đệ ngũ hồi) Ở bên cạnh có một tướng, mắt tròn trợn ngược, râu hùm vểnh lên, vác một ngọn bát xà mâu, tế ngựa đến thét lên.

▸ Từng từ:
六八間七 lục bát gián thất

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thể văn của Việt Nam, cứ hai câu lục bát thì tới hai câu bảy chữ ( thất ngôn ). Còn gọi là thể Song thất lục bát. Cũng gọi là thể ngâm, vì các khúc ngâm đều viết theo thể này ( Chinh phụ ngâm khúc , Cung oán ngâm khúc v.v… ) .

▸ Từng từ:
半斤八兩 bán cân bát lượng

Từ điển trích dẫn

1. Nửa cân và tám lạng. Tỉ dụ ngang nhau, không bên nào hơn. ◇ Vĩnh nhạc đại điển hí văn tam chủng : "Lưỡng cá bán cân bát lượng, Các gia quy khứ bất tu sân" , (Trương Hiệp trạng nguyên , Đệ nhị thập bát xuất).
2. ☆ Tương tự: "các hữu thiên thu" , "kì cổ tương đương" . ★ Tương phản: "tương khứ huyền thù" .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nửa cân và tám lạng, ý nói ngang nhau, không bên nào hơn. Vì tám lạng cũng là nửa cân ta.

▸ Từng từ:
百八煩惱 bách bát phiền não

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tiếng nhà Phật, chỉ chung tất cả những mối ràng buộc gây đau khổ ở đời. Theo nhà Phật có 108 mối phiền não tất cả.

▸ Từng từ:
雙七六八 song thất lục bát

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một thể văn vần của Việt Nam, cứ hai câu 7 chữ lại tới một câu 6 chữ, rồi một câu 8 chữ. Thể này còn gọi là thể Ngâm, các Ngâm khúc đều viết theo thể này ( Bản dịch Chinh phụ ngâm khúc , Cung oán ngâm khúc ).

▸ Từng từ:
八國集團峰會 bát quốc tập đoàn phong hội

Từ điển trích dẫn

1. G8 summit.

▸ Từng từ:
第八才子花箋演音 đệ bát tài tử hoa tiên diễn âm

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một nhan đề của cuốn Hoa Tiên truyện của Nguyễn Huy Tự. Sở dĩ có nhan đề như vậy, vì đây là một cuốn truyện Nôm phỏng theo một cuốn tiểu thuyết Trung Hoa là Đệ bát tài tử Hoa Tiên kí. Xem tiểu truyện tác giả ở vần Tự.

▸ Từng từ: