bát
bā ㄅㄚ

bát

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tám, 8

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Số tám. ◎ Như: "bát quái" tám quẻ (trong kinh Dịch ).

Từ điển Thiều Chửu

① Tám, số đếm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Tám, thứ tám, (số) 8: Tháng Tám; Số 8.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Phân biệt, riêng rẻ ( như hình chữ viết hai bên riêng biệt nhau ) — Số tám ( 8 ).

Từ ghép 65

bách bát chung 百八鐘bách bát phiền não 百八煩惱bán cân bát lượng 半斤八兩bát âm 八音bát bái 八拜bát bệnh 八病bát biểu 八表bát cảnh 八景bát chính 八政bát chính đạo 八正道bát cổ 八股bát cực 八極bát dật 八佾bát diện 八面bát duệ 八裔bát duy 八維bát đại 八代bát đại gia 八大家bát đáo 八到bát đẩu tài 八斗才bát địch 八狄bát độ 八度bát giác 八角bát giác hình 八角形bát giới 八戒bát hàng 八行bát hình 八刑bát hoang 八荒bát kha 八哥bát khổ 八苦bát kỳ 八旗bát loan 八鸞bát mạch 八脈bát man 八蠻bát mi 八眉bát năng 八能bát ngân 八垠bát nghị 八議bát nguyệt 八月bát nho 八儒bát phương 八方bát quái 八卦bát quái quyền 八卦拳bát quốc tập đoàn phong hội 八國集團峰會bát tà 八邪bát tài 八財bát thập 八十bát thế 八世bát thể 八體bát thức 八識bát tiên 八仙bát tiết 八節bát trân 八珍bát trận 八陳bát trận đồ 八陣圖bát tuấn 八駿bát tự 八字đệ bát tài tử hoa tiên diễn âm 第八才子花箋演音lục bát 六八lục bát gián thất 六八間七nhất bách bát thập độ 一百八十song thất lục bát 雙七六八thất điên bát đảo 七顛八倒trượng bát xà mâu 丈八蛇矛vong bát 忘八
tuấn
jùn ㄐㄩㄣˋ

tuấn

phồn thể

Từ điển phổ thông

ngựa hay

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Ngựa tốt. ◎ Như: "thần tuấn" 駿.
2. (Danh) Người tài giỏi xuất chúng. § Thông "tuấn" .
3. (Phó) Nhanh chóng, cấp tốc.
4. (Tính) Lớn. ◎ Như: "tuấn nghiệp" 駿 nghiệp lớn.
5. (Tính) Nghiêm ngặt, khắc nghiệt. § Thông "tuấn" .

Từ điển Thiều Chửu

① Con ngựa tốt. Như tuấn駿. Phàm sự gì cao lớn nhanh nhẹn đều gọi là gọi là tuấn cả. Như thần thái tuấn phát 駿 tinh thần sung mãn, vẻ mặt tươi sáng.
② Nghiêm chỉnh.
③ Tài giỏi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Ngựa tốt. 【駿tuấn mã [jùnmă] Ngựa tốt, tuấn mã: 駿 Vài tháng sau, con ngựa đó đem con ngựa Hồ tốt trở về (Hoài Nam tử);
② (văn) Lớn;
③ (văn) Nhanh;
④ (văn) Nghiêm khắc, nghiêm ngặt, chặt chẽ (như , bộ )
⑤ (văn) Tài giỏi, nổi bật (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Ngựa tốt — To lớn.

Từ ghép 2

lục
lù ㄌㄨˋ

lục

phồn thể

Từ điển phổ thông

(xem: lục nhĩ )

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) "Lục Nhĩ" tên của một trong tám con ngựa hay của Chu Mục Vương .

Từ điển Trần Văn Chánh

Xem .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tên một con ngựa quý, một trong bát tuấn của Chu Mục Vương.

Từ ghép 1

truyền chân

phồn thể

Từ điển phổ thông

fax, bản fax, bản sao

Từ điển trích dẫn

1. Mô tả hình mạo. ◇ Đỗ Tuân Hạc : "Đan hoạch truyền chân vị đắc chân, Nả tri cân cốt dữ tinh thần" , (Bát tuấn đồ 駿) Phẩm đỏ mô tả hình mạo còn chưa đúng thật, Thì sao mà biết được gân cốt với tinh thần.
2. Dùng làn sóng điện truyền đi văn tự, hình ảnh.
3. Nói tắt của "truyền chân điện báo" , tức là phương thức thông tin dùng làn sóng điện truyền đi văn tự, hình ảnh.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Vẽ đúng sự thật — Đưa sự thật vào bức vẽ.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tám con ngựa quý của Mục Vương nhà Chu.

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ nổi nóng, nổi cọc. ◎ Như: "tha tì khí bất hảo, dong dị động hỏa" , .
2. Kích thích, ham muốn, động lòng (tình dục hoặc tham dục). ◇ Nhị khắc phách án kinh kì : "Quế Nương niên đại tri vị, khán kiến Hàn Lâm phong tư tuấn nhã, tảo dĩ động hỏa liễu bát cửu phần" , 姿, (Quyển tam).
tiêu, tiếu
qiào ㄑㄧㄠˋ

tiêu

phồn & giản thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Giống như — Một âm là Tiếu. Xem Tiếu.

tiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. giống
2. đẹp

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Đẹp, xinh. ◎ Như: "tuấn tiếu" xinh đẹp, tuấn tú.
2. (Tính) Hay, thú vị, hoạt bát, lanh lợi. ◎ Như: "tiếu bì" khéo léo, nhanh nhẹn.
3. (Tính) Bán chạy, ăn khách (hàng hóa). ◎ Như: "tiếu hóa" hàng bán chạy.

Từ điển Thiều Chửu

① Giống.
② Ðẹp.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đẹp, xinh: Xinh đẹp; Bước đi rất đẹp;
② Hay: Mấy câu này hay thật;
③ Bán chạy: Hàng bán chạy;
④ (văn) Giống (dùng như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Tốt đẹp. Đẹp mắt — Một âm là Tiêu. Xem Tiêu.

Từ ghép 1

tiến công

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

tấn công, tiến đánh

Từ điển trích dẫn

1. Đánh tới phía trước, tiến đánh. ◇ Tam quốc diễn nghĩa : "Chu tiến công Trương Bảo, Trương Bảo dẫn tặc chúng bát cửu vạn, truân ư san hậu" , , (Đệ nhị hồi) Chu (Tuấn) tiến đánh Trương Bảo, Trương Bảo đem tám chín chục ngàn quân giặc đóng sau núi.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xấn tới mà đánh. Cũng đọc: tấn công.
wěi ㄨㄟˇ

phồn thể

Từ điển phổ thông

cao to

Từ điển trích dẫn

1. (Tính) Lạ thường, kì dị. ◇ Quản Tử : "Vô vĩ phục, vô kì hành" , (Nhậm pháp ).
2. (Tính) Lớn lao, trác việt. ◎ Như: "phong công vĩ nghiệp" công to nghiệp lớn.
3. (Tính) Cao lớn, vạm vỡ. ◇ Hậu Hán Thư : "Hữu vĩ thể, yêu đái bát vi" , (Cảnh Yểm truyện ).
4. (Danh) Họ "Vĩ".

Từ điển Thiều Chửu

① Lạ, lớn, như tú vĩ tuấn tú lạ, vĩ dị lớn lao lạ, v.v. đều là dùng để hình dung sự vật gì quý báu, hiếm có, và hình vóc cao lớn khác thường cả. Người nào có công to nghiệp lớn đều gọi là vĩ nhân .

Từ điển Trần Văn Chánh

To lớn, vĩ đại: Hùng vĩ; Công lao to lớn.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

To lớn — Kì lạ.

Từ ghép 8

toại
suí ㄙㄨㄟˊ, suì ㄙㄨㄟˋ

toại

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

bèn (trợ từ)

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Vừa lòng, thỏa thích. ◎ Như: "toại chí" thích chí, "bất toại sở nguyện" không được thỏa nguyện. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã dã đa cá tác bạn đích, nhĩ dã toại liễu tâm" , (Đệ tứ thập bát hồi) Tôi thì có thêm bạn, chị thì được thỏa lòng.
2. (Động) Thuận tòng, tuân theo. ◎ Như: "bán thân bất toại" nửa thân mình tê liệt (không thuận theo ý muốn cử động).
3. (Động) Tiến tới, đạt đến. § Thông "đạt" . ◇ Dịch Kinh : "Bất năng thối, bất năng toại" 退, (Đại tráng quái ) Không thể lui, không thể tới.
4. (Động) Thành tựu, nên, xong. ◇ Luận ngữ : "Toại sự bất gián" (Bát dật ) Việc đã xong rồi không nên can gián nữa (vô ích).
5. (Động) Hết, ngừng.
6. (Động) Tiến cử, tiến dụng. ◇ Lễ Kí : "Tán kiệt tuấn, toại hiền lương" , (Nguyệt lệnh ) Ca tụng người tuấn kiệt, tiến cử bậc hiền tài.
7. (Động) Sinh trưởng, lớn lên. ◇ Hán Thư : "Căn cai dĩ toại" (Lễ nhạc chí ) Gốc rễ sinh trưởng.
8. (Phó) Cuối cùng, rút cuộc.
9. (Phó) Nhân, bèn, rồi thì. ◎ Như: "toại bất phục kiến" rồi thì chẳng thấy nữa, "tâm toại tỉnh ngộ" tâm bèn tỉnh ngộ.
10. (Danh) Cái ngòi nhỏ.
11. (Danh) Khu đất cách kinh đô trăm dặm.

Từ điển Thiều Chửu

① Thỏa thích. Như toại chí thích chí. Bất toại sở nguyện không được thỏa nguyện.
② Việc gì sắp thành mà chưa thành hẳn gọi là toại dở dang. Như Luận ngữ có câu: Toại sự bất gián việc dở dang không can nữa.
③ Nhân, bèn. Hai việc nhân nhau mà đến gọi là toại. Như toại bất phục kiến bèn chẳng lại thấy.
④ Hết.
⑤ Nhân tuần, lần lữa.
⑥ Thỏa thuê.
⑦ Cái ngòi nhỏ.
⑧ Tiến lên, suốt.
⑨ Khu đất cách kinh đô trăm dặm.

Từ điển Trần Văn Chánh

Như [suì] nghĩa ①. Xem [suì].

Từ điển Trần Văn Chánh

① Vừa lòng, thỏa thích, thỏa mãn: Toại nguyện; Thỏa chí;
② Bèn, liền, rồi thì: Uống thuốc xong thì không đau bụng nữa; Bèn không thấy nữa;
③ Cho nên: Cho nên đến thế;
④ Thành, xong: Chưa thành; Việc đã xong không can nữa (Luận ngữ). Xem [suí].

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nên việc. Thành công — Thỏa lòng. Tục ngữ: » Có đi có lại mới toại lòng nhau «. — Bèn. Liền — Vùng đất ở ngoài kinh đô.

Từ ghép 5

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.