Từ điển trích dẫn
2. "Ố tâm" 惡心: (1) Buồn nôn, muốn ói mửa. ◇ Nho lâm ngoại sử 儒林外史: "Nghiêm Cống Sinh tọa tại thuyền thượng, hốt nhiên nhất thì đầu vựng thượng lai, lưỡng nhãn hôn hoa, khẩu lí tác ố tâm, uyết xuất hứa đa thanh đàm lai" 嚴貢生坐在船上, 忽然一時頭暈上來, 兩眼昏花, 口裏作惡心, 噦出許多清痰來 (Đệ lục hồi).
3. "Ố tâm" 惡心: (2) Chán ngán, chịu không nổi, ghê tởm. ◇ Ba Kim 巴金: "Ngã dĩ kinh khán thấu liễu na ta mĩ lệ từ tảo trang sức đích hoang ngôn, hốt nhiên cảm đáo nhất trận ố tâm" 我已經看透了那些美麗辭藻裝飾的謊言, 忽然感到一陣噁心 (Tham tác tập 探索集, Phúc địa 腹地).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Âm thanh báo điềm chẳng lành.
3. Âm thanh nghe không thích tai. ◇ Quản Tử 管子: "Ảnh bất vị khúc vật trực, hưởng bất vị ác thanh mĩ" 景不為曲物直, 響不為惡聲美 (Trụ hợp 宙合) Bóng không vì vật cong mà thẳng, tiếng vang không vì tiếng nghe không thích tai mà thành ra hay.
4. Tiếng xấu, tiếng làm bại hoại thanh danh. ◇ Sử Kí 史記: "Ngô cố liệt kì hành sự, thứ kì thì tự, vô lệnh độc mông ác thanh yên" 吾故列其行事, 次其時序, 毋令獨蒙惡聲焉 (Tô Tần truyện 蘇秦傳) Cho nên tôi trình bày việc làm của ông ta theo thứ tự thời gian, không để cho ông ta chỉ mang tiếng xấu thôi vậy.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Bò chậm chạp, bò đi. ◇ Trữ Nhân Hoạch 褚人穫: "Xuất môn phóng bộ nhân tranh khán, Bất thị tiền lai bột tốt ông" 出門放步人爭看, 不是前來勃窣翁 (Kiên hồ dư tập 堅瓠餘集, Chu Văn Công túc tật 朱文公足疾).
3. Hình dung lời nói bàn bạc thong thả, chậm rãi.
4. Phất phơ, uốn lượn. § Cũng như "bà sa" 婆娑. ◇ Hồ Túc 胡宿: "Giang phố âu ách phong tống lỗ, Hà kiều bột tốt liễu thùy đê" 江浦嘔啞風送櫓, 河橋勃窣柳垂堤 (Triệu Tông Đạo quy liễn hạ 趙宗道歸輦下).
Từ điển phổ thông
Từ điển trích dẫn
2. To gan lớn mật, không kiêng nể gì hết. ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Nhĩ thị na cá sao công, trực nhẫm đại đảm!" 你是那個梢公, 直恁大膽 (Đệ tam thập thất hồi) Này lão lái đò, có to gan lớn mật làm càn thì bảo!
3. Cả gan, mạo muội (lời nói khiêm). ◇ Thủy hử truyện 水滸傳: "Vương bà chỉ trương Vũ Đại xuất khứ liễu, tiện tẩu quá hậu môn lai khiếu đạo: Nương tử, lão thân đại đảm ..." 王婆只張武大出去了, 便走過後門來叫道: 娘子, 老身大膽 (Đệ nhị thập tứ hồi) Vương bà chỉ ngóng chờ Võ Đại đi khỏi, liền chạy sang cửa sau gọi: Nương tử ơi! Già này mạo muội ...
4. ☆ Tương tự: "đẩu đảm" 斗膽, "dũng cảm" 勇敢.
5. ★ Tương phản: "đảm tiểu" 膽小, "khiếp nọa" 怯懦.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Ca hát và đánh đàn. ◇ Khổng Trĩ Khuê 孔稚珪: "Cầm ca kí đoạn, tửu phú vô tục" 琴歌既斷, 酒賦無續 (Bắc san di văn 北山移文).
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ người đậu khoa thi Hội, thi Đình.
3. Dưới chế độ khoa cử đời nhà Đường, khoa thi đặc biệt tùy thiên tử đặt định để chọn nhân tài xuất chúng.
4. Thời nhà Đường, áo bào thêu hoa tròn, quan tam phẩm trở lên mới được mặc.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Chỉ tật bệnh. ◇ Lí Ngư 李漁: "Thân thượng đích ngũ quan tứ chi một hữu nhất kiện bất đái ta mao bệnh" 身上的五官四肢沒有一件不帶些毛病 (Nại hà thiên 奈何天, Lự hôn 慮婚).
3. Chỉ đồ vật hư hỏng hoặc bị trục trặc. ◇ Chu Nhi Phục 周而復: "Tha tế tâm địa cấp tha kiểm tra xa tử, khán hữu xá địa phương xuất liễu mao bệnh" 他細心地給她檢查車子, 看有啥地方出了毛病 (Thượng Hải đích tảo thần 上海的早晨, Đệ nhất bộ thất 第一部七).
4. Chỉ vấn đề hoặc tổn hại ở bên trong sự vật.
5. Khuyết điểm, sai lầm.
Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
Từ điển trích dẫn
2. Từ xưa tới nay. ◇ Hồng Thăng 洪昇: "Kim cổ tình tràng, vấn thùy cá chân tâm đáo để?" 今古情場, 問誰箇真心到底 (Trường sanh điện 長生殿) Trong tình trường từ xưa tới nay, hỏi ai lòng thật đạt tới tận cùng?
3. Quá khứ, đã qua. Cũng mượn chỉ việc đời tiêu mất. ◇ Triệu Mạnh Phủ 趙孟頫: "Nhân gian phủ ngưỡng thành kim cổ, Hà đãi tha thì thủy võng nhiên" 人間俯仰成今古, 何待他時始惘然 (Văn đảo y 聞搗衣) Trong cõi người ta (vừa) cúi ngửa (đã) thành quá khứ, Đợi đến bao giờ mới buông xả? § "Võng nhiên" 惘然 hiểu theo nghĩa "không vô sở hữu mạo" 謂空無所有貌.
Học tiếng Trung qua tiếng Việt
Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình.
Cách học sau đây tập trung vào việc
Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.
1- Học từ vựng
Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.
Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).
Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống,
Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ
2- Học ngữ pháp
Câu và thành phần câu tiếng Trung
Học ngữ pháp (文法) câu cú.
Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?
Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm
Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từ và hư từ .
10 loại
Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection
4 loại
Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal
3- Học phát âm
Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới
Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.
4- Thực hành
Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:
Tập
Đọc báo bằng tiếng Trung.
Tập
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.
Tập
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.
Tập
Dịch Đạo Đức Kinh.
Lưu ý
ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài
hanzi.live , nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.ⓘ Trang này
không bao giờ nhận quảng cáo vàluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.
Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:
Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
Cơ sở dữ liệu Unihan.
Từ điển hán nôm Thivien.
Nhiều nguồn tài liệu khác.