quần
qún ㄑㄩㄣˊ

quần

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. chòm (sao), nhóm
2. tụ họp
3. bè bạn

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Nhóm, bầy, bè (người, vật). ◎ Như: "điểu quần" bầy chim. ◇ Lễ Kí : "Ngô li quần nhi tác cư, diệc dĩ cửu hĩ" , (Đàn cung thượng ) Ta lìa xa bè bạn ở một mình, cũng đã lâu rồi.
2. (Danh) Lượng từ: đàn, bầy, nhóm. ◎ Như: "nhất quần ngưu" một đàn bò, "nhất quần tiểu hài" một bầy con nít. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Chỉ kiến Bảo Thoa xuất lai liễu, Bảo Ngọc, Tập Nhân nhất quần nhân đô tống liễu xuất lai" , , (Đệ nhị thập thất hồi) Chỉ thấy Bảo Thoa bước ra, (một) bọn Bảo Ngọc, Tập Nhân đều tiễn ra cửa.
3. (Tính) Các, chư (chỉ số nhiều). ◇ Vương Bột : "Đăng cao tác phú, thị sở vọng ư quần công" , (Đằng Vương Các tự ) Lên cao làm phú, đó là việc mong mỏi nơi chư vị (các ông).
4. (Tính) Thành nhóm, thành đàn. ◎ Như: "quần đảo" những hòn đảo tụ thành nhóm, "quần phong" những ngọn núi tụ lại với nhau.
5. (Phó) Cùng nhau, thành bầy mà làm. ◇ Khuất Nguyên : "Ấp khuyển chi quần phệ hề, phệ sở quái dã" , (Cửu chương , Hoài sa ) Chó trong ấp hùa cả bầy với nhau mà sủa hề, chúng nó sủa (vì thấy) cái gì khác thường.
6. § Cũng viết là "quần" .

Từ điển Thiều Chửu

① Cũng như chữ quần .

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đám, tốp, túm, bầy, đàn, cụm: Đám người, tốp người; Tốp năm tốp ba, túm năm túm ba; Một bầy ngựa; Đàn vịt; Cụm kiến trúc;
② Số đông, quần chúng;
③ Bạn bè trong nhóm.

Từ điển Trần Văn Chánh

như .

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Một lối viết của chữ Quần .

Từ ghép 7

điệt
dié ㄉㄧㄝˊ

điệt

phồn thể

Từ điển phổ thông

vải gai (làm đồ tang)

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Đai bằng dây gai dây sắn dùng làm tang phục ngày xưa. § Thứ đội trên đầu gọi là "thủ điệt" , thắt ở lưng gọi là "yêu điệt" .
2. (Động) Mặc đồ tang. ◇ Lễ Kí : "Giai điệt nhi xuất" (Đàn cung thượng ) Đều mặc đồ tang đi ra.

Từ điển Thiều Chửu

① Thứ gai để làm đồ tang.
② Mũ gai, thắt lưng gai đều gọi là điệt.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Gai để làm đồ tang;
② Mũ gai;
③ Thắt lưng gai.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Sợi dây gai cột ngoài áo tang.

Từ điển trích dẫn

1. Tiếp cận, sát gần.
2. Chỗ gần, lân cận. ◇ Tào Ngu : "Phương Đạt Sanh: Kì quái, chẩm ma giá cá địa phương hội hữu kê khiếu? Trần Bạch Lộ: Phụ cận tựu thị nhất cá thị tràng" : , ? : (Nhật xuất , Đệ nhất mạc).
3. Làm cho thân gần. ◇ Thượng thư đại truyện : "Tử Cống viết: Diệp Công vấn chánh ư Phu Tử, Tử viết: Chánh tại phụ cận nhi lai viễn" : , : (Quyển ngũ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Gần, dựa sát ngay bên.
hấp, thiệp
shè ㄕㄜˋ, xī ㄒㄧ, xì ㄒㄧˋ, xié ㄒㄧㄝˊ

hấp

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. hấp thụ
2. hút vào

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hút vào. § Cũng như "hấp" .
2. (Phó) Đồng lòng, đều cả, nhất trí.
3. Một âm là "thiệp". (Danh) Tên huyện ở tỉnh An Huy, nổi tiếng sản xuất nghiên mực rất tốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Hút vào, cùng một nghĩa với chữ hấp .
② Tên đất.
③ Cùng nghĩa với chữ hấp .
④ Cùng nghĩa với chữ .
⑤ Một âm là thiệp. Tên đất.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Hít, hút vào (như , bộ );
② (văn) Như (bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Thâu thập, gom góp — Tụ họp lại.

Từ ghép 1

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Hút vào. § Cũng như "hấp" .
2. (Phó) Đồng lòng, đều cả, nhất trí.
3. Một âm là "thiệp". (Danh) Tên huyện ở tỉnh An Huy, nổi tiếng sản xuất nghiên mực rất tốt.

Từ điển Thiều Chửu

① Hút vào, cùng một nghĩa với chữ hấp .
② Tên đất.
③ Cùng nghĩa với chữ hấp .
④ Cùng nghĩa với chữ .
⑤ Một âm là thiệp. Tên đất.
niện
niǎn ㄋㄧㄢˇ

niện

phồn thể

Từ điển phổ thông

đuổi đi

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Đuổi đi. ◇ Hồng Lâu Mộng : "Ngã môn niện tha, tha bất xuất khứ" , (Đệ ngũ thập bát hồi) Chúng tôi đuổi bà ta, bà ta cũng không đi.
2. (Động) Đuổi theo, truy cản.

Từ điển Thiều Chửu

① Ðuổi đi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Đuổi: ! Mau đuổi gà ra khỏi vườn đi;
② (đph) Theo kịp, đuổi kịp: Tôi không đuổi kịp anh ấy.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Xua đuổi. Trừ bỏ.

Từ điển trích dẫn

1. Tỉ dụ không có kết quả tốt đẹp. § Cũng viết là "một hạ sao" . ◇ Tỉnh thế hằng ngôn : "Nhĩ tu mạn mạn ôi tha, bất khả tạo thứ. Vạn nhất bức đắc tha khẩn, tố xuất ta một hạ sao câu đương, hối chi hà cập!" , . , , (Trần đa thọ sanh tử phu thê ).
diểu, thiếu
tiào ㄊㄧㄠˋ

diểu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trông, ngắm từ xa
2. lườm
3. lễ họp chư hầu

thiếu

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. trông, ngắm từ xa
2. lườm
3. lễ họp chư hầu

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhìn ra xa. ◇ Tô Mạn Thù : "Xuất sơn môn thiếu vọng" (Đoạn hồng linh nhạn kí ) Bước ra cổng chùa ngắm ra xa.
2. (Động) Liếc mắt.

Từ điển Thiều Chửu

① Ngắm xa.
② Lườm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① Nhìn xa;
② Lườm.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Lễ họp mặt các chư hầu (khi đi sính thiên tử);
② Trông xa, nhìn ra xa (như , bộ ).

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Nhìn — Trông đợi.

Từ ghép 2

trác, xước
chuō ㄔㄨㄛ, diào ㄉㄧㄠˋ, tiào ㄊㄧㄠˋ, zhuō ㄓㄨㄛ, zhuó ㄓㄨㄛˊ

trác

phồn & giản thể

Từ điển phổ thông

1. nhảy, nhảy nhót
2. hơn, siêu việt, cao xa
3. vượt qua
4. què, thọt, khoèo chân

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhảy.
2. (Động) Vượt hơn, siêu việt. ◎ Như: "trác tuyệt" cao siêu.
3. Một âm là "xước". (Tính) Cao, xa, xuất chúng, đặc biệt. ◇ Sử Kí : "Thượng Cốc chí Liêu Đông địa xước viễn" , (Hóa thực liệt truyện ) Thượng Cốc tới Liêu Đông đất xa xôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nhảy, nhảy nhót;
② Vượt hơn, siêu việt, cao xa (như , bộ ): Hết sức cao siêu, trác tuyệt;
③ Vượt qua;
④ Què, thọt, khoèo chân.

xước

phồn & giản thể

Từ điển trích dẫn

1. (Động) Nhảy.
2. (Động) Vượt hơn, siêu việt. ◎ Như: "trác tuyệt" cao siêu.
3. Một âm là "xước". (Tính) Cao, xa, xuất chúng, đặc biệt. ◇ Sử Kí : "Thượng Cốc chí Liêu Đông địa xước viễn" , (Hóa thực liệt truyện ) Thượng Cốc tới Liêu Đông đất xa xôi.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Nhảy, nhảy nhót;
② Vượt hơn, siêu việt, cao xa (như , bộ ): Hết sức cao siêu, trác tuyệt;
③ Vượt qua;
④ Què, thọt, khoèo chân.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Dẵm đạp lên. Bước lên — Nhảy lên — Xa xôi — Thọt chân.

Từ ghép 4

lao, lạc
luò ㄌㄨㄛˋ

lao

phồn thể

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng

Con bò sắc lông loang lổ. Bò khoang.

lạc

phồn thể

Từ điển phổ thông

1. trâu có nhiều sắc loang lổ
2. rành rọt, rõ ràng

Từ điển trích dẫn

1. (Danh) Bò lông có nhiều màu loang lổ.
2. (Danh) Màu sắc vằn vệt lẫn lộn.
3. (Danh) Tên đất xưa, thời Xuân Thu của nhà Tống, nay ở vào khoảng tỉnh Hà Nam.
4. (Tính) Rõ ràng, nổi bật. ◎ Như: "trác lạc" xuất chúng, trác tuyệt siêu quần.

Từ điển Thiều Chửu

① Trâu có nhiều sắc loang lổ gọi là bác lạc .
② Lạc lạc rành rọt.
③ Trác lạc siêu việt, siêu việt hơn người.

Từ điển Trần Văn Chánh

① (văn) Con bò có đốm lang lổ;
② (văn) Có nhiều màu;
③ Tuyệt vời, rõ rệt: Tuyệt vời, siêu việt hơn người.

Từ điển trích dẫn

1. Bao la, mênh mông (thế nước). ◇ Trần Dữ Giao : "Hòa thân định giảng, thử nhật thiên tôn giáng, hướng ngân hà tảo điền mãng hàng" , , (Chiêu Quân xuất tái ).

Học tiếng Trung qua tiếng Việt

Trước khi đến với một ngôn ngữ mới, chúng ta cần tìm hiểu cách thức ghi nhớ của chính mình. Nếu thực sự hiểu một cái gì đó thì nhớ lại sẽ dễ hơn. Chúng ta nên hiểu các cấu trúc cơ bản để có thể vận dụng trong mọi hoạn cảnh và khía cạnh hàng ngày thay vì học vẹt. Học như cái máy bằng cách nhét kiến thức vào đầu, chỉ làm cho mọi thứ nặng nề hơn. Còn hiểu rõ sẽ giúp chúng ta tiếp thu và áp dụng kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả.

Cách học sau đây tập trung vào việc nhìn các từ vựng một cách thích thú, thấy được sự ảo diệu của từng từ, rồi tìm hiểu ngữ pháp câu cú tiếng Trung trước khi học nói. Đây là cách học để hiểu sâu về ngôn ngữ chứ không phải để thực hành một cách hời hợt và bập bẹ vì mong muốn thực dụng giao tiếp thật nhanh. Học theo cách sau, bạn không những học một ngôn ngữ mới mà còn hiểu sâu hơn về tiếng Việt, vì suy ra đa phần các khái niệm quan trọng nhất trong tiếng Việt cũng bắt nguồn từ tiếng Hán Nôm. Cho nên, học tiếng Trung qua tiếng Việt là một lợi thế rất lớn: nhiều cấu trúc ngữ pháp, từ ngữ và âm thanh rất tương đồng; hai nền văn hóa cũng rất giống nhau.

Không cần thầy, không cần người để giao tiếp, ta vẫn có cách để học nếu thực sự có đam mê.

1- Học từ vựng

Học theo bộ thủ (部首), bao gồm 214 bộ.

Ví dụ: vì chúng ta là con người nên chúng ta nên bắt đầu bằng bộ nhân (人).

Nhìn từ ngữ khi xem phim, đọc trong báo, hoặc ra ngoài đường nhìn, trong từng hành động trong cuộc sống, cố gắng chú ý tới những thứ nhỏ nhất. Học một cách thụ động với đam mê. Càng chú ý đến các từ mà mình đã nhận ra sẽ càng kích thích tò mò và tạo nên sở thích nhìn từ. Học những bộ liên quan đến thứ mình thích, như cái cây - mộc (木), con chó - khuyển (犬), nước - thủy (水), mặt trời - nhật (日), núi - sơn (山), v.v.

Trước khi nhìn và hiểu được ngay các từ khó nhớ, hãy tập nhìn các gốc, tức các từ bộ thủ trong chữ. Ví dụ: trong chữ (đức) có từ (xích - bước nhỏ), trong chữ (chí - ý chí) có từ (tâm) và (sĩ). Học và nhớ được bộ thủ sẽ giúp chúng ta hiểu được từ mới và cả cách đọc từ nữa.

2- Học ngữ pháp

Câu và thành phần câu tiếng Trung

Học ngữ pháp (文法) câu cú.

Như thế nào là một câu hoàn chỉnh trong tiếng Trung? Như thế nào là các thành phần câu? Đâu là thành phần chính và có nhiệm vụ, vai trò như thế nào trong câu?

Học cấu trúc câu, các loại câu khác nhau và đặc điểm các loại từ khác nhau.

Từ loại trong tiếng Trung bao gồm thực từhư từ.


10 loại thực từ:

Danh từ - 名词 / míngcí / noun
Động từ - 动词 / dòngcí / verb
Tính từ - 形容詞 / xíngróngcí / adjective
Từ khu biệt - 区别词 / qūbié cí / distinguishing adjective
Số từ - 数词 / shù cí / numeral
Lượng từ - 量词 / liàngcí / classifier
Trạng từ (Phó từ) - 副词 / fùcí / adverb
Đại từ - 代词 / dàicí / pronoun
Từ tượng thanh - 拟声词 / nǐ shēng cí / onomatopoeia
Thán từ - 叹词 / tàn cí / interjection

4 loại hư từ:

Giới từ - 介词 / jiècí / preposition
Liên từ - 连词 / liáncí / conjunction
Trợ từ - 助词 / zhùcí / auxiliary
Từ ngữ khí - 语气词 / yǔqì cí / modal

3- Học phát âm

Đến khi hiểu rõ ngữ pháp và có vốn từ vựng một cách tương đối, chúng ta mới học phát âm với: Bính âm (pinyin) hoặc Chú âm (zhuyin).

Chúng ta sẽ hiểu rằng các từng từ có âm thanh của nó.
Học phát âm thì có thể giao tiếp được bằng tiếng Trung.

4- Thực hành

Song song với việc phát huy khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức viết và nói:

Tập nhìn chữ bằng cách đọc báo, đọc truyện để làm quen câu cú và ngữ pháp.
Đọc báo bằng tiếng Trung.

Tập nghe bằng phim, nhạc.
Xem danh sách các phim hay có tiếng Trung.

Tập giao tiếp bằng cách chủ động nói chuyện, nếu có thể thì với người.
Dùng Gemini, Claude hoặc Chatgpt để tự học giao tiếp.

Tập dịch là cách tốt nhất để tiếp cận ý nghĩa của câu cú.
Dịch Đạo Đức Kinh.

Lưu ý

ⓘ Hệ thống này không có tên miền nào khác ngoài hanzi.live, nếu khác thì là lừa đảo. Và cũng không có hiện diện chính thức trên bất kỳ mạng xã hội nào. Xin hãy cẩn thận vì có rất nhiều đối tượng lợi dụng tên hệ thống để lừa đảo.

ⓘ Trang này không bao giờ nhận quảng cáoluôn luôn miễn phí khi còn tồn tại.

Dữ liệu được tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau:

    Hán Việt tự điển - Thiều Chửu.
    Từ điển Hán Việt - Trần Văn Chánh.
    Hán Việt tân từ điển - Nguyễn Quốc Hùng.
    Bảng tra chữ Nôm - Hồ Lê.
    Cơ sở dữ liệu Unihan.
    Từ điển hán nôm Thivien.
    Nhiều nguồn tài liệu khác.